Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 14 năm 2009

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 14 năm 2009

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Hiểu nội dung:Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh .Anh chị em phải đoàn kết ,thương yêu nhau(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1

 

doc 37 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc(T39+40)	CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Hiểu nội dung:Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh .Anh chị em phải đoàn kết ,thương yêu nhau(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi 2 HS đọc bài Bông hoa Niềm Vui. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: GV giới thiệu tranh.
 + Bức tranh vẽ cảnh gì?
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
- Hát
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. 
- HS quan sát tranh và trả lời.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. 
- HS LĐ các từ: lần lượt, chia lẻ, mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// 
 + Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
 + Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
 + Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
HS đọc chú giải.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 3, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 + Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
+ Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
+ 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?(HSG)
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.(HSG)
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
 - Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
 - Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
-HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi
 + Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
 + Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
 + Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
 + 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
 + Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- Các nhóm TL tự phân vai: (Người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. ) thi đọc toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay.
-HSTL
-Môi hở răng lạnh. Anh em như thể tay chân
Toán(T66): 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
 -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
 - HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài
v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
+ Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
v Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. 
v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành
Bài 1: Tính(Cột 1,2,3)
- GV nhận xét. 
Bài 2: Tìm x.(a,b) c (HSG)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
GV nhận xét
Bài 3: Vẽ hình theo mẫu(HSG)
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
- Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
- Yêu cầu HS tự vẽ.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
 -Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- Hát
+ HS1: Đặt tính và tính: 
 15 – 8; 16 – 7; .
+ HS2: Tính nhẩm:
 16 - 8 - 4; 15 - 7 - 3; 18 - 9 - 5
- Lớp nhận xét.
- HS nghe, phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
- 1HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- HS dưới lớp làm bài vào BC
- Vậy 56 trừ 7 bằng 49
- Thực hiện trên bảng lớp,bảng con
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS tự làm bài vào Vở .
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS thảo luận đôi bạn.
X + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46 
 X = 27 –9 x = 35 – 7 x = 46 –8
 X = 18 x = 28 x = 38
-Trình bày,nhận xét
Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
Chỉ bài trên bảng.
- Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
 Đạo đức(T15):THỰC HÀNH: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2)
I. MỤC TIÊU:
 -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phiếu câu hỏi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 + Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? 
 + Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’) 
Giới thiệu: 
 - Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
 Tình huống 1 – Nhóm 1
 + Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường.
Tình huống 2 – Nhóm 2
 + Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ.
Tình huống 3 – Nhóm 3
 + Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học.
Tình huống 4 – Nhóm 4
 + Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
* Kết luận:
- Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét HS chơi.
* Kết luận:
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như:
 + Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ.
 + Giúp em học tập tốt hơn.
 + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
 + Giúp các em có sức khoẻ tốt.
v Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
- Cách chơi: Đại diện các nhóm thay nhau làm 1 hành động cho các nhóm đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 6 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
- Hát
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.
- Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường.
- Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.
- Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp.
- Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở, đẹp trường lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được.
- Có giải thích nguyên nhân vì sao.
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo.
- Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc.
- Các nhóm TL tìm các hành động giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp tổng kết chọn nhóm thắng cuộc.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng
 - Nhận xét tiết học.
 Chính tả(T27): CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
 -Làm được BT(2)a/b/c hoặc Bt(3)a/b/c.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn cần viết.
 - HS: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét và điểm HS.
3.Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
 + Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?
 + Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
- GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
Bài 3: Tìm các từ.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
- Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai.
 - Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- Hát
- Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng, dung dăng ,dung dẻ.
- ... ai bà cháu sẽ về. 
 Con Ngọc Mai
Toán (T70): LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 Giúp HS củng cố về:
-Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm,trừ có nhớ trong phạm vi 100,giải toán về ít hơn.
-Biết tìm số bị trừ,số hạng chưa biết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, trò chơi.
 - HS: Bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Bỏ bài 5 )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Bảng trừ.
GV nhận xét ghi điểm
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập.
v Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 1: Tính nhẩm
 GV yêu cầu HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính
- GV nhận xét. 
v Hoạt động 2: Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
Bài 3: Tìm x
- Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- x là gì trong các bài a, b; x là gì trong bài c?
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
v Hoạt động3: Củng cố: Bài toán về ít hơn .Bài 4: Giải bài toán.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán.
Tóm tắt
 Thùng to: 45 kg đường
 Thùng bé ít hơn: 6 kg đường
 Thùng bé  : kg đường?
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- Hát
- HS đọc bảng trừ.
- HS thực hiện. Tính: 
 5 + 6 – 8 ; 7 + 7 - 9
- Lớp nhận xét.
-HS tính nhẩm nêu miệng kết quả.
-HS làm bài bảng con
-Nhận xét 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Tìm x
 x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
-HS nêu
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS giải theo nhóm 4
 Bài giải
 Thùng bé có là:
 45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
- Lớp nhận xét.
Tự nhiên và xã hội(T14):	PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU:
 -Nêu được một số việc cần làm để pgòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
 -Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình vẽ trong SGK. 
 - Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
 + Khu phố nơi em ở có sạch sẽ không?
 + Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới: 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình
+ Hình 1:
 + Hình 2 :
 + Hình 3 :
- Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không?
 GV KL: 
 * Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,.
 * Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
v Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc.
- Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
+ Hình 4:
 + Hình 5 :
 + Hình 6 :
- GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần: 
 * Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.
 * Thực hiện aăn sạch, uống sạch.
 * Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em.
 * Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
v Hoạt động 3: Đóng vai: Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
 Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc.
 Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình huống người thân khi bị ngộ độc.
- GV chốt kiến thức:
 * Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì.
 * Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì.
- Hát
- HS trả lời. 
- Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình.
+ Thứ gây ngộ độc là bắp ngô.
 Bởi vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu vào, bắp ngô đó bị thiu.
+ Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.
 Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn nhiều thì sẽ bị ngộ độc thuốc.
+ Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc trừ sâu.
 Bởi vì người phụ nữ có thể nhằm thuốc trừ sâu như lọ nước mắm, cho vào đun nấu.
- Bởi vì em bé chưa biết đọc nên không phân biệt được mọi thứ, dễ nhầm lẫn.
- HS đọc ghi nhớ .
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .
- HS thảo luận nhóm 3 .
- Đại diện 1, 2 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Cậu bé đang vứt những bắp ngô đã bị ôi thiu đi. Làm như thế đễ không ai trong nhà ăn nhằm, bị ngộ độc nữa.
+ Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em mình không với tới được và ăn nhầm vì tưởng là kẹo ngọt.
+ Anh thanh niên đang cất riêng thuốc trừ sâu, dầu hoả với nước mắm. Làm thế để phân biệt, không dùng nhằm lẫn giữa 2 loại.
- HS đọc ghi nhớ .
- Các nhóm thảo luận, sau đó lên trình diễn.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.
- HS nghe, ghi nhớ.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Chuẩn bị: Trường học. - Nhận xét tiết học. 
TUẦN 14
 Thứ hai ngày 24/ 11/ 2008
MÔN: TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần lượt, chia lẻ, mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng.
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
2/ Củng cố - Dặn dò: 
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Chính tả (PĐ) QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
 - Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã.
 - Viết đúng nhanh, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- Treo bảng phụ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài tập 3b: Điền vào chữ in đậm dấu hỏi 
hay dấu ngã?
vCỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai
 - GV nhận xét tiết học.
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
- Nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
 Làng tôi có lũy tre xanh,
 Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
	 Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
Tập làm văn(PĐ) KỂ VỀ GIA ĐÌNH
	I.Mục đích yêu cầu
 -HS viết được đoạn văn ngắn 3-5 câu kể về gia đình của em.	
 II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kể về gia đình
GV gợi ý
GV nhận xét
HĐ2: Viết đoạn văn ngắn 
GV nêu yêu cầu 
GV chấm bài,nhận xét
-HS kể về gia đình
-Nhận xét
-HS viết đoạn văn vào vở
-Đọc bài trước lớp
 MÔN: TOÁN
65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn)
 Ham thích học Toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 2: Số?
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Hỏi:+ Số cần điền vào là số nào? Vì sao?
 +Điền số nào vào? Vì sao?
 + Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Bài toán thuộc dạng gì? 
 + Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài tập.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị: Luyện tập
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép tính.
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
 + Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
 Tuổi của mẹ là:
 65 – 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
MÔN: TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI, VIẾT NHẮN TIN 
I. MỤC TIÊU:
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ.
 2 Rèn kĩ năng viết:
 - Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
 + Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
- Yêu cầu HS viết tin nhắn.
- Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
- GV: Khi viết tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
 CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Tổng kết chung về giờ học.
 - Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. 
- Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
 + Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. 
 Con Thu Hương
 + Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. 
 Con Ngọc Mai

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14].doc