Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 26 năm 2011

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 26 năm 2011

I.Mục tiêu:

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ r ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .

- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy cng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )

* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )

· Giáo dục học sinh luôn có tinh thần giúp đỡ mọi người lúc gặp khó khăn.

II.Đồ dùng dạy và học:

· Tranh minh họa bài tập đọc.

III.Các hoạt động dạy và học:

 

doc 16 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1117Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 26 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I.Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )
Giáo dục học sinh luôn có tinh thần giúp đỡ mọi người lúc gặp khó khăn.
II.Đồ dùng dạy và học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Đọc mẫu 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài -Yêu cầu học sinh đọc lại 
b.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng :
-Cho học sinh luyện đọc các từ. 
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
 c. Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 
-Kết hợp hướng dẫn luyện đọc câu: 
+Yêu cầu học sinh đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con:
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?//( Giọng ngạc nhiên.) 
+Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng :Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/
có loài cá ở biển cả.// ( Giọng nhẹ nhàng , thân mật.)
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 .Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
-Gọi học sinh đọc các đoạn cịn lại .
d. Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai . Tổ chức cho học sinh thi đọc đoạn 2.
-Nhận xét và tuyên dươnghọc sinh đọc tốt .
đ. Đọc đồng thanh 
-1 em khá đọc lại toàn bài , lớp đọc thầm theo. 
Tìm và nêu.
-5 đến 7 em đọc cá nhân, ĐT
-Nối tiếp đọc từng câu . 
-Một số em trả lời .
-1 em đọc đoạn 1.
-1 số em luyện đọc câu trước lớp .
-1 vài em đọc lại đoạn 1.
.-1 vài em giải nghĩa từ khĩ
Đọc CN.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc , các nhóm thi đọc nối tiếp , phân vai...
-Đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 trong bài .
Tiết 2
Tìm hiểu bài 
-Gọi học sinh đọc đoạn 1, 2 của bài. 
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông ? (Tôm Càng đang tập búng càng).
+Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? (Con vật thân dẹt , trên đầu có hai mắt tròn xoe , người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh ).
+Cá Con làm quen Tôm Càng như thế nào? ( Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình : 
(+Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? (-Gọi học sinh đọc phần còn lại.
-Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? 
-Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. (Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ ). 
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi:
+Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 
- Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con
-Giáo viên nhận xét bổ sung .
Luyện đọc lại 
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại truyện theo vai. Mỗi nhóm 3 học sinh kể theo vai : Người dẫn chuyện, Vai Tôm Càng, Vai Cá Con.
-Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương 
4.Củng cố ( 2 phút)
Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? 
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-Một số em trả lời .
“ Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn...”)
Tôm Càng nắc nỏm khen , phục lăn ).
(Tôm Càng thấy một con cá to , mắt đỏ ngầu , nhằm Cá Con lao tới ).
-1 số em kể .
-Nhóm 3 em kể theo vai được phân .
-2 em trả lời .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Bài 2: So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn:
Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hát
HS xem tranh vẽ.
Một số HS trình bày trước lớp
Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở
Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,..
ĐẠO ĐỨC
LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC( Tiết 1 )
I.Mục tiêu:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen 
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .NX......CC......
II.Đồ dùng dạy và học: 
Truyện kể đến chơi nhà bạn .
Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Kể chuyện đến chơi nhà bạn ( 10 phút)
-Giáo viên tóm tắt nội dung câu chuyện .
-Yêu cầu học sinh kể lại lần 2 . 
Hoạt động 2 :Phân tích truyện (12 phút)
-Tổ chức đàm thoại theo các câu hỏi gợi ý :
+Khi đến nhà Toàn , Dũng đã làm gì ?
+Thái độ của mẹ Toàn như thế nào ?
+Khi chơi ở nhà Toàn , Dũng đã chơi như thế nào ?
* +Vì sao mẹ Toàn không giận Dũng nữa ?
+Em rút ra bài học gì từ từ câu chuyện ?
Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế 
-Yêu cầu học sinh kể lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó
-Giáo viên khen ngợi cac em biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác ,. Động viên các em chưa biết cách cư xử , lần sau chú ý hơn .
4.Củng cố ( 2 phút)
-Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt.
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau . 
-Lắng nghe .
-1 số em kể hoặc đóng vai biểu diễn .
-1 số em đóng vai đàm thoại .
*Dũng vừa đập cửa vừa gọi ầm ĩ . Khi gặp mẹ Toàn ra mở ...
*Mẹ Toàn rất giận và căn dặn Dũng lần sau nhớ bấm cửa hoặc bấm chuông .
Nói năng nhẹ nhàng , chơi xong Dũng xếp đồ chơi vào chỗ gọn gàng .Trước khi về Dũng đã chào mẹ Toàn .
-1 số em nhắc lại . 
-Một số em kể trước lớp . cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể.
CHÍNH TẢ ( Tập chép)
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I.Mục tiêu:
Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui .
- Làm được BT(2) a
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Vì sao cá không biết nói.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
đọc bài chính tả.
Câu chuyện kể về ai?
Việt hỏi anh điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Câu chuyện có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi. Chấm bài. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu..
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Theo em vì sao cá không biết nói?
Hát
HS viết các từ:
 mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.
Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
Có 5 câu.
Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
HS đọc cá nhân, nhóm.
HS viết bảng con do GV đọc.
HS đọc đề bài trong SGK.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: 
Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.
Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
Vì nó là loài vật.
TOÁN
TÌM SỐ BỊ CHIA
I.Mục tiêu: 
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : A : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. Chuẩn bị
Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu: (1’): Tìm số bị chia.
Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
 Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 
GV gợi ý để HS tự viết được:
	 6	 :	 2	 3
	Số bị chia	Số chia	 Thương.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
Trình bày:	X : 2 = 5
	X = 5 x 2
	X = 10
b) Kết luận: 
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
	6 : 2 = 3
	2 x 3 = 6	
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
	X : 2 = 3
	X = 3 x 2
	X = 6
Bài 3: Yêu cầu HS trình bày bài gia ... .
Hát
Tìm y
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở .
HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.
SBT = H + ST , SBC = T x SC
3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở.
HS nêu
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
HS đọc đề bài
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được một số lồi cá nước mặn , nước ngọt (BT1) ; Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) 
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu cịn thiếu dấu phẩy ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1
- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
v Hoạt động 2: 
 Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
đọc đoạn văn.
Gọi HS đọc câu 1 và 4.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS đọc lại bài làm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’
Hát
Quan sát tranh.
Đọc đề bài.
2 HS đọc.
Cá nước mặn 	Cá nước ngọt
 (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu	cá mè
cá chim	cá chép
cá chuồn	cá trê
cá nục	cá quả (cá chuối)
Nhận xét, chữa bài.
2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
Quan sát tranh.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Tôm, sứa, ba ba.
HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ: 
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
2 HS đọc lại đoạn văn.
2 HS đọc câu 1 và câu 4.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt
2 HS đọc lại.
CHÍNH TẢ ( Nghe- viết )
SÔNG HƯƠNG
I.Mục tiêu :
 -Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi .
- Làm được BT2 a / 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả. Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
Hát
 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
Theo dõi.
Sông Hương.
Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
3 câu.
HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
Đọc đề bài.
4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
2 HS đọc nối tiếp.
HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
HS thi đua tìm từ:
 Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
TOÁN
CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I.Mục tiêu: 
 -Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nĩ .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bị
GV: Thước đo độ dài.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh.
GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC:
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. 
GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).
GV hướng dẫn HS tự nêu cách tính CV hình tam giác, hình tứ giác.
 Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
 Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
HD nhận xét bài, chốt KQ đúng
 Bài 3: 
Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ
	3 + 3 + 3 = 9 (cm) 
 thành 	 3 x 3 = 9 (cm).
HD nhận xét bài, củng cố KT đã học
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
HS quan sát.
HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh:
HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
HS làm bài CN 
5 – 7 HS nêu
HS tự làm rồi chữa bài.
HS tự làm rồi chữa bài. 
Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	 Đáp số: 18dm
HS đo các cạnh của hình ta giác ABC : mỗi cạnh là 3cm
HS tính chu vi hình tam giác.
HS tự làm rồi chữa bài.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nĩi ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2)
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ cảnh biển. Các tình huống. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 2: Treo bức tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển ntn?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
Cho điểm những bài văn hay. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hát
4-5 cặp trình bày
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
 Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
 Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
 Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
Thứ sáu ngày 4 tháng 03 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
* Bài tập cần làm : 1,3,4
II. Chuẩn bị
 Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Bài 1:
Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, 
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
	Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
	Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
 Bài 4:
	a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12 cm.
N/X đánh giá hs giải nhanh, chốt KQ
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi tính chu vi
GV hướng dẫn cách chơi.
Hát
2 HS lên bảng làm bài.
HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
HS tự làm
HS N/X sửa bài.
HS tự làm
HS sửa bài.
Thi đua: giải bằng 2 cách.
HS 2 dãy thi đua
HS nhận xét 
HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA X
. I.Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa X ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xuơi ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Xuơi chéo mát mái (3lần )
II. Đồ dùng DH:
Mẫu chữ X đặt trong khung chữ 
III. Các hoạt động dạy học :
1.	Bài cũ 
2. Bài mới :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa 
* Mục tiêu : Hướng dẫn HS quan sát và NX 
Cho HS nêu cấu tạo, 
Cách viết chữ X hoa (Nét 1;Nét 2; Nét 3) 
- GV viết mẫu X, nói cách viết 
 2. Họat động 2 : Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng .
Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng 
Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng và nêu nhận xét :
	+ Độ cao
	+ Cách đặt dấu thanh 
	+ Khoảng cách 
- GV viết mẫu : Xuôi 
3. Họat động 3 : Hướng dẫn HS viết vở Tập viết 
 Nêu yêu cầu viết 
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Họat động 4 : Cũng cố, dặn dò 
Y/c HS về viết thêm các dòng trong Vở TV 
- HS nêu 
HS viết bảng con: X
- Đọc cụm từ ứng dụng 
HS trả lời cá nhân
- 2,3 lượt viết Xuôi vào bảng con 
- Viết vào vở Tập viết theo yêu cầu của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 T 26.doc