Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 23 - Hoàng Văn Tám

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 23 - Hoàng Văn Tám

I. MỤC TIÊU:

-1,2,3,5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa trong bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 23 - Hoàng Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thư ùhai ngày tháng năm 2010
Tập đọc(T.67+68)
 BÁC SĨØ SÓI
I. MỤC TIÊU:
-§äc l­u lo¸t tr«i ch¶y tõng ®o¹n, toang bµi ghØ h¬i dĩng chç.
- Hiểu nội dung bài: Sãi gian ngoan bµy m­u lõa Ngùa ®Ĩ ¨n thÞt, kh«ng ngê Ngùa th«ng minh dïng mĐo trÞ l¹i(trả lời CH 1,2,3,5)
-HS kh¸, giái biÕt t¶ l¹i c¶nh Sãi bÞ Ngùa ®¸ (c©u hái 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA: 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Vè chim.
- Nhận xét và cho điểm 
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: Cho HS mở SGK trang 40 đọc tên chủ điểm của tuần. Tuần này các em sẽ học tiếng việt về chủ điểm muông thú .
- Bài học đầu tiên của chủ điểm là “Bác sĩ Sói”.
- Ghi đề bài.
2. Luyện đọc:
 a, GV đọc mẫu: GV HD cách đọc.
 b, Luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc từng câu: 
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu
- GV viết từ HS đọc sai lên bảng gọi HS đọc lại
- GV nghe và sửa sai 
 * Đọc đoạn: 
 + Bài tập đọc này gồm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
+ Trong bài tập đọc có những lời ai?
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Khoan thai nghĩa là gì?
- Gọi HS tìm cách ngắt giọng câu văn.
- GV nhận xét, gọi HS đọc cá nhân.
 + Em hiểu thế nào là làm phúc?
- Gọi 1 số em đọc đoạn 2; 3.
 + Cú đá trời giáng nghĩa là như thế nào?
- GV ghi câu văn bảng phụ:
- Thấy sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá một cú trời giáng,/ làm sói bật ngữa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan, mủ văng ra//
- GV nhận xét cách đọc .
* Đọc trong nhóm:
- Đọc trong nhóm, mỗi nhóm 3 em.
- GV theo dõi và nhận xét.
 3. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
Câu 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
Câu 2: Vì thèm rõ dãi nên Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
Câu 4: Sói đã làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
Câu 5: Sói định lừa Ngựa nhưng bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại Sói bị Ngựa đá .
Câu 6: Chọn tên gọi khác cho câu truyện và giải thích tại sao lại chọn tên gọi đó?
- Câu truyện này khuyên chúnh ta điều gì?
3. Luyện đọc lại
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài văn theo hình thức phân vai.
- Gọi đại diện các nhóm đọc bài
4. Củng cố - dặn dò
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Nhận xét tiết học.
- Đọc trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Đọc chủ điểm muông thú.
- Đọc cá nhân.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó
- Chia làm 3 đoạn:
- Lời dẫn truyện Sói và Ngựa
- Đọc cá nhân.
- Nghĩa là thong thả, không vội.
- Đọc cá nhân
- HS trả lời
- Đọc cá nhân đoạn 2; 3.
- Đá rất mạnh.
- HS đọc ngắt giọng nghỉ.
- HS đọc nhóm 3.
- HS nhận xét bạn đọc trong nhóm
- Đại diện 2 nhóm đọc bài 
- Lớp đọc thầm.
- Sói thèm rõ dãi.
 - Sói đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa ngựa.
- Khi biết Sói đang đến gần. Ngựa biết cuống lên là chết liền giả đau nhờ Sói khám bệnh.
- Sói định lựa miếng đớp chân cho ngựa hết đường chạy.
- HS tả.
- HS thảo luận theo cặp. Đại diện nêu tên gọi .
- Sói và Ngựa /chú Ngựa thông minh/ lừa người lại bi người lừa.
- Tác giả khuyên chúng ta hãy bìmh tĩnh đối phó với kẻ ác.
- Cả lớp đọc thầm 
- HS đọc lại bài văn theo hình thức phân vai trong nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc bài
Toán
Tiết 111: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Nhận biết được sè bÞ chia – sè chia – th­¬ng
- BiÕt c¸ch t×m kết quả trong phép chia.
- Bµi tËp cÇn lµm: 1, 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các thẻ ghi số bị chia - chia - thương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
 2 x 3  2 x 5
 10 : 2  2 x 4
 12  20 : 2
- Nhận xét và cho điểm học sinh. 
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học tóan hôm nay các em sẽ biết được tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia
- Ghi đề bài lên bảng. 
2. Nội dung bài
Hoạt động 1: Giới thiệu “số bị chia- số chia-thương”:
a, GV giới thiệu phép chia 6 : 2 =?
- Yêu cầu HS làm bảng con để tìm kết quả của phép chia 6 : 2 = 
- GV nêu: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia và 3 là thương số vừa nêu và gắn thẻ từ vào bài học như SGK.
- Gọi HS tiếp nối nêu lại tên gọi trong phép tính 
 6 : 2 = 3
b, GV nêu rõ thuật ngữ " Thương"
* 6 : 2 = 3 là thương trong phép chia 6 : 2 = 3 nên 6: 2 cũng là thương trong phép chia này.
- Yêu cầu HS đọc lại 6 : 2 cũng gọi là thương 
- Số bị chia là số đứng ở vị trí nào trong phép chia?
- Số chia là số như thế nào trong phép chia?
- Thương là gì trong phép chia?
- Hãy nêu thương trong phép chia 6: 2= 3
c, GV ghi một số phép chia:
 8 : 2 = 4 9 : 3 = 3
10 : 2 = 5 2 : 2 = 1
- Yêu cầu HS gọi tên từng số trong phép tính
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV kẻ bài tập lên bảng
- Yêu cầu HS thực hiện chia nhẩm và nêu kết quả
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia?
- Vậy ta viết các số của phép chia này vào bảng ra sao?
- Gọi HS nhận xét bài bảng.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 2 HS làm trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài:
- Treo bảng phụ có nội dung bài tập 3.
- Dựa vào phép nhân trên suy nghĩ lập các phép chia?
- Nêu tên gọi của phép chia 8 : 2 = 4
- Gọi HS điền tên gọi thành phần và kết quả phép chia.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- GV nhận xét và sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại các phép chia trong bài 3, và nêu tên gọi thành phần và kết quả của từng phép tính
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập vở bài tập	
- Hai học sinh làm bài bảng lớn, lớp làm bảng con
- Đọc cá nhân.
- HS tìm ra và nêu kết quả 6 : 2 = 3
- HS nêu: 6 là sồ bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
- HS đọc lại 6 : 2 cũng gọi là thương 
- Là số đứng trước dấu chia
- Là số đứng sau dấu chia 
- Kết quả trong phép chia
- 3 là thương, 6 : 2 cũng là thương.
- HS nêu tên gọi thành phần trong phép chia.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS thực hiện chia nhẩm và nêu kết quả
 8 : 2 = 4
8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
- Viết 8 vào cột số bị chia, 2 vào cột số chia, 4 vào cột thương số.
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS làm bảng lớn, lớp làm vở.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS làm bảng lớn, lớp làm SGKû.
- Nhận xét bài bạn, đổi vở cho nhau để kiểm tra
- HS nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
Đạo đức(T.23)
 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1 )
I. MỤC TIÊU:
- Nªu ®­ỵc mét sè yªu cÇu tèi thiĨu khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i.
VÝ dơ: BiÕt chµo hái vµ tù giíi thiƯu; nãi n¨ng râ rµng, lƠ phÐp, ng¾n gän; nhÊc vµ ®Ỉt ®iƯn tho¹i nhĐ nhµng.
- BiÕt xư lý mét sè t×nh huèng ®¬n gi¶n th­êng gỈp khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i.
