Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 18 năm 2009

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 18 năm 2009

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Đọc rõ ràng,trôi chảy bài Tập đọc đã học ở học kì I(phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ ,tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút);hiểu ý chính của đoạn,nội dung của bài;trả lời được các câu hỏi về ý đoạn đã học.Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

 -Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2);biế viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.

 - Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2.

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 18 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 
Tập đọc(52+53): ÔN TẬP (T1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Đọc rõ ràng,trôi chảy bài Tập đọc đã học ở học kì I(phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ ,tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút);hiểu ý chính của đoạn,nội dung của bài;trả lời được các câu hỏi về ý đoạn đã học.Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 -Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2);biế viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. 
 - Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2.. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới: 
Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em.
 + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
 + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp:1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho.
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn.
- HS làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm và bổ sung.
- Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
- 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
- Lớp nhận xét.
TIẾT 2
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 - Ôn luyện về cách tự giới thiệu. Ôn luyện về dấu chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa bài tập 2. 
 - Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em.
v Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu 
- Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
v Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm 
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Nhận xét chung về tiết học.
 - Chuẩn bị: Tiết 3
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- HS TLN
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
 + Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
 + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
 + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
- HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. 
Toán(T86): ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố 
 - Về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ.
- Tính đúng nhanh, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 4)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về đo lường.
- GV nhận xét.
3.Dạy học bài mới
Giới thiệu: 
- GV giới thiệu rồi ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn tập
Bài 1: 
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả:  lít?
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Bài toán cho biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS TLN tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/-------------------------/----------/
An	/-------------------------/ 6 kg
	? kg
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Bài toán cho biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
	Tóm tắt
	24 bông
Lan	/--------------------------/ 6 bông
Liên	/--------------------------/---------/
	? bông
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Hát
- 3 HS quan sát tờ lịch tháng 10, 11, 12. 
Trả lời câu hỏi 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
- Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
- Ta thực hiện phép cộng 48 + 37
- 1HS lên bảng làm. Lớp làm vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
 Bài giải:
	Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
 + Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
 + Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
 + Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
- HS TLN4 làm vào bảng nhóm.	
 Đại diện nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét. 
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
 + Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
Liên hái được mấy bông hoa?
Bài toán về nhiều hơn.
- HS làm bài cá nhân.
- 1số HS đọc bài giải. Lớp nhận xét.
 Bài giải
	Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 8: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: 
Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Trả lại của rơi.
Nhặt được của rơi cần làm gì?
Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
Ÿ Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.
ò ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể.
GV đọc (kể) câu chuyện.
Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
Nội dung câu chuyện là gì?
Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp.
Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
Ÿ Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai.
ò ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng.
GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.
Mỗi đội chuẩn bị tình huống.
Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
Ban giám khảo chấm điểm.
GV nhận xét HS chơi.
Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Cả lớp HS nghe.
Nhận phiếu, đọc phiếu.
Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp.
Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Đại diện một số HS lên trình bày.
HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Kể chuyện(T18)	 ÔN TẬP (T3)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 - Ôn luyện về kỹ năng sử dụng mục lục sách.
 - Rèn kỹ năng viết chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em.
v Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. 
v Hoạt động 3: Viết chính tả
- GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Đọc bài cho HS viết.
- Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
 - Nhận xét chung về tiết học.
 - Chuẩn bị: Tiết 4
-
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn.
- Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
- Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
 + Đoạn văn có 4 câu.
 + Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. 
- HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
- HS viết bài vào vở.
Tập đọc(54):	 ÔN TẬP (T4)
I. MỤC TIÊU:
 - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và các dấu câu.
 - Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu:  ... GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng dẫn. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
 + Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào?
 + Ai đang đứng trên lề đường?
 + Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa?
 + Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
- Yêu cầu quan sát tranh 2.
 + Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện?
 + Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
 + Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
 + Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
- Hướng dẫn: Đặt tên sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện
v Hoạt động 2: Viết tin nhắn
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
- Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
- Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét chung về tiết học.
 - Chuẩn bị: Tiết 7
- Hát
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
 + 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
 + Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
 + Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
 + Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
 + Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
 + Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
 + Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . .
 + Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
 + Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
- HS TL N4, kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. 
- Thi kể nối tiếp từng tranh giữa các nhóm.
- Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
 + Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
 + Vì cả nhà bạn đi vắng.
 + Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
+ Làm bài cá nhân.
- Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. 
- Một số em trình bày tin nhắn, lớp nhận xét. 
 Ví dụ: 
 Lan thân mến!
 Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
 Chào cậu: Hồng Hà
Tập viết(T18): ÔN TẬP (T7)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
 - Ôn luyện về viết bưu thiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS TLN.
 + Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
 + Càng về sáng tiết trời ntn?
 +Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
v Hoạt động 2: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu cầu HS tự làm. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Nhận xét chung về tiết học.
 - Chuẩn bị: Tiết 8
Hát
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Là tiết trời
+ Càng lạnh giá hơn.
+ Lạnh giá.
- HS TLN4 làm vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) siêng năng, cần cù.
- 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài làm, nhận xét.
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010
Chính tả(T36): ÔN TẬP (T8)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Ôn luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý.
 - Ôn luyện cách viết đoạn văn ngắn (5 câu) theo chủ đề cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Phiếu ghi tên, đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc lòng.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn 
-Yêu cầu HS TLN. 
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành theo tình huống, sau đó gọi một số nhóm trình bày.
v Hoạt động 2: Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số em đọc bài làm và chỉnh sửa lỗi cho các em. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhận xét chung về tiết học.
 - Chuẩn bị: Tiết 9
Hát
- HS đọcđề nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- HS TLN4, đóng vai nói lời đáp trong mỗi tình huống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
+ HS 1 (vai bà): Hà ơi, xâu giúp bà cái kim!
+ HS 2 (vai cháu): Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ!/ Vâng ạ! Bà đưa kim đây cháu xâu cho ạ! . . .
Tình huống b):
+ HS 1: Ngọc ơi! Em nhặt rau giúp chị với!
+ HS 2: Chị chờ em một lát. Em xong bài tập sẽ giúp chị ngay./ Chị ơi, một tí nữa em giúp chị được không? Em vẫn chưa làm xong bài tập 
Tình huống c):
+ HS 1: Hà ơi! Bài khó quá, cậu làm giúp tớ với.
+ HS 2: Đây là bài kiểm tra, mình không thể làm giúp bạn được, bạn thông cảm.
Tình huống d):
+ HS 1: Ngọc ơi, cho tớ mượn cái gọt bút chì.
+ HS 2: Đây, cậu lấy mà dùng./ Đây nó đây./ Ôi mình để quên nó ở nhà rồi, tiếc quá
- HS đọc đề nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài và đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
 Toán(T89): LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố, khắc sâu về:
 - Cộng trừ các số trong phạm vi 100
 - Tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính.
 - Giải bài toán về kém hơn.
 - Ngày trong tuần, ngày trong tháng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 4)
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
 GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu: 
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động1:Cộng trừ trong phạm vi100
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 
Bài 2:Tính
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về kém hơn.
Bài 3:G iải bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	70 tuổi
Ông	/-------------------------/---------/
Bố	/-------------------------/ 32 tuổi
	? tuổi
Bài 5: Xem lịch rồi cho biết:
- Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Tổng của một số.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài 5.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con. Nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Thực hành tính từ trái sang phải.
- 3 HS lên bảng làm
- Lớp làm BC. Nhận xét bài của bạn.
	25 + 15 – 30 	= 40 – 30
 	= 10
	51 – 19 –18 	= 32 – 18
 	= 14
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
- 1 HS lên bảng giải. 
- Lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn.
 Bài giải
	 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN2
- 1 số nhóm trình bày.
- Bạn nhận xét.
TN&XH(T18): GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học HS:
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
- Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập.
 - Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường.
- Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
 - Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
 - Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu: Giữ trường học sạch đẹp.
v Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
Bước 1:
- Treo tranh ảnh trang 38, 39.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
 Tranh 1:
 + Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
 + Nêu rõ các bạn làm những gì?
 + Dụng cụ các bạn sử dụng?
 + Việc làm đó có tác dụng gì?
 Tranh 2:
 + Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
 + Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm?
Tác dụng?
 +Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Bước 2: 
- Trường học của em đã sạch chưa?
- Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
- Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
Bước 1:
- Phân công việc cho mỗi nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
- Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ  phải rửa tay bằng xà phòng.
Bước 2:
- Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
- Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì? 
- Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
 - Nhận xét tiết học
 - Xem bài học sau
Hát
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát theo nhóm đôi các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
Quét rác, xách nước, tưới cây
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng
Sân trường sạch sẽ
Trường học sạch đẹp.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu
- HS TLN Quan sát xung quanh trường.
- Đại diện nhóm trình bày KQ quan sát và nêu những nên làm để giữ trường, lớp sạch đẹp.
 + Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây.
Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối.
-Làm vệ sinh theo nhóm.
Phân công nhóm trưởng.
+ Các nhóm tiến hành công việc:
+ Nhóm 1: Vệ sinh lớp.
+ Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường
+ Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường
+ Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
- Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
-Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp,

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc