Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 6

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 6

Tập đọc

Sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai.

I/ Mục tiêu.

1- Biết đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài ( a-pác-thai

và các số liệu thống kê trong bài .

2- Hiểu nội dung: chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .

 3- Giáo dục hs yêu hoà bình và công lý .

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.

 - Học sinh: sách, vở.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 6. 
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai.
I/ Mục tiêu.
1- Biết đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài ( a-pác-thai 
và các số liệu thống kê trong bài .
2- Hiểu nội dung: chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .
 3- Giáo dục hs yêu hoà bình và công lý .
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: ( Từ đầu...a-pác-thai )
+ Đoạn 2: (ở nước này... dân chủ nào )
+ Đoạn 3: ( còn lại)
 Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2, 3.
HD học sinh rút ra ý nghĩa bài văn
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Quan sát tranh minh hoạ
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: 
-Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp...
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2, 3 .- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành thắng lợi.
- Vì không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc dã man , tàn bạo...
-Học sinh nêu , nhắc lại
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
Toán.
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
- Biết tên gọi ,kí hiệu và Mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục các em lòng say mê học toán.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung.
Bài tập 1.( a ,hai số đo đầu )
6m2 35dm2 = 6m2 + M2
( b , 2 số đo đầu )
Bài tập 2.
3cm2 5mm2 =300 mm2 +5 mm2
 =305 mm2
Bài 3 ( cột 1 )
Bài 4 HD tóm tắt. 
HD nêu cách giải.
Chữa và nhận xét.
- Chấm bài cho học sinh.
c)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
- Học sinh làm bài, nêu kết quả.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Chữa bảng, nhận xét: phương án B là đúng
3m248dm2 <4m2
61km2 > 610 hm2
Bài giải.
Diện tích của một viên gạch lát nền là :
 40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là :
 1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
 240 000 = 24 m2
 Đáp số : 24 m2
+ Chữa, nhận xét.
Lịch sử.
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành phố Hồ Chí Minh ),với lòng yêu nước , thương dân sâu sắc ,Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước .
Giáo dục lòng kính trọng và nhớ ơn Bác Hồ.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Giới thiệu bài :
+ Gợi cho HS nhắc lại những phong trào chống Pháp đã diễn ra.
+ Vì sao những phong trào đó thất bại ?
+ Nước ta chưa có con đường cứu nước thích hợp. Bác đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.
- Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk).
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật nhiệm vụ bài học.
- GV kết luận.
c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- GV nêu nhiệm vụ :
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì ?
+ Bác làm gì để kiếm sống và ra nước ngoài 
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- Cho Hs xác định vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp.
* ý1: Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19- 5- 1890 tại xã Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ An...
* ý 2 : Yêu nước, thương dân,có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
- Các nhóm thảo luận,trả lời các câu hỏi, cử đại diện báo cáo trước lớp.
Đạo đức.
Có chí thì nên ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
-Biết một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí .
-Biết được :Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống .
-Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình , xã hội .
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó cho bản thân ( hs khá giỏi )
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, truyện về tấm gương vượt khó.
 - Học sinh: sách, vở, thẻ màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SKH
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe
* Cách tiến hành.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ
- GV ghi tóm tắt lên bảng :
* Hoàn cảnh : Khó khăn của bản thân, khó khăn về gia đình, khó khăn khác.
* Những tấm gương.
b) Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4 )
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách liên hệ bản thân , nêu được những khó khăn trong cuộc sống
* Cách tiến hành.
KL: Lớp ta có vài bạn khó khăn như : bạn ... các bạn đó cần cố gắng, nhưng sự cảm trông , chia sẻ của bạn bè, tập thể cũng rất cần thiết đẻ giúp bạn vượt khó, vươn lên.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Các nhóm thảo luận về những tấm gương đã sư tầm được
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân .
- Trao đổi nhóm nhóm về những khó khăn đó.
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.
- Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn khó khăn.
2-3 em đọc lại phần “Ghi nhớ”.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009.
Thể dục.
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 
I/ Mục tiêu.
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc , hàng ngang , dóng thẳng hàng ( ngang , dọc ).
-Thực hiện đúng cách điểm số , dàn hàng , dồn hàng , đi đều vòng phải , vòng trái .
-Biết cách đổi chân khi đi đề sai nhịp .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi :Nhảy ô tiếp sức .
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn đội hình, đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Trò chơi: “Nhảy ô tiíep sức "
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách 
dóng hàng ngang , dọc ; tập hợp hàng ngang dọc , điểm số, đi đều, cách đổi chân khi sai nhịp...)
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Tập đọc .
Tác phẩm của Si- le và tên phát xít
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài, đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ;bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn .
2- Hiểu ý nghĩa:
- Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc .
 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài( trực tiếp).
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(3 đoạn)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em tìm ra câu trả lời đúng.
Câu 4 ( Dành cho hs khá giỏi )
- HD rút ra nội dung chính.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
1-2 em đọc bài giờ trước.
Nhận xét.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) 
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải và giải nghĩa từ khó.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả
* Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi.
- Câu 1 : Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng , cụ biết tiếng Đức mà không đáp lời hắn bằng tiếng Đức.
- Câu 2 : Cụ đánh giá Si- le là một nhà văn quốc tế.
- Câu 3 : Ông không ghét người Đức mà chỉ ghét bọn phát xít.
- Câu 4 : Si le xem các người là kẻ cướp.
+ Nêu và đọc to nội dung bài.
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- 2-3 em thi đọc trước lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
Toán.
Héc - ta.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta ; quan hệ giữa héc- ta và mét vuông.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc -ta )
và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng  ... á nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
Các nhóm làm bài , nêu kết quả.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
+ Nhận xét bổ xung.
- HS làm vở, chữa bài:
Bài 3: Hướng dẫn 
bài cho học sinh Khá giỏi 
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
hắc chuẩn bị giờ sau.
- HS tự làm rồi chữa bài.
 Bài giải
Diện tích nền căn phòng là:
 9 x6 = 54 ( m2)
 54 m2 = 540 000 cm2
Diện tích một viên gạch là:
 30 x 30 = 900 ( m2)
Số viên gạch dùng để lát kín căn phòng đó là:
 540 000 : 900 = 600 ( viên )
 Đáp số: 600 viên.
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 ( m )
Diện tích thửa ruộng là:
 80 x 40 = 3200 ( m2)
 Đáp số : 3200 m2.
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất đó là:
 5 x 1000 = 5000 ( cm )
 5000 = 50 m
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
 3 x 1000 = 3000 ( cm )
 3000 = 30 m
Diện tích của mảnh đất đó là:
 50 x30 = 1500 ( m2 )
 Đáp số: 1500 m2.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- HS kể được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia 
hoặcđã nghe đã đọc về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình , phim ảnh .
- Kể chân thực , tự nhiên.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, báo chí...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này.
b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ 1-2 em kể chuyện giờ trước.
- Nhận xét.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể (gạch đầu dòng các ý sẽ kể )
* Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Kể chuyện trong nhóm.
Thi kể trước lớp.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
-Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:Nội dung.;Cách kể.
Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Thứ sáu ngày2tháng 10 năm 2009.
Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích ( BT1 )
Biết lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước ( BT2 )
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bà, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở,...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) HD học sinh làm bài tập. 
Bài tập 1: HD làm việc theo nhóm. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2 : HD làm bài cá nhân.
- GV ghi điểm một số bài khá.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc các đoạn văn trong SGK.
- Trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi:
. Câu 1: Đoạn văn tả sự thay đổi của màu sắc mặt biển theo các sắc của mây trời.
. Câu 2 : Tác giả đã quan sát bbầu trời và mặt biển vào các thời điểm khác nhau.
+ Phát biểu ý kiến.
- Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- HS nhớ lại những gì đã quan sát được, lập dàn bài.
- Nối tiếp nhau đọc bài trước lớp.
+ Nhận xét đánh gía.
Âm nhạc
Học hát : Bài con chim hay hót
( Giáo viên chuyên soạn giảng )
Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
HS biết :
 - So sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
 - Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
c) Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm cá nhân
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhắc lại cách so sánh hai số cùng mẫu số.
Bài 2L Phần a &d )
 Hướng dẫn làm nhóm.
 - Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: HD làm hs khá giỏi 
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm chữa, nhận xét.
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài rồi chữa.
- Đọc đề bài.
- Lớp thảo luận nhóm 4, làm bài.
+ Các nhóm cử đại diện chữa bài.
- 1 em đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách giải
+ Lớp tự làm,rồi chữa.
 Bài giải
 Đổi : 5 ha = 50 000 m2
 50 000 x 3 : 10 = 15 000 ( m2 )
 Đáp số : 15 000 m2
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần băng nhau là :
 4 - 1 = 3 ( phần )
Tuổi con là :
 30 : 3 = 10 ( tuổi )
Tuổi bố là :
 10 x 4 = 40 ( tuổi )
 Đáp số: Bố: 40 tuổi; Con: 10 tuổi.
Chính tả.
Nhớ - Viết : Ê- mi- li, con...
I/ Mục tiêu.
1- Nhớ-viết đúng bài chính tả: Ê- mi- li, con...Trình bày đúng hình thức thơ tự do .
2- Nhận biết đúng các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa ươ thích hợp trong 2, 3câu thành ngữ , tục ngữ ở BT3 .
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS viết chính tả ( nhớ- viết )
- Lưu ý HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Cho HS viết chính tả
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.( hs khá , giỏi làm đầy đủ BT3 )
- HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập.
+ Chữa, nhận xét, ghi điểm những em làm tốt.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- 2 em đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, tên riêng
+Viết bảng từ khó:
( Ê- mi- li, con, Pô- tô- mác, Giôn – xơn...)
- HS nhớ lai, tự viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Làm vở bài tập.
-Chữa bảng.
- Thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
Địa lí.
Đất và rừng.
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe -ra -lít .
Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe -ra -lít :
+Đất phù sa : được hình thành do sông ngòi bồi đắp ,rất màu mỡ ; phân bố ở đồng bằng .
+Đất phe -ra -lít :có màu đỏ hoặc đỏ vàng , thường nghèo mùn ; pân bố ở vùng đồi núi .
-Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn :
+Rừng rậm nhiệt đới : cây cối rậm , nhiề tầng .
+Rừng ngập mặn : có bộ rễ nâng khỏi mặt đất .
-Nhận biíet nơi phân bố của đất phù sa , đất pe -ra -lít ;của rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn trên bản đồ ( lược đồ ): đất phe -ra -lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi , núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở đồng bằng ; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển .
-Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điề hoà khí hậu , cung cấp nhiề sảnvật , đặc biệt là gỗ .
Giáo dục HS ý thức bảo vệ đất và rừng.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Đất ở nước ta.
a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân )
* Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập.
* Bước 2:
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm.
Rút ra KL.
2/ Rừng ở nước ta.
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3; đọc SGK và hoàn thành bài tập.
* Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc.
- Kết luận: sgk.
c) Hoạt động 3:(làm việc cả lớp)
- Rừng có vai trò gì đối với đời sống con người ?
- Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ?
- HD học sinh rút ra bài học.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Đọc thầm mục 1.
+ Quan sát lược đồ,bản đồ trong sgk và thảo luận nhóm, làm bài được giao.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Đọc to nội dung chính trong mục 1.
- Quan sát các hình , đọc SGK, thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập.
- Cử đại diện báo cáo.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.
- Cho ta nhiều sản vật, điều hoà khí hậu, che phủ đất và hạn chế lũ lụt...
- HS phát biểu.
- 3, 4 đọc to.
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 6.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng: 
Phê bình: 
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3 / Sinh hoạt văn nghệ : Hát 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 6 Nu.doc