Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 15 năm 2012 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 15 năm 2012 (chuẩn kiến thức)

 Tiết 1, 2: Tập đọc: HAI ANH EM Tiết 43, 44

 A- Mục tiêu

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.

 B- Chuẩn bị :

 GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 HS: SGK.

 C- Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, giảng giải, luyện tập

 D- Tiến trình dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 15 năm 2012 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
THỨ
MÔN
BÀI
Thứ 2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Hai anh em
Hai anh em
100 trừ đi một số
Gv bộ môn
Thứ 3
Toán 
Kể chuyện
Chính tả
Thủ công
Tập viết
Tìm số trừ
Hai anh em
TC: Hai anh em
Gâp, cắt, dán biển báo giao thông (t1)
Chữ hoa N
Thứ 4
Tập đọc
Toán
LTVC
Mĩ thuật
Bé Hoa
Đường thẳng
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai là gì?
Gv bộ môn
Thứ 5
Thể dục
Toán
TNXH
Gv bộ môn
Luyện tập
Trường học
Thứ 6
Toán
Chính tả
Tập làm văn
Đạo đức
Sinh hoạt lớp
Luyện tập chung
NV: Bé Hoa
Chia vui. Kể về anh chị em
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
5
Ngày soạn: 24/ 11 /2012
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1, 2: Tập đọc: HAI ANH EM Tiết 43, 44
 A- Mục tiêu
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
 B- Chuẩn bị :
 GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
 HS: SGK.
 C- Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, giảng giải, luyện tập
 D- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ : Nhắn tin
+Những ai nhắn tin cho Linh ? nhắn tin bằng cách nào?
+ Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?
- Nhận xét , ghi điểm .
3- Bài mới
3.1- Giới thiệu bài : Hai anh em
3.2- Luyện đọc :
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài , giọng chậm rãi , tình cảm.
-Nhấn giọng các từ ngữ : công bằng, ngạc nhiên, xúc động, xúc động, ôm chầm lấy nhau.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a- Đọc từng câu .
-Luyện đọc từ khó : rất đỗi, vất vả, ngạc nhiên.
b- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Luyện đọc câu :
-Cho học sinh đọc từ chú thích SGK.
c- Đọc từng đoạn trong nhóm
d- Thi đọc giữa các nhóm
e- Cả lớp đọc đồng thanh:
TIẾT 2
4- Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài.
Câu 1: Lúc đầu , hai anh em chia lúa như thế nào ? 
+ Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
Câu 3: Hãy nói một câu nói của hai anh em .
5- Thi đọc truyện.
-Cho học sinh thi đọc lại toàn truyện.
6- Củng cố-dặn dò
- Nội dung bài nói lên điều gì ? 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Bé Hoa
- Hát
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc nối tiếp câu trong mỗi đoạn 
- Học sinh đọc cá nhân- đồng thanh.
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp .
- Học sinh đọc cá nhân- đồng thanh.
+ Nghĩ vậy ,/ người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh.//
+ Thế rồi /anh ra đồng lấy lúa của mình/anh bỏ vào phần em.//
- 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.
- Học sinh đọc đoạn trong nhóm
- Học sinh thi đọc giữa các nhóm đoạn 4 .
- Đọc đồng thanh đoạn 4.
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau để ngoài đồng .
- Người em nghĩ : Anh mình còn phải nuôi vợ con .Nếu phần của mình bằng phần của mình thì không công bằng .Nghĩ vậy , người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào phần của anh.
- Người anh nghĩ : em ta sống một mình vất vả , nếu lấy lúa của ta cũng bằng của chú ấy thì thật không công bằng , người anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào phần của em.
- Học sinh trao đổi nhóm 
- Đại diện nhóm nói một câu .
- Hai anh em rất yêu thương nhau , sống vì nhau.
- Hai anh em đều lo lăng cho nhau.
- Hai anh em đều muốn nhường nhịn cho nhau.
- Tình cảm của hai anh em thật thăm thiết 
- Học sinh thi đọc lại toàn truyện.
- Anh chị em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau để cuộc sống gia đình hạnh phúc 
Tiết 3: Toán : 	100 TRỪ ĐI MỘT SỐ Tiết 71
 A- Mục tiêu
 -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng, 100 trừ đi một số có một hoặc hai
 chữ số 
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. 
 B- Chuẩn bị:
 GV: 10 thẻ que tính – 10 que tính rời.
 HS : Bảng con, SGK
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Luyện tập
-Cho học sinh đặt tính rồi tính
 35-8 ; 72- 34 ; 57 -9 
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2- Bài mới 
2.1- Giới thiệu bài : 100 trừ đi một số 
 2.2- Giới thiệu : 100-36
-Giáo viên nêu vấn đề :Cô có 100 que tính , lấy đi 36 que tính.Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? 
-Giáo viên viết phép trừ : 100-36
-Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính 
+ Viết 100 , viết 36 ở dưới số 00 , cột đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng cột chục , đặt dấu trừ , kẻ vạch ngang .
-Cho học sinh nêu cách tính .
+ 0 không trừ được 6 , lấy 10 trừ đi 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
+ 3 thêm 1 bằng 4 , lấy 10 trừ 4 bằng 6 viết 6 nhớ 1.
+ 1 trừ 1 bằng 0 ,viết 0.
Vậy 100-36= 64 
2.3- Giới thiệu :100- 5
Giáo viên nêu vấn đề : Cô có 100 que tính , lấy đi 5 que tính.Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? 
-Giáo viên viết phép trừ : 100-36
-Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính 
+ Viết 100 , viết 5 ở dưới số 0 , cột đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng cột chục , đặt dấu trừ , kẻ vạch ngang .
-Cho học sinh nêu cách tính .
+ 0 không trừ được 5 , lấy 10 trừ đi 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1.
+ 0 không trừ được 1 , lấy 10 trừ 1 bằng 9 viết 9 nhớ 1.
+ 1 trừ 1 bằng 0 ,viết 0.
Vậy 100-5= 95
-Giáo viên nhắc : 100 trừ 5bằng 95 viết 95 không viết : 095 hoặc 100 - 36 = 64 viết 64 không viết 064.
2.4-Thực hành
Bài 1 : Tính
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính : Các phép tính trên đều có số 3 chữ số .Cần phải chú ý khi đặt tính.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : Tính nhẩm theo mẫu.
-Giáo viên hướng dẫn nhẩm 
 Mẫu : 100-20= ?
Nhẩm : 10 chục - 2chục = 8 chục
Vậy : 100- 20 = 80 
- Cho HS làm miệng
-Giáo viên nhận xét và nêu cách nhẩm.
3-Củng cố- dặn dò
 - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép trừ.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài : Tìm số trừ.
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.
35-8 = 27 ; 72- 34 =38 ; 57 - 9 =48
- 100 - 36.
- Học sinh tự nêu cách đặt tính.
- Học sinh nêu cách tính .
 2-3 học sinh nhắc lại cách tính: 
 100 -36
- 100-5
- Học sinh nêu cách đặt tính.
- Học sinh nêu cách tính.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh thực hiện theo Y/C của GV
-
-
-
-
-
 100 100 100 100 100
 4 9 22 3 69
 96 91 78 97 31
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh tiếp nối nhau làm miệng.
 100- 20 =80 100- 40 = 60
 100 - 70 = 30 100 -10 =90
Tiết 4: Âm nhạc : GVBM
 Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán : TÌM SỐ TRỪ Tiết : 72
 A- Mục tiêu :
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
 B- Chuẩn bị : 
 GV : Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
 HS : SGK, bảng con.
 C- Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, thực hành
 D-Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ : 100 trừ đi một số .
-Học sinh thực hiện phép tính :
100-35 ; 100-48 ; 100-17 
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
3- Bài mới :
3.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng .
3.2- Tìm số trừ :
-Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và nêu bài toán : Có 10 ô vuông , sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lai 6 ô vuông. Tìm số ô vuông bị lấy đi? 
-Giáo viên nêu : Số ô vuông lấy đi là số chưa biết ta gọi số đó là x . Có 10 ô vuông (giáo viên viết lên bảng số 10 ) , lấy đi số ô vuông chưa biết (giáo viên tiếp dấu = để thành 10 - =6 ).
-Giáo viên chỉ vào từng phần của phép trừ , yêu cầu học sinh nêu tên gọi 
-Giáo viên : Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
-Vậy muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu .
10 - = 6
 =10 -6
 = 4
viết 3 dấu bằng thẳng cột.
3.3- Thực hành 
Bài 1 ( cột 1,3 ) Tìm 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
-Giáo viên nhận xét , chữa bài và yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị trừ , số trừ.
Bài 2: ( cột 1, 2,3 ) Viết số thích hợp vào ô trống :
- Giáo viên hướng dẫn tìm số trừ .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
- Giáo viên nhận xét , chữa bài.
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài toán
Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- GV tóm tắt bài toán
Tóm tắt
 Có : 25 ô tô
 Còn : 10 ô tô
 Rời bến :  ô tô?
- Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.GV chấm điểm 1 số em làm nhanh
Giáo viên nhận xét , chữa bài.
Số bị trừ 75 84 58 72 55
Số trừ 36 24 24 53 37
Hiệu 39 60 34 19 18
4-Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bi bài sau
- Hát
- Học sinh làm bảng con :
-
-
-
 100 100 100
 35 48 17 
 65 52 83
- 2,3 học sinh nhắc lại bài toán 
-Học sinh đọc 10 - =6
-Học sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính : 
 10 – = 6 .10 là số bị trừ , x là số trừ, 6 là hiệu.
- Học sinh nhìn hình vẽ và nêu : có 10 ô vuông , lấy đi số ô vuông còn 6 ô vuông .Vậy số ô vuông lấy đi là 4 ô vuông .
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
HS thực hiện theo Y/C của GV .
15 – = 10 42 – = 5
 = 15 – 10 = 42- 5
 = 5 = 37
32 - = 14 - 14 = 18 
 = 32 -14 =18 + 14
 = 18 = 32
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh nêu cách tìm số trừ .
- Học sinh tự làm vào SGK.
Số bị trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
14
Hiệu
39
60
34
- 1 học sinh đọc đề.
-1Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải 
Số ô tô đã rời bến là:
 35 - 10 = 25 ( ô tô )
 Đáp số : 25 ô tô
Tiết 2: Kể chuyện : HAI ANH EM Tiết 15
 A- Mục tiêu 
 -Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1) ; nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
 B- Chuẩn bị:
 GV : - Tranh của bài tập đọc:
 - Bảng phụ viết các gợi ý a,b,c,d ( diễn biến của câu chuyện )
 HS : SGK
 C- Phương pháp: Trực quan, nhóm,đàm thoại, sắm vai
 D- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1- Kiểm tra bài cũ Câu chuyện bó đũa 
-Gọi 5 học sinh tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện .
-Giáo viên nhận xét .
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Hai anh em
2.2- Hướng dẫn kể chuyện 
a-.Kể lại từng phần câu chuyện Hai anh em theo gợi ý 
- Giáo viên nêu yêu cầu bài 
- Nêu câu hỏi gợi ý : ... Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề toán.
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt :
 Băng giấy đỏ: 65 cm
 Băng giấy xanh ngắn hơn : 17cm
 Băng giấy xanh: ? cm 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh
-Giáo viên nhận xét , chữa bài .
4-Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Về nhà chuẩn bị bài : Ngày ,giờ.
- Hát
- 2học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.
1học sinh đọc yêu cầu bài.
 - Học sinh nối tiếp nhau nhẩm .
16 – 7 = 9 12 – 6 = 6 10 – 8 = 2
11 – 7 = 4 13 – 7 = 6 17 – 8 = 9
14 – 8 = 6 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7
 13 – 6 = 7 
 15 – 7 = 8 
 12 – 3 = 9
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
a) 32 – 25 44 – 8 
-
-
 32 44
 25 8
 7 36
b) 53 – 29 30 – 6 
-
-
 53 30
 29 6
 24 24 
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào SGK.
42 – 12 – 8 = 22 36 + 14 – 28 = 22
58 – 24 – 6 = 28 72 – 36 + 24 = 60 
-1học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Độ dài của bằng giấy màu xanh là:
 65 – 17 = 48( cm)
 Đáp số : 48 cm
Tiết 2: Chính tả :( Nghe viết ) BÉ HOA Tiết 30
 A- Mục tiêu
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đoạn văn xuôi.
- Làm được BT ( 3) a / b , hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 B- Chuẩn bị
 GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
 HS: Vở, bảng con.
 C- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành
 D- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Hai anh em
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con một số tiếng chứa vần ai/ay; âm đầu s/x; vần âc/ât.
-Giáo viên nhận xét.
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài: Bé Hoa
a- Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Giáo viên đọc đoạn viết.
-Nêu câu hỏi giúp học sinh nắm nội dung bài .
+ Em Nụ đáng yêu như thế nào?
+Tên riêng viết như thế nào?
-Giáo viên phân tích tiến khó :Hoa, Nụ ,tròn, ngủ, đen láy, võng, ru.
b- Viết chính tả:
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
c- Soát lỗi :
Giáo viên đọc lại cho học sinh tự kiểm tra lại bài viết.
d- Chấm, chữa bài :
-Giáo viên chấm 5-7 bài.
-Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh.
2.2- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Cả lớp làm vào VBT.
-Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Điền vào chỗ trống 
a.s hay x.
- Gọi học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào VBT
Giáo viên nhận xét, chữa bài.
3- Củng cố- dặn dò
- Hôm nay chúng ta viết bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại những từ đã viết sai, xem trước bài Con chó nhà hàng xóm.
- 2học sinh lên bảng,cả lớp viết bảng con: đất đai, trái đất, máy bay, sáo sậu, sếu, xấu, mất , bậc.
- 2học sinh đọc lại bài viết .
- Em Nụ môi đỏ hồng , mắt mở to , tròn đen láy.
- Viết hoa .
-Học sinh viết bảng con từ khó.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh đổi vở soát lỗi .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- 1 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào VBT.
a.Chỉ sự di chuyển trên không : bay
b.Chỉ nước tuôn thành dòng : chảy
c.Trái với từ đúng : sai.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- 1 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào VBT.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa ,xôn xao
Tiết 3: Tập làm văn : CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ EM Tiết 15
 A- Mục tiêu
 - Biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp tình huống giao tiếp ( BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh họa bài tập 1
 HS : VBT
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành
D- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : Quan sát tranh – trả lời câu hỏi – nhắn tin
-Giáo viên nhận xét 
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Chia vui – kể về anh chị em .
2.2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: ( miệng)
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau nói lại lời của Nam.
-Giáo viên nhắc nhở : Khi nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của anh chị .
-Giáo viên khen ngợi học sinh nhắc lại lại lời chia vui của bạn Nam đúng nhất .
Bài 2 ( miệng )
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Giáo viên : em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên không nhắc lại lời bạn Nam .
Bài 3: ( viết )
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh viết đoạn văn .
-Chọn viết về 1người là anh, chị , em của mình.
-Giới thiệu tên, đặc điểm về hình dáng ,tính tình , tình cảm của em đối với người ấy.
-Giáo viên cho học sinh đọc bài làm của mình và bình chọn bài hay nhất .
-Giáo viên chấm điểm 4,5 bài viết hay nhất.
3- Củng cố –dặn dò
- Nhận xét tiết học :
- Chuẩn bị bài : Khen ngợi –kể về con vật.
- 1 học sinh làm bài tập 1 .
- 2 học sinh đọc lời nhắn tin đã viết .
-1học sinh đọc yêu cầu bài .
- Học sinh tiếp nối nhau nói lại lời của Nam : Em chúc mừng chị , chúc chị sang năm đạt giải nhất.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu.
- Em xin chúc mừng chị.
- Chúc mừng chị đạt giải nhất.
- Chúc mừng chị học giỏi hơn nữa.
- Chúc chị năm sau đạt giải cao hơn .
- 1học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết .
Ví dụ : Chị em tên là Lan .Da chị ngâm đen , đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Chị Lan là học sinh lớp 7 trường Trưng Vương .Năm học vừa qua chị đoạt giải cao trong kì thi học sinh giỏi toán của thành phố . Em rất yêu chị và tự hào về chị.
Tiết 4: Đạo đức : GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP Tiết 15
 A- Mục tiêu
-Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
B- Chuẩn bị
 GV : Tranh
 HS : VBT
 C- Phương pháp: trực quan, thảo luận, Đóng vai
 D -Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
+Muốn giữ trường lớp sạc đẹp ta phải làm gì? 
+ Thấy một bạn vét rác xuống sân em có thái độ như thế nào ?
-Nhận xét , đánh giá.
2- Bài mới
-Giới thiệu bài : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp(tt)
Hoạt động 1 : Đóng vai xử lý tình huống 
-Giáo viên chia nhóm , mỗi nhóm tìm cách ứng xử trong mỗi tình huống và thể hiện qua đóng vai.
Tình huống 1:Mai và An cùng làm trực nhật .Mai đinh đổ rác qua cửa sổ cho tiện .An sẽ làm gì ?
Tình huống 2:Nam rủ Hà “mình cùng vẽ hình Đô rê mon lên tường đi ” Hà sẽ làm gì ?
Tình huống 3: Thứ bảy , nhà trường tổ chức trồng cây , trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên.
Giáo viên kết luận : Muốn giữ trường lớp luôn sạch đẹp cần phải đổ rác đúng nơi quy định, không vẽ bẩn bôi bậy lên tường và tham gia trồng cây để trường thêm đẹp.
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học .
-Hai đội thay nhau làm làm một hành động có nội dung ve giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Giáo viên kết luận : Mỗi học sinh cần tham gia làm các việc cụ thể , vừa sức mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp .Đó vừa là quyền , vừa là bổn phận của các em.
Hoạt động 3:Trò chơi “ Tìm đôi”
-Giáo viên phổ biến luật chơi : mỗi em cầm 1 phiếu câu hỏi hoặc câu trả lời đúng sẽ ghép thành một đôi. Đôi nào tìm được nhau nhanh , đôi đó sẽ thắng .
+Nếu tổ em quét dọn vệ sinh lớp học
+ thì tổ em sẽ quét lớp ,quét màng nhện , xóa các vết bẩn trên tường và bàn ghế .
+ Nếu em nhỡ tay làm dây mực ra bàn 
thì em sẽ lấy khăn lau sạch .
+ Nếu em thấy bạn vẽ bậy lên tường 
thì em sẽ nhắc bạn không nên vẽ bậy lên tường để giữ trường lớp sạch đẹp .
+Nếu em và các bạn không biết giữ gìn vệ sinh lớp học 
+ thì môi trường lớp học sẽ bị bôi bẩn ô nhiệm ,có hại cho sức khỏe .
+Nếu em thấy bạn Lan ăn quà xong vứt rác ra sân trường 
+thì em sẽ nhắc bạn nhặt rác bỏ vào nơi quy định .
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Giáo viên kết luận :Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh để các em được sinh hoạt , học tập trong môi trường lành mạnh.
4- Củng cố- dặn dò
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài và xem trước bài: Giữ gìn trường lớp nơi công cộng
2học sinh lên bảng trả lời.
- Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
- Cả lớp thảo luận 
- An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
- Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường .Vì tường của nhà trường là của công cần phải giữ gìn cho trường thêm sạch đẹp.
- Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đi đến trường để trồng cây cùng các bạn.
- Học sinh đọc lại kết luận.
- 2 đội chơi, mỗi đội 3 em.
- Đội này hành động, đội kia trả lời –đoán tên .
- Nhặt rác bỏ vào thùng rác ; xóa vết bẩn trên tường –vét dọn vệ sinh lớp - Khạc nhổ bừa bãi; xả rác ra sân trường 
- Học sinh quan sát xung quanh lớp và nhận xét xem lớp mình đã sạch , đẹp chưa .
- Học sinh tìm nối câu vào nhau ghép thành đôi.
- Học sinh đọc lại kết luận .
- Học sinh đọc ghi nhớ.
Tiết 5: Sinh hoạt : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 15
 A- Mục tiêu
 - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
 - HS nắm được phương hướng tuần 16.
B- Tiến trình dạy học:
 1.Cả lớp vui hát : Bốn phương trời 
 2.GV nhận xét :
* Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường .Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòng tay bè bạn.Biết bảo vệ của công .
*Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 
 * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn .
4.Phương hướng tuần 16 .
 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
 - Duy trì nề nếp của lớp . 
 - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
 - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 5, Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương .
 6.Dặn dò
Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 15 CKT KN.doc