-BiÕt: LÞch sù khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i lµ biĨu hiƯn cđa nÕp sèng v¨n minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bộ đồ chơi điện thoại. 
- Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA :
- Khi nào thì nói lời yêu cầu và đề nghị?
- Để nói lời yêu cầu, đề nghị ta nói như thế nào?
B. BÀI MỚI : 
* Giới thiệu bài
- Hôm nay ta cùng tìm hiểu làm thế nào khi nghe và nhận điện thoại.
- Ghi đề bài.
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
* Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
* cách tiến hành:
- GV mở cho HS nghe đoạn băng hội thoại( BT1)
- GV cho HS thảo luận theo cặp.
+ Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì? Nói gì?
+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?
 + Em có thích cuộc nói chuyện của hai bạn không? vì sao?
 + Em học học được điều gì qua điện thoại trên ?
- GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng lịch sự.
Hoạt động 2: Sắp sếp các câu thành đoạn hội thoại 
* Mục tiêu: HS biết cách sắp sếp các câu hội thoại hợp lí.
* Cách tiến hành:
- GV viết các câu trong một đoạn hội thoại lên 4 tấm bìa, mỗi câu một bìa
- Yêu cầu 4 HS cầm tấm bìa đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc tấm bìa của mình. 
- Yêu cầu HS lên sắp xếp vị trí các tấm bìa hợp lý. Các em cầm các tấm bìa di chuyển theo sự sắp xếp của bạn.
- GV KL về cách sắp xếp đúng nhất
- Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào?
- Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi gọi điện thoại chưa? Vì sao?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS biết làm gì khi nhận và gọi điện thoại .
* Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
- Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gi?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
- GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn nhấc và đặt máy nhẹ nhàng ,không nói to nói trống không 
- Lịch sự khi gọi điện thoại là tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Về nhà thực hiện lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Nhận xét tiết học.
- 2 ... øng HS thực hiện theo hàng (tổ)
-CS điều khiển,GV quan sát uốn nắn sửa chữa
2/.Học “Đi nhanh – chuyển sang chạy”
-GV làm mẫu – phân tích 
- (Cho cán sự điều khiển cả lớp chơi
3/.Oân trò chơi “Kết bạn”
-Nhắc lại cách chơi.
-Cho cán sự điều khiển cho lớp chơi
Phần kết thúc :
-Thành đội hình hàng ngang-cúi người thả lỏng ( 5 -> 6 lần);nhảy thả lỏng (5 -> 6 lần 
-Đặn HS về nhà thường xuyên tập thể dục vào thời gian thích hợp.
 { { { { { . . . . . . . { {
l { { { { { . . . . . . . { {
‹
 { { { { { . . . . . . . { {
 { { { { { . . . . . . . { {
 ‹
{ {
{ {
{ {
 l
‹
{ { { { { . . . . . . . { {
 { { { { { . . . . . . . { {
‹
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Toán
Tiết 115 : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
- NhËn biÕt ®­ỵc thõa sè, tÝch, t×m mét thõa sè b»ng c¸ch lÊy tÝch chia cho thõa sè kia.
- BiÕt c¸ch t×m thõa sè x trongc¸c bµi tËp d¹ng: x x a = b ; a x x = b (víi a, b lµ c¸c sè bÐ vµ phÐp tÝnh t×m x lµ nh©n hoỈc chia trong ph¹m vi b¶ng tÝnh ®· häc).
- BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp tÝnh chia(trong b¶ng chia 2)
- Bµi tËp cÇn lµm: 1, 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các tấm bìa, mỗi tấm gắn 2 chấm tròn.
- Thẻ từ ghi sẵn : thừa số – thừa so á- tích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA 
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học ,yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/3
- Nhận xét và cho điểm học sinh. 
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng. 
2. Nội dung bài
Hoạt động 1: Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Yêu cầu HS lấy những tấm bìa có 2 chấm tròn
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Nêu phép tính để tìm chấm tròn?
- Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân?
- GV gắn các thẻ từ vào phép tính:
 3 x 2 = 6
 Thừa số Thừa số tích
- Dựa vào phép nhân lập các phép chia tương ứng.
* GV nêu: Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 ta lấy 
tích trong phép nhân chia cho thừa số thứ nhất được thừa số thứ 2
- Tương tự giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2
- 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6?
* Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Hoạt động 2: Giới thiệu tìm thừa số x chưa biết:
GV nêu phép tính nhân và ghi bảng X x 2 = 8
- X là thừa số chưa biết trong phép nhân
- X x 2 = 8 ta sẽ học cách tìm ra số X chưa biết này.
- X là gì trong phép nhân X x 2 = 8?
- Muốn tìm thừa số X trong phép nhân ta làm như thế nào?
- GV giải thích và nêu cách trình bày(SGK)
- Yêu cầu HS thực hiện viết và tính
- vậy X bằng mấy?
- GV ghi X = 4
* Tương tự: 3 x X = 15
- Gọi 1 HS làm bảng lớn. Cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét kết luậnvề lời giải đúng.
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ghi nhớ
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: - HS tự nhẩm từng cột và nêu kết quả
Bài 2: - bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ X là gì trong phép tính của bài?
+ Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét và cho điểm
Bài 3: Hướng dẫn tương tự làm bài 2
- Nêu cách tìm X
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài tóm tắt bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
- Thu một số bài chấm.
3. Củng cố - dặn dò
- Gọi 1 số HS nêu lại quy tắc tìm thừa số.
- Về học thuộc qui tắc và làm bài tập VBT
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS trả lời
- HS lấy những tấm bìa có 2 chấm tròn 
- 3 tấm bìa có 6 chấm tròn
- HS nêu 2 x 3 = 6
- 2 và 3 là các thừa số, 6 là tích - Có 6 chấm tròn
- 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2
- HS nghe và nhắc lại.
- 2 và 3 là thừa số.
- Đọc cá nhân
- Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn kia(2).
- HS nêu X = 8 : 2
 X = 4
- X là thừa số trong phép nhân
- Ta lấy tích chia cho thừa số
- HS thực hiện viết và tính
- Đọc cá nhân X x 2 = 8
 X = 8 : 2
 X = 4
- X = 4
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
3 x X = 15
 X = 15 : 3
 X = 5 
- HS nhận xét bài bảng
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Đọc cá nhân phần ghi nhớ
- HS tự nhẩm từng cột và nêu kết quả
- Bài tập yêu vầu chúng ta tìmX
- X là thừa số chưa biết 
- 2 HS nêu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS làm tương tự bài 2
- 1 HS đọc đề bài tóm tắt bài
- HS nêu
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
Tập làm văn(T.23)
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY
I. MỤC TIÊU:
-BiÕt ®¸p lêi phï hỵp víi t×nh huèng giao tiÕp cho tr­íc(BT1, BT2).
- §äc vµ chÐp l¹i ®­ỵc 2, 3 ®iỊu trong néi quy cđa tr­êng(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa bài tập 1. Bản nội quy của trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA: 
- Gọi 2cặp HS lên bảng thực hành nói lời xin lỗi và đáp trong các tình huống đã học.
- Nhận xét- cho điểm HS
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:( Miệng) - GV treo tranh minh họa 
- Yêu cầu HS đọc các lời nhân vật trong tranh.
- Bức tranh thể hiện nội dungtrao đổi giữa ai với ai?
Trao đổi về việc gì?
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lới đáp lại của bạn?
- GV nhận xét.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV giúp HS nắm được các tình huống và nêu Y/C
- GV giới thiệu tranh ảnh hươu saovà báo
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a
- Yêu cầu 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Nhiều cặp HS thực hành đóng vai
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra câu trả lời khác.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Treo bảng phụ và gọi HS đọc nội quy trường học.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép vào vở và đọc lại
- Nhận xét và cho điểm
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hàng ngày.
- 2 cặp HS thực hành.
- HS quan sát
- HS đọc lời nhân vật
- HS trả lời
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp 
- HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.
- HS quan sát
- 1 cặp HS đóng lại TH 1.
- HS thực hành đóng vai
- HS nhận xét và đưa ra câu trả lời khác
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nhìn bảng chép vào vở và đọc lại
Tự nhiên xã hội(T.23)
 ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU : 
- KĨ ®­ỵc vỊ gia ®×nh, tr­êng häc cđa em, nghỊ nghiƯp chÝnh cđa ng­êi d©n n¬i em ®ang sèng.
- So s¸nh vỊ c¶nh quan thiªn nhiªn, nghỊ nghiƯp, c¸ch sinh ho¹t cđa ngh­êi d©n vïng n«ng th«n vµ thµnh thÞ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Một số tranh ảnh vẽ về chủ đề xã hội.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a, Tổ chúc cho HS chơi trò chơi “hái hoa dân chủ”
- GV làm thăm có ghi các câu hỏi cho HS bốc thăm.
Câu 1: Kể về những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình.
Câu 2: Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn,phân loại chúng thành 4 nhóm: đồ gỗ, đồ sứ, thuỷ tinh, đồ điện.
Câu 3: Chọn một trong các đồ dùng có trong gia đình bạn và nói về cách bảo quản và sử dụng nó?
Câu 4: Kể về ngôi trường của bạn?
Câu 5: Kể về các công việc của các thành viên trong trường?
Câu 6: Bạn nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và trường học?
Câu 7: Kể tên cá loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phươngt bạn?
Câu 8: Bạn sống ở quận ( huyện ) nào? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính của huyện mình?
b, Cách tiến hành
- GV lần lượt gọi HS lên hái hoa và đọc to câu hỏi trước lớp
- GV dành thời gian suy nghĩ và trả lời
- GV và lớp nhận xét 
- Đại diện lần lượt từng em ở từng nhóm lên bốc thăm trả lời.
- Bạn nào đã trả lời đúng đầy đủ đươc tính 10 điểm.
- Bạn nào làm sai trừ 10 điểm.
THỂ DỤC
BÀI 45 : TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I-MỤC TIÊU
	-Oân đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông,hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
	-Học trò chơi kết bạn .Yêu cầu biết cách chơi . 
II-ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
	-Trên sân trường;vệ sinh an toàn .Kẻ 2 vạch thẳng song song với nhau .
	-1 còi .
III-PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
Phần mở đầu:
-Gv nhận lớp,phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
-Giãn cách hàng ngang,khởi động-xoay các khớp.
-Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc sau đó đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Oân các động tác :tay,chân,lườn,bụng,toàn thân và nhảy của bài TD phát triển chung:1 lần,mỗi động tác hai lần 8 nhịp.
*Phần cơ bản:
1/.Oân Đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông,hai tay dang ngang: 8 -> 10 phút.
-GV nhắc lại kỹ thuật và làm mẫu từng động tác :
-Cho HS thực hiện đồng loạt mỗi động tác 2 –4 lần.Lần 1,2 GV điều khiển;lần 3,4 CS điều khiển cho lớp tập.
2/.Học trò chơi “Kết bạn::
-GV phổ biến cách chơi
-GV cho HS chơi thử.
-CS lớp điều khiển,GV quan sát nhận xét và uốn nắn 
*Phần kết thúc :
-Đứng ,hát-vỗ tay.
-Cúi người thả lỏng ( 5 -> 6 lần );nhảy thả lỏng (5 -> 6 lần )
-Gv nhận xét
-Đặn HS về nhà thường xuyên tập thể dục vào thời gian thích hợp.
 { { { { { . . . . . . . { {
l { { { { { . . . . . . . { {
‹
l
{ { { . . . . . . . { {
{ { { . . . . . . . { { 
‹
GV
{ {
{ {
{ {
 l
‹
‹
 { { { { { . . . . . . . { {
l { { { { { . . . . . . . { { 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop2TUAN 23CKTKN.doc