. MỤC TIÊU:
1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu được nghĩa của những từ ngữ mới.
- Hiểu được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, bảng phụ: Viết từ, câu, bút dạ.
TUẦN 5 Ngày 29/ 9/ 2008 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: 1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu được nghĩa của những từ ngữ mới. - Hiểu được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, bảng phụ: Viết từ, câu, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT: 1 Hoạt động dạy Hoạt động học . Khởi động (1’) A.Kiểm tra bài cũ: (3’) Trên chiếc bè. - GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới:(30’) Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu chủ điểm và bài đọc Chiếc bút mực. v Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. Khi Lan quên bút Mai đã cho bạn mượn bút của mình, nhưng khi nghe cô nói sẽ cho Mai viết bút mực Mai rất tiếc nhưng vẫn đưa cho bạn dùng. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Hát - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và lắng nghe. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay... - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.// + Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.// + hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. TIẾT: 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động (1’) v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (15’) 1.Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? 2.Chuyện gì đã xảy ra với Lan? 3.Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? 4.Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? 5.Vì sao cô giáo khen Mai? v Hoạt động 2: luyện đọc lại:( 15’) - GV cho HS thi đọc theo vai. - Hát - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 1 - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì thôi. - HS đọc đoạn 2 - Lan được viết bút mực nhưng quên bút. - Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. - HS đọc đoạn 3 - Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “cứ để bạn Lan viết trước.” - Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn. - HS TLN chọn các bạn để thi đọc phânvai(người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai) - Cả lớp theo dõi nhận xét - chọn nhóm đọc đúng và hay. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(5’) - Câu chuyện này nói về điều gì? - Nêu những trường hợp em đã giúp bạn? - Đọc lại bài thật diễn cảm - Nhận xét tiết học. MÔN: TOÁN Tiết 22: HÌNH TỨ GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Nhận dạng được hình tứ giác, hình chữ nhật (qua số cạnh hoặc hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình) - Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn) - Rèn cách nhận dạng và vẽ đúng các hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) Luyện tập - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: (1’) - Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ nhật. v Hoạt động 1: Giới thiệu hình tứ giác. - GV cho HS quan sát và giới thiệu. * Giới thiệu hình chữ nhật. - GV đính lên bảng miếng bìa hình CN cho HS quan sát hình và hỏi: + Đây là hình gì? - Tìm các đồ vật có hình chữ nhật. N B - GV cho HS quan sát hình và đọc tên. * Đây là hình tứ giác. + Đây là hình gì? + Hình tứ giác có mấy cạnh? + Có mấy đỉnh? - GV đọc tên hình + Hình tứ giác CDEG, hình tứ giác PQRS, hình tứ giác KMNH. - GV chỉ hình: + Có 4 đỉnh C, D, E, G + Có 4 cạnh CD, DE, EG, GC. + Hình tứ giác và hình chữ nhật có điểm nào giống nhau? v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm. - Nêu đề bài? Bài 2: - Nêu đề bài? - cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ giác để tô. - GV theo dõi HD. - Hát - HS làm trên bảng con và bảng lớp. + Đặt tính rồi tính. 47 + 32 48 + 33 68 + 11 28 + 7 + Đọc bảng 8 cộng với 1 số - HS quan sát, nghe - HS nêu đỉnh và cạnh của 2 hình còn lại - HS trình bày. - Có 4 cạnh, 4 điểm. - Mặt bàn, bảng, quyển sách, khung ảnh. - Có 4 đỉnh A, B, C, D - Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA. - Hình chữ nhật ABCD, MNQP, EGHI. - Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh. A B M N E G C D P Q I H - 4 cạnh - 4 đỉnh - HS vẽ hình lên bảng D P Q M K E S R H N C G - Giống nhau : Là đều có 4 cạnh, 4 đỉnh. - Nối các điểm để được hình tứ giác, hình chữ nhật. - HS nối. - Tô màu vào các hình trong hình vẽ. - HS tô a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác. b) 3 hình tứ giác. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’) - Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh? MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI 3: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS biết được: - Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. 2.Kỹ năng: Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3.Thái độ:Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ tranh TLN, Phiếu thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành - Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? - Khi nào cần nhận và sửa lỗi? - GV nhận xét 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: - Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. v Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa tốt. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận - Treo tranh minh họa. - Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: 1.Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 2.Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận. - Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. v Hoạt động 2: TL nhận xét ND tranh Mục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao? - GV kết luận: Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng, ngăn nắp. Còn tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp. v Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác. * ĐDDH: phiếu thảo luận - GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi các ý kiến. - Yêu cầu thảo luận tìm những ý kiến đúng. - Kết luận: Câu c,d đúng. Câu a,b sai. - Hát - Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải - Khi làm những việc có lỗi. - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu. Chẳng hạn: 1.Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2.Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS thảo luận N4 + N1: tranh 1 + N2: tranh 2 + N3: tranh 3 + N4: tranh 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - Cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài. - Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(3’) 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Viết bài “Chiếc bút mực” v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng. + Trong lớp ai còn phải viết bút chì? + Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc? + Ai đã cho Lan mượn bút? - Hướng dẫn nhận xét chính tả. + Những chữ nào phải viết hoa? + Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV theo dõi HD. - GV chấm tổ1, 2 v Hoạt động 2: Làm bài tập bài 2: Điền vào chỗ trống bài 3:Tìm những từ có chứa tiếng - Hát - 2 HS viết bảng lớp: dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. - Lớp viết bảng con. - 2 HS đọc lại - Mai, Lan - Lan quên bút ở nhà - Bạn Mai - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở sửa bài theo N2 - Nêu yêu cầu - Điền ia hay ya vào chỗ trống - HS 2 đội thi đua điền trên bảng. - Nêu yêu cầu - Tìm những tiếng có âm đầu en/ eng - HS thi đua tìm - HS nêu. - Lớp nhận xét IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - HS chép chính tả chưa đạt chép lại. - Nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. - GV nhận xét tiết học. Ngày 1/ 10/ 2008 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết10: MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU: 1.Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ có vần khó: Vương quốc, Phùng Quán, Quang Dũng, Huy Phương. - Biết đọc 1 văn bản có tính liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục. 2. Rèn kỹ năng đ ... hỏi - 8 chữ đầu câu. - HS nêu những từ khó, viết bảng con: Nghiêng, ngẫm nghĩ, suốt, tưng bừng. - HS viết bài. - HS kiểm tra lỗi theo N đôi. - Hoạt động N4 - Đại diện N lên trình bày - Chim, chiều, tìm - chen, leng keng - long lanh, nước - HS đọc đề nêu yêu vầu bài. Bố ạ! Tháng này con học tập hơn tháng trước. Con được 6 điểm tập viết, 8 điểm tập đọc. Cô giáo khen con tiến bộ. Khi nào bố về, con tặng bố nhiều điểm tốt hơn nữa. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(2’) - HS viết bài chính tả chưa đạt viết lại. - GV nhận xét tiết học. MÔN: TOÁN 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 (7 cộng với 1 số) - Củng cố giải toán về nhiều hơn. 2Kỹ năng: Tính chính xác, nhanh. 3Thái độ: Tính cẩn thận, khoa hoc II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Que tính, bảng nhóm. III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HOC:(Bỏ bài 3,5) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Luyện tập - GV nhận xét 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: - Hôm nay ta học dạng toán 1 số cộng với 1 số qua bài 7 cộng với 1 số. v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 - Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm KQ - GV HD: Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. - GV HD đặt tính và tính. v Hoạt động2: Lập bảng 7 cộng với một số - GV yêu cầu HS lập bảng cộng 7 cộng với 1 số. v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. - Nêu yêu cầu đề bài? Bài 2: Tính - Nêu yêu cầu? Bài 3: Giải bài toán. + Đề bài cho gì? + Đề bài yêu cầu làm gì? + Tìm tuổi anh ta phải làm ntn? - Hát - HS lên bảng làm Lớp 2C: 26 HS Lớp 2D: Nhiều hơn 5 HS Lớp 2D: ? HS - Lớp làm bảng con phép tính. - Hoạt động lớp. - HS lắng nghe và phân tích đề toán. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính. - HS nêu cách tính và KQ - Vậy 7 + 5 = 12 - HS đặt tính và tính trên bảng con. 7 + 5 12 - Lớp nhận xét - HS TLN, thao tác trên que tính lập bảng cộng 7: 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 - Các nhóm thi đọc thuộc bảng cộng 7. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân - 1 số HS nêu KQ . Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bảng con. 7 6 7 9 + 4 + 7 + 8 + 7 11 13 15 16 - HS nêu KQ. Lớp nhận xét - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS tóm tắt Em: 7 tuổi Anh hơn em 7 tuổi Anh: ? Tuổi - Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn em. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (2’) - HS đọc bảng cộng 7 - Hoàn thành bài tập - GV nhận xét – tuyên dương. ................ MÔN: TẬP LÀM VĂN TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được 1 việc thành câu, liên kết các câu thành một câu chuyện. - Biết đặt tên cho bài. 2.Rèn kĩ năng viết: - Biết viết mục lục các bài tập đọc trong tuần 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ minh họa BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: (Nói tên các bài TĐ ở tuần 6) Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) A.Kiểm tra bài cũ: (3’) Cám ơn, xin lỗi - GV nhận xét. A. Bài mới:( 28’) Giới thiệu: - Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập để nói thành câu, thành bài và biết cách soạn mục lục sách. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi. - Nêu yêu cầu bài? - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận. + Bạn trai đang làm gì? + Bạn trai đang nói gì với bạn gái? + Bạn gái nhận xét thế nào? + 2 bạn làm gì? - Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện. - GV nhận xét. Bài 2: Đặt lại tên cho câu chuyện ở BT1 - Nêu yêu cầu? - GV cho HS thảo luận và đặt tên. v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục Bài 3: Đọc mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 6. - Nêu yêu cầu? - Hát - HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện: Bím tóc đuôi sam) - Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà. - 1 bạn đóng vai bạn Lan (chiếc bút mực) - Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai. - HS lắng nghe. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS quan sát, thảo luận theo nhóm 4. - HS trình bày - Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. - Bạn xem hình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường là không đẹp. - Quét vôi lại bức tường cho sạch. - HS nêu: Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch. - Lớp nhận xét. - HS TLN, đại diện nhóm trả lời. + Không vẽ bậy lên tường. + Bức vẽ + Bức vẽ làm hỏng tường. + Đẹp mà không đẹp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TLN đọc mục lục. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì? (Phải biết giữ gìn của công). - Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường” - GV nhận xét tiết học. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU: Sau bài học: - HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. - HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - HS nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ ống tiêu hóa. Bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. + Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? + Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? -GV nhận xét. 3. Bài mới;(29’) Giới thiệu: Trò chơi: Chế biến thức ăn - GV hướng dẫn cách chơi - GV tổ chức cho cả lớp chơi. - Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. v Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: Làm việc theo N2 - Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. - Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa. + Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: Làm việc cả lớp - GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. - GV mời 1 số HS lên bảng. - GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. Kết luận:Thức ăn vào miệng rơi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. v Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa. Bước 1:Làm việc theo N4 - GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) Bước 2: - GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. - GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 3: - GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. - GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy - Hát - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Thảo luận theo nhóm - HS quan sát. - Các nhóm làm việc. - HS quan sát. - HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. IV CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’) - Cơ quan tiêu hóa gồm có những bộ phận nào? - GV nhận xét tiết học. MÔN: TẬP VIẾT Tiết5: D – Dân giàu nước mạnh I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chữ. Viết D (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: C Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Chia GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ D Phương pháp: Trực quan. * ĐDDH: Chữ mẫu: D Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ D Chữ D cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ D và miêu tả: + Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Phương pháp: Đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân HS viết bảng con * Viết: Dân - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Phương pháp: Luyện tập. * ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - D, g, h: 2,5 li - a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li - Dấu huyền (\) trên a - Dấu sắc (/) trên ơ - Dấu chấm (.) dưới a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở
Tài liệu đính kèm: