Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 13 năm 2011

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 13 năm 2011

I.Mục tiêu

Ở tiết học này, HS:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK).

- KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; tìm kiếm sự hỗ trợ.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 13 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 37+38 	Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI
I.Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK).
 KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; tìm kiếm sự hỗ trợ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Cho 3 HS đọc bài “Mẹ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
Dùng tranh để giới thiệu. Kết hợp GV nêu: Tuần trước, các em đã đọc truyện Sự tích cây vú sữa và bài thơ Mẹ nói về tình thương yêu của mẹ đối với con. Vậy con cái cần có tình cảm như thế nào với bố mẹ? Câu chuyện Bông hoa niềm vui sẽ nói với các em điều đó.
HĐ 2. HDHS luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu lần 1. 
- HDHS đọc từ khó:
+ HD đọc từ khó: HS phát hiện và nêu từ khó, luyện đọc từ khó.
+ GV ghi bảng: chần chừ, lộng lẫy,
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- HDHS chia đoạn.
- HDHS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
+ HD đọc câu khó.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
+ HD Giải nghĩa từ, GV ghi bảng: chần chừ, lộng lẫy, nhân hậu,
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
-Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc.
-Nhận xét tuyên dương.
-Cả lớp đồng thanh toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng Gv nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS theo dõi.
-HS đọc từ khó cá nhân.
- Đọc nối tiếp câu.
- HS chia 4 đoạn.
-Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp lần 1.
-Đọc chú thích, giải nghĩa từ.
-HS đọc nối tiếp lần 2.
-HS trong nhóm đọc với nhau
-Đại diện nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Lớp lắng nghe.
Tiết 2 
HĐ 3. HD tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi.
+Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý.
HĐ 4. HD Luyện đọc lại
- GV đọc lại bài.
-HD HS luyện đọc từng đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong bài.
-Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò.
-Nội dung bài nói lên điều gì ? 
- Dặn học bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc từng đoạn trong bài.
- HS thi đọc cá nhân.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
-Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh.
MÔN: TOÁN
Tiết 61 	Bài: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8
I.Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2), Bài 2 (3 phép tính đầu), Bài 3 (a, b), Bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Que tính, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số.
HĐ 2. HD thực hiện phép tính: 14 - 8
Bước 1: Nêu vấn đề
- GV cầm 14 que tính và nêu bài toán.
+Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài
+Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 14 - 8
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính, thảo luận nhóm đôi để tìm cách bớt đi 8 que tính. Sau đó báo cáo kết quả
+Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Chúng ta còn bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo một bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que tính còn lại 6 que tính.
- Vậy 14 - 8 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 14 - 8 = 6
Bước 3. Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Gọi nhiều HS nhắc lại cách trừ.
HĐ 3. Lập bảng công thức: 14 trừ đi một số.
- GV treo bảng phụ chép sẵn bảng công thức 14 trừ đi một số như SGK.
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm ra kết quả của từng phép tính trong bảng công thức.
- Yêu cầu HS đọc đọc thuộc.
HĐ 4. Luyện tập thực hành
Bài 1. (bỏ cột cuối)
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả của từng phép tính ở phần a. GV ghi kết quả vào từng phép tính.
- Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao?
- Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 - 9 và 14 - 5 không? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6.
- Yêu cầu so sánh 14 - 4 - 2 và 14 - 6
- Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 - 4 - 2 bằng 14 - 6.
Bài 2 
- Gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em làm 2 phép tính. Sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 - 9	14 - 8.
Bài 3. 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài mỗi em 1 phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4. Gọi 1 HS đọc đề bài.
+Bán đi nghĩa là thế nào?
- Trình bày bài giải vào vở.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 số HS xung phong đọc thuộc bảng công thức 14 trừ đi một số.
- Về nhà học thuộc bảng công thức.
- Nhận xét tiết học
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe và phân tích đề
- Nhắc lại bài toán.
+Thực hiện phép trừ 14 – 8
- Thao tác trên que tính. Kết quả còn 6 que tính.
+Có 14 que tính.
+Bớt 4 que tính nữa.
- Vì 4 + 4 = 8
- Còn 6 que tính.
- 14 - 8 = 6
+Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết (-) và kẻ vạch ngang
+Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ đi 8 bằng 6. Viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả.
- Nối tiếp (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức.
- HS nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) nêu kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- Có thể ghi ngay: 
14 - 5 = 9 và 14 - 9 = 5 vì 5 và 9 là số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ đựoc số hạng kia
- Làm bài vào vở toán và báo cáo kết quả
- Ta có 4 + 2 = 6
- Có cùng kết quả là 8
- HS làm bài vào vở. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
- Nhận xét đúng / sai bài trên bảng.
- Đặt tính rồi tính hiệu.
+Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS tự làm bài vào vở. HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
- Cả lớp đọc thầm.
+Bán đi nghĩa là bớt đi.
Giải.
Số quạt điện còn lại là:
14 - 6 = 8 (quạt điện)
Đáp số: 8 quạt điện
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 13 	Bài: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN
(tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS:
Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và vệ sinh hàng ngày.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
 KNS: Kĩ năng cảm thông với bạn bè; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết. 
2. Kiểm tra: 
- Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
-Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
-GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Trò chơi: Đúng hay sai
- GV yêu cầu mỗi dãy là một đội chơi. 
- Các dãy sẽ được phát cho 2 lá cờ để giơ lên trả lời câu hỏi.
-GV sẽ đọc các câu hỏi cho các đội trả lời. Nếu trả lời đúng, mỗi câu ghi được 5 điểm. Nếu sai, các dãy còn lại trả lời. Đáp án đúng chỉ được đưa ra khi các dãy không có câu trả lời.
-GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
-GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Phần chuẩn bị của GV.
1. Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra.
2. Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn.
3.Góp tiền mua tặng bạn sách vở.
4.Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn HS vùng lũ.
5. Rủ bạn đi chơi.
6. Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học muộn.
7. Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp.
- GV nhận xét HS chơi, công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng cho các đội.
HĐ 3. Liên hệ thực tế
-Yêu cầu: Một vài cá nhân HS lên kể trước lớp câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà mình đã chuẩn bị ở nhà.
-Yêu cầu HS dưới lớp nghe và nhận xét về câu chuyện bạn đã kể xem nội dung câu chuyện có phải về quan tâm, giúp đỡ bạn không: các nhân vật trong đó đã thực hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn như thế no?
-Khen những HS đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
-Nhắc nhở những HS còn chưa biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
Kết luận:
-Cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng chỗ. Có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn được.
HĐ 4. Tiểu phẩm.
-Một vài HS trong lớp đóng tiểu phẩm có nội dung như sau:
-Giờ ra chơi, cả lớp ùa ra sân chơi vui vẻ. Nhóm Tuấn đang chơi thì bạn Việt xin vào chơi cùng. Tuấn không đồng ý cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo, bố mẹ Việt chỉ đi quét rác. Nam ở trong nhóm chơi nghe Tuấn nói vậy liền phản đối, vẫn kéo Việt vào chơi cùng.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
1. Em tán thành cách cư xử của bạn nào? Không tán thành cách cư xử của bạn nào? Vì sao?
2. Tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì?
-Nhận xét các câu trả lời của các nhóm.
Kết luận:
-Cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, gặp hoàn cảnh khó khăn Đó cũng chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
4. Củng cố, dặn dò 
- Thực hành các nội dung được học. Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Mỗi dãy sẽ cử ra một bạn làm nhóm trưởng để điều khiển hoạt động của dãy mình.
- Đội nào giơ cờ trước sẽ được quyền trả lời trước.
- Một vài cá nhân HS lên bảng kể lại câu chuyện được chứng kiến, sưu tầm được hoặc là việc em đã làm.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung, tìm hiểu câu chuyện của  ... i đua.
a. Chi tìm đến bông cúc màu xanh.
b. Cây xoà cành ôm cậu bé. 
c. Em học thuộc đoạn thơ.
d. Em làm 3 bài tập toán.
- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- Nhận thẻ từ và ghép.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
*HSKG sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3.
- Em giặt quần áo.
- Chị em xếp sách vở.
- Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở.
- Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa.
- Em và Linh quét dọn nhà cửa.
- 2 dãy thi đua.
- Ôn mẫu câu Ai làm gì? và các từ ngữ chỉ hoạt động.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 64 	Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54 - 18.
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3(a), Bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
Trong tiết toán hôm nay, cô cùng các em học bài luyện tập.
HĐ 2. HD luyện tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau.
- Nhân xét và cho điểm.
Bài 2. (bỏ cột 2)
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Thực hiện tính từ đâu?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập. Gọi 3 HS lên làm bài, mỗi HS làm 2 con tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 84 - 47; 30 - 6; 60 - 12.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng sau đó cho điểm.
Bài 4.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải.
- Tại sao lại thực hiện tính trừ?
Bài 5.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu vẽ hình gì?
- Yêu cầu HS tự vẽ.
- Hình vuông có mấy đỉnh?
4. Củng cố, dặn dò.
- Nêu cách đặt tính và tính của 84 - 47.
- Có thể làm thêm các bài tập trong vở bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc tổ để báo cáo kết quả từng phép tính.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Đọc đề bài.
- Chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị.
- Làm bài.
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, kết quả tính
- 3 HS lần lượt trả lời.
- Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc.
- Hỏi có bao nhiêu máy bay?
- Làm bài.
Tóm tắt.
Ô tô và máy bay: 84 chiếc
Ô tô: 45 chiếc
Máy bay:  chiếc?
Giải.
Số máy bay có là:
84 - 45 = 39 (chiếc)
 Đáp số: 39 chiếc
- Vì 84 là tổng số ô tô và máy bay. Đã biết số ô tô. Muốn tính máy bay ta lấy tổng số trừ đi số ô tô.
- Vẽ hình vuông.
- HS thực hành vẽ. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Có 4 đỉnh.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: THỦ CÔNG
Tiết 13 	Bài: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN 
I.Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.
- Với HS khéo tay : 
+ Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Hình dán phẳng.
+ Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác.
- KNS: Tự phục vụ; thể hiện sự tự tin; quản lý thời gian; lắng gnhe tích cực. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu gấp, cắt, dán hình tròn bằng giấy thủ công.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
Hôm nay, chúng ta tập gấp, cắt, dán hình tròn. GV ghi bảng.
HĐ 2. HDHS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu hình tròn mẫu thực dán trên nền 1 hình vuông.
- Nối điểm O với các điểm M, N, P nằm trên đường tròn.
- Hãy so sánh về độ đài các đoạn thẳng OM, ON, OP. 
- Kết luận: OM=ON=OP. Do đặc điểm này mà để vẽ đường tròn, người ta thường sử dụng vẽ đường tròn, chúng ta sẽ học sau. Khi không dùng dụng cụ vẽ đường tròn người ta tạo ra hình tròn bằng cách gấp, cắt giấy. Nếu cắt bỏ những phần gạch chéo của hình vuông như hình mẫu ta sẽ được hình tròn.
HĐ 3. HD mẫu.
* Bước 1: Gấp hình.
- Cắt một hình vuông có cạnh là 6 ô (H1).
- Gấp làm tư hình vuông theo đường chéo được (H2a) và điểm O là điểm giữa của đường chéo. Gấp đôi (H2a) để lấy đường dấu giữa và mở ra được (H2b). Gấp (H2b) theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được (H3).
* Bước 2: Cắt hình tròn.
- Lật mặt sau (H3) được (H4). Cắt theo đường dấu CD và mở ra được (H5a). Từ (H5a) cắt nửa theo đường cong và mở ra được hình tròn (H6).
* Bước 3: Dán hình tròn.
- Dán hình tròn vào vở.
*. Trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chí đánh giá.
- Yêu cầu HS trưng bày, đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá chung.
4. Củng cố, dặn dò 
- Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo.Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát và trả lời.
- Lắng nghe.
- Quan sát, nhận xét.
-Gọi HS lên tháo tác lại theo hướng dẫn.
-HS còn lại quan sát.
-HS thực hành trên giấy nháp.
- Trưng bày sản phẩm và nhận xét đánh giá theo các tiêu chí GV nêu.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 26 	Bài: QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
Làm được BT2; BT(3) a / b.
GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp ,yêu thích môn học chính tả.
 KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Đọc cho HS viết các từ: hãy hái, trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS nghe - viết.
* Đọc đoạn viết.
- Quà của bố đi câu về có những gì.
- Bài chính tả có mấy câu, chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
* HD viết từ khó:
- Đọc cho HS viết từ khó: lần nào; cà cuống; Niềng niễng; nhộn nhạo; quẫy; toé, 
- Nhận xét - sửa sai.
*HD viết bài.
- Đọc đoạn nghe viết.
- Lưu ý HS cách trình bày, tư thế ngồi viết
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
* Chấm, chữa bài:
- Thu 7- 8 bài chấm điểm.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 3. HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- Yêu cầu làm bài - chữa bài.
* Bài 3: 
- Phát giấy cho 3 nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố cách viết d/ gi.
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe - 2 học sinh đọc lại.
- Có cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, có sộp, cá chuối.
- Bài viết có 4 câu, chữ cái đầu câu phải viết hoa
- Viết bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Nghe, 1 học sinh đọc lại.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
* Điền vào chỗ trống iê hay yê.
-Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
- Đọc cả nhóm, đồng thanh.
* Điền vào chỗ trống d hay gi?
 Dung dăng dung dẻ
 Dắt trẻ đi chơi
 Đến ngõ nhà giời
 Lạy cậu lạy mợ
 Cho cháu về quê
 Cho dê đi học.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 13	 Bài: KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước ( BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung BT1.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
- Học sinh : Sách Tiếng việt, vở
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
-Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện ?
-Nêu ý nghĩa của các tín hiệu “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng.
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
 HĐ 1. Làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở HS: Bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH.
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp.
-Nhận xét đánh giá.
Bài 2 : Em nêu yêu cầu của bài.
-GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò: 
Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình.
-Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng Gv nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-1 em nêu.
-Kể về gia đình.
-1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong bài tập.
-Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý.
-HS tập kể theo từng cặp (xưng tôi khi kể).
-Nhiều cặp đứng lên kể.
-Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi. Ơng bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi làm. Anh trai của tôi học ở Trường THCS. Còn tôi đang học lớp năm Trường Tiểu học Nơ Trang Lơng. Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình tôi.
-Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm bài tập 1.
-Cả lớp làm bài viết vào vở.
-Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét
- Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Hoàn thành bài viết.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc