I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Biết ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc(T34+35) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Biết ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu phẩy. -Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu chủ điểm và bài học Sự tích cây vú sữa. v Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu toàn bài, . b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Hát - 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. xuất hiện - HS LĐ các từ: run rẩy, tán lá, gieo , khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// + Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// + Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.// + Vùng vằng, la cà. -HS đọc các từ trong phần chú giải - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân,nhóm đọc đúng và hay TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động2 : Tìm hiểu bài + Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? + Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? + Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? + Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? + Theo em nếu gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?(HSG) v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. + Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. + Cây xanh run rẩy, từ những cành lá,những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng - HS TLN phân vai thi đọc. -1HS đọc lại bài -Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Toán (T56) TÌM SỐ BỊ TRỪ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết tìm x trong các bài tập dạng x-a=b(với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cánh tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ). -Vẽ được đoạn thẳng ,xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên cho điểm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:(Cột c, g bài 1. Bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũLuyện tập. - Đặt tính rồi tính: 62 – 27 ; 32 –8 ; 36 + 36 ; 53 + 19 - GV nhận xét 3. Dạy học bài mới: v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1: - Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? + Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? + Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi) Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? + Làm thế nào ra 10 ô vuông? - Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4. + Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? +Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng + X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? + 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? + 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? + Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? +Yêu cầu HS nhắc lại. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 3 HS lên bảng làm bài. Bài 2: - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài. Bài 4: - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: 13 – 5 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét - Còn lại 6 ô vuông - Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Số hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 X – 4 = 6 - Là 10 X – 4 = 6 X = 6 + 4 X = 10 - Là số bị trừ - Là hiệu - Là số trừ - Lấy hiệu cộng với số trừ - Nhắc lại qui tắc - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm BC. Nhận xét bài bạn. - Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ. - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS vẽ vào bảng nhóm. - Đại diện N trình bày. Lớp nhận xét. Đạo đức(T13): QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TT). I. MỤC TIÊU: -Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. -Nêu được một số biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hằng ngày. -Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn? - Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? - GV nhận xét 3. Dạy học bài mới: v Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai - GV yêu cầu mỗi dãy là một đội chơi. - Các dãy sẽ được phát cho 2 lá cờ để giơ lên trả lời câu hỏi. - GV sẽ đọc các câu hỏi cho các đội trả lời. Nếu trả lời đúng, mỗi câu ghi được 5 điểm. Nếu sai, các dãy còn lại trả lời. Đáp án đúng chỉ được đưa ra khi các dãy không có câu trả lời. - GV tổ chức cho HS chơi mẫu. - GV tổ chức cho cả lớp chơi. 1/ Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra. 2/ Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn. 3/ Góp tiền mua tặng bạn sách vở. 4/ Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn HS vùng lũ. 5/ Rủ bạn đi chơi. 6/ Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học muộn. 7/ Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp. GV nhận xét HS chơi, công bố đội thắng cuộc. v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Yêu cầu: Một vài cá nhân HS lên kể trước lớp câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà mình đã chuẩn bị ở nhà. - Yêu cầu HS dưới lớp nghe và nhận xét về câu chuyện bạn đã kể xem nội dung câu chuyện có phải về quan tâm, giúp đỡ bạn không: các nhân vật trong đó đã thực hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn ntn? - Khen những HS đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn. - Nhắc nhở những HS còn chưa biết quan tâm, giúp đỡ bạn. * Kết luận: Cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng chỗ. Có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn được. v Hoạt động 3: Tiểu phẩm. Một vài HS trong lớp đóng tiểu phẩm có nội dung như sau: - Giờ ra chơi, cả lớp ùa ra sân chơi vui vẻ. Nhóm Tuấn đang chơi thì bạn Việt xin vào chơi cùng. Tuấn không đồng ý cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo, bố mẹ Việt chỉ đi quét rác. Nam ở trong nhóm chơi nghe Tuấn nói vậy liền phản đối, vẫn kéo Việt vào chơi cùng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: 1/ Em tán thành cách cư xử của bạn nào? Không tán thành cách cư xử của bạn nào? Vì sao? 2/ Tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì? * Kết luận: Cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, gặp hoàn cảnh khó khăn Đó cũng chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. IV. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp em sạch đẹp. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Mỗi dãy sẽ cử ra một bạn làm nhóm trưởng để điều khiển hoạt động của dãy mình. - Đội nào giơ cờ trước sẽ được quyền trả lời trước. - Một vài cá nhân HS lên bảng kể lại câu chuyện được chứng kiến, sưu tầm được hoặc là việc em đã làm. - HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung, tìm hiểu câu chuyện của các bạn. - Theo dõi và đưa ra nhận xét về từng câu chuyện được kể. - Cả lớp quan sát theo dõi. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra ý kiến. Chẳng hạn: 1/ Em tán thành cách cư xử của bạn Nam, không tán thành cách cư xử của bạn Tuấn. Vì tất cả các HS trong lớp đều có quyền được chơi với nhau, không phân biệt đối xử. 2/ Điều mà tiểu phẩm muốn nói là: Ai cũng cần được quan tâm, giúp đỡ. HS nghe, ghi nhớ. Chính tả(T23) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . -Làm được BT2,BT(3) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ghi các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em. - Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ. - Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết vào giấy nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - GV đọc đoạn văn cần viết. - Đoạn văn nói về cái gì? - Cây lạ được kể ntn? b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày. - Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài. + Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn? c) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. -Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS. d) Viết chính tả. - GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. e) Soát lỗi. - ... o cho lễ phép, lịch sự. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. VD: + Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy. + Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm + Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé! - Thực hành viết bài. Toán(T60): LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: -Thuộc bảng 13 trừ đi một số. -Thực hiện được phép trừ dạng 33-5,53-15. -Biết giải bài toán bằng một phép trừ dạng 53-15. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bỏ bài 3, 5) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 53 -15 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 63 và 24 ; 83 và 39 ; 53 và 17 - Tìm x: x – 8 = 9 ; x + 26 = 73 ; 35 + x = 83 - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng. Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì? + Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. + Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. + Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì? . IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Hoàn thành bài tập. - Nhận xét tiết học. -Xem bài sau - Hát - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Đọc đề bài. - Thực hiện phép tính 63 – 48 +HS trình bày bài giải vào Vở + 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét . Bài giải: Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển Tự nhiên và xã hội(T12): ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: Sau bài học: -Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình -Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng,ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ). Tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gia đình Em hãy kể một số công việc hằng ngày của những ng]ời trong gia đình em. Em đã làm những việc gì để giúp bố mẹ. - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới v Hoạt động 1:Thảo luận nhóm . - Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng? - Yêu cầu học sinh trình bày. - Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa? v Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng. - GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng. - Yêu cầu: HS trình bài kết quả. v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật - GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. - Phổ biến luật chơi: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm +Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi. v Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình Bước 1: Thảo luận N đôi. + Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: 1. Các bạn trong tranh đang làm gì? 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 HS trình bài. Bước 2: Làm việc với cả lớp Bước 3: GV chốt lại kiến thức. - Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét - Các nhóm thảo luận. Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn Đồ dùng trong gia đình Tên đồ dùng Hình 1: . . . . . . . . Hình 2: . . . . . . . . Hình 3: . . . . . . . . Lợi ích. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Nhóm trưởng lên nhận phiếu. - Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu. Đồ dùng trong gia đình Đồ gỗ Đồ nhựa Đồ sứ thủy tinh Đồ dùng sử dụng điện - Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. + Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó. +Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra. - HS chơi thử - HS tiến hành chơi. - HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi. - HS thảo luận N đôi. - 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn. - Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau: 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó. TUẦN 12 Ngày 17/ 11/ 2008 MÔN: TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC TIÊU: 1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: run rẩy, tán lá, gieo , khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành. - Biết nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu - Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? - Ghi bảng : gh + e, i, ê. - Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? - Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. v Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh - Nhận xét tiết học. - HS tự đọc lại bài chính tả đã viết. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây - ghé, gò - Nhận xét Đúng / Sai - Đọc yêu cầu trong SGK - Viết gh trước chữ: i, ê, e. - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư - Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. - HS nhận xét : Đúng / Sai LUYỆN TOÁN TÌM SỐ BỊ TRỪ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. - Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. - Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Luyện tập – Thực hành - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - GV theo dõi HD Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 3 HS lên bảng làm bài. Bài 2: - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài. Bài 4: - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. v Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 13 – 5 - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm BC. Nhận xét bài bạn. - Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ. - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS vẽ vào bảng nhóm. - Đại diện N trình bày. Lớp nhận xét. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 MÔN: TẬP LÀM VĂN GỌI ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Đọc và hiểu bài Gọi điện. - Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện. - Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. 2.Rèn kĩ năng viết: - Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS khác đọc tình huống a. - Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì? Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn. - Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. - Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm. - Chấm 1 số bài của HS. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Tổng kết giờ học. - Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. VD: + Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy. + Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm + Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé! - Thực hành viết bài.
Tài liệu đính kèm: