Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 20 năm 2005

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 20 năm 2005

(T 20) Môn: ĐẠO ĐỨC

(T 2)Bài: TRẢ LẠI CỦA RƠI

I.MỤC TIÊU:Gúp HS củng cố

-Thực hành cách ứng xử trong tình huống nhặt được của rơi

-Có thái độ quý trọng những người thật thà, có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 20 năm 2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
(T 20) Môn: ĐẠO ĐỨC
(T 2)Bài: TRẢ LẠI CỦA RƠI 
I.MỤC TIÊU:Gúp HS củng cố
-Thực hành cách ứng xử trong tình huống nhặt được của rơi
-Có thái độ quý trọng những người thật thà, có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1:Đóng vai xử lý tình huống 
HĐ2:Trình bày tư liệu 
3)Dặn dò củng cố 
Vì sao cần phải trả lại của rơi
-Nói một số cách trả lại của rơi
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
Bài tập 3: Gọi HS đọc
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn tập đóng vai xử lý tình huống
-Yêu cầu HS nhận xét
=Em có đồng tình với cách xử lý của bạn đóng vai không?
+Em có suy nghĩ gì khi bạn trả lại đồ vật đã đánh mất?
+Em nghĩ gì khi nhạn được lời khuyên của bạn?
Nêu KL từng tình huống
-Bài tập 4:-Yêu cầu HS đọc nội dung
-Gọi hs kể chuyện,tấm gương về những người thật thà, không tham của rơi ở sách báo, truyện, em đã đọc, nghe
Kl:Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-nhận xét giờ học
-Nhắc học sinh về thực hiện theo bài học
-2 HS nêu
-5-6 HS nêu
-Đọc bài học
-2-3 hs đọc
-Thảo luận
-Các nhóm lên đóng vai
-Nhận xét bổ sung
-2 hs đọc
-4-6 HS lên kể
-Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến
-3-4 HS đọc
-Cả lớp đọc
(T Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
(T3- 4)Bài:ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.Mục đích, yêu cầu:
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.Bước đầu biết chuyển dọng phù hợp với viêcthể hiện nội dung từng đoạn
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng cả thần gió chiến thắng thiên nhiên nhờ váo quyết tâm và lao động. Nưng con người cũng phải kết bạn với thiên nhiên, sống thân ai, hoà thuận với thiên nhiên
Ruẩn bài học: cần đói xử tốt với bạn gái. 
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung 
 Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 bài mới :
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc 
HĐ2: Tìm hiểu bài
HĐ3:Luyện đọc lại 
3)Củng cố dặn dò 
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ trong thư của bác
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
-Đọc mẫu, HD cách đọc
-HD luỵên đọc
-HD đọc câu văn dài
+Lồm cồm bò dậy có nghĩa như thế nào?
-Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu HS đọc thầøm
+Câu 1 thàn gió xô ông ngã lắn quay, cười ngạo nghễ
-Câu 2:Dựng nhà cả 3 lần bị lật đổ
+Câu3: Sáng hôm sau.
Không thể xô đổ ngôi nhà
+Câu 4:An ủi mời ông đến nhà chơi
-Yêu cầu HS Qsát tranh
+ông Mạnh tượng trưng cho ai?
+Thần gió tượng trưng cho ai?
-Nhờ vào đâu mà con người chiến thắg thiên nhiên?
-Qua câu chuyện nói lên điều gì?
-Chia lớp thành nhóm và yêu cầu luyện đọc theo vai
-Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên các em phải làm gì?
-Dặn HS về nhà luyện đọc
3-4HS đọc
-Theo dõi dò bài
-Nối tiếp nhau đọc từng câu
-Phát âm từ khó, 
-Luyện đọc cá nhân
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Giải nghĩa từ SGK
-Chống cả 2 tay để nhổm người dậy
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc đồng thanh
-Luyện đọc
-Hs trả lời câu hỏi
-Q Sát
-Con người
-Con người
-Nhờ vào quyết tâm và lao động
-Con người chiến thắng thiên nhiên nhờ có quyết tâm, ý chí và lao động
-Đọc trong nhóm
-2 nhóm lên thể hiện
-5 HS đọc 5 đoạn
-Nhận xét
-Yêu thiên nhiên, bảo vệ TN, trồng cây,gây rừng, giữ môi trướng sạch sẽ
Môn: TOÁN
Bài:BẢNG NHÂN 2
I:Mục tiêu:
Giúp HS:Lập được bảng nhân 3 và đọc thuộc bảng nhân 3
-Thực hành nhân với 3, giải bài toán và đếm thêm 3
II Đồ dùng dạy học, 39 bộ đề thực hành toán 2
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 bài mới
HĐ1: Lập bảng nhân 3
HĐ2: thực hành
3)Củng cố dặn dò 
Cjhia lớp 2 dãy thi đọc đối đáp về bảng nhân 2
-Nhận xét
-Giới thiệu bài
-Gv lấy bộ thực Hành toán phát cho HS và yêu cầu tự hình thành bảng nhân 3
-Em có nhận xét gì vêTS thứ nhất và Ts thứ 2 của bảng nhân 3?
-Giữa 2 tchs liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
-Yêu cầu HS đếm thêm 3 đến 30
-Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2
-Bài 1: nêu yêu cầu ch HS nhẩm theo cắp đôi
Bài 2: Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải
-Bài3: Gọi HS đọc đề
-Bài tập yêu cầu gì?
-Thu vở chấm
-Tổ chức cho HS thi đua hình thành bảng nhân 3
-Nhắc HS về nhà đọc bảng nhân 3 nhân 2
- nhận xét tiết học
- dặn về làm tiếp các bài tập
-Thi đua đọc
-3 HS đọc thuộc bảng nhân 2
-HS tự lấy lần lượt 1 lần3 chấm tròn có nghĩa thế nào? 3x1=3
-Lấy 2 lần mỗi lần3 chấm tròn ta có: 3x2=6
-Nối tiếp nhau đọc bảng nhân 3
-Đọc từng nhóm
-Đọc thuộc
-Đọc đồng thanh
-TS thứ nhất là3
+TS thứ 2 được tăng dần
 3x3=9
 3x4=12
-3 đơn vị
-Thực hiện: 3,6,9,12,30
-Vài HS đếm
-5-6 HS đọc
-Nhẩm
-nối tiếp nhau nêu kết quả
-1 Nhóm:3 HS
-10 nhóm.. hs?
Giải: 10 nhóm có số HS là
 3x10= 30HS
 Đáp số: 30 HS
-2 HS đọc
-Đếm thêm 3 rồi viết số vào ô trống
-Làm vào vở
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2010
(T )Môn: TOÁN
(T 2)Bài:.LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:-Ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tích
-Giải bài toàn đơn giản về nhân 3. Tìm các số thích hợp của dãy số
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới 
HD HS làm bài tập
HĐ1:Củng cố bảng nhân 3
HĐ2 giải toán
-HĐ3:Điền số vào dãy số
 6-8’
3)Củng cố dạy học 
-Gọi HS đọc bảng nhân 3
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
Bài1,2 yêu cầu HS làm vào bảng con
Bài 3: gọi HS đọc đề
-Bài 4: nêu: 3,6,9..em có nhận xét gì về các số trong dãy?
-Vậy điền số nào?
-Gọi HS đọc bảng nhân 3
-Nhận xét dặn dò
-8-10 HS nối tiếp nhau đọc
-làm bảng con
1)3x3=9 3x9=27
 3x8=24 3x5=15
2)3x1=3 3x8=24
 3x2=6 3x10=30
-2 HS đọc
-Tạ đặt câu hỏi tóm tắt bài toán
-1 can = 5 lit
-5 can=? Lit
-Giải vào vở
-Bài4 HS giải vào vở
8 túi có tất cả số kg rượu là
 3x8=24 kg
 ĐS:24 kg
-Các số tăng lên 3 đơn vị
-Làm bảng con : 10, 12, 14, 16, 
-Về làm lại các bài tập
(T )Môn: KỂ CHUYỆN
(T 3)Bài:ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.Mục tiêu:
-Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện
-Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên kết hợp điệu bộ cử chỉ, nét mặt
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 
2 Bài mới
HĐ1:Xếp thứ tự các tranh theo nôïi dung câu chuyện
HĐ2:Kể lại nội dung câu chuyện
HĐ3: Đặt tên khác cho câu chuyện
3)Củng cố dặn dò
-Gọi HS kể theo vai
-Giới thiệu bài
-Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh
-Chia lớp thành các nhóm 5 HS
-Nêu yêu cầu
-Câu chuyện này cho em biết điều gì?
-Nhờ đâu con người chiến thắng thiên nhiên?
- -Nhận xét đánh giá giờ học
-Dặn HS về nhà tập kể lại
-6 HS lên kể
-Nhận xét đánh giá
-Q Sát tranh
-4 HS nêu nội dung tranh
-Thảo luận theo nhóm
-Báo cáo kết quả
-Hình thành nhóm
-Kể từng đoạn trong nhóm
-2-3 Nhóm HS kể lại
-1 Nhóm 3 HS kể theo vai
-Thảo luận theo bàn
-Nối tiếp nhau cho ý kiến
-Con người có khả năng chiến thắng thiên nhiên
-Vài HS cho ý kiến
(T )Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
(T 4)Bài..ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.Mục đích – yêu cầu
-Nghe viết chính xác không mắc lỗi bài thơ gió.Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dẽ lẫn do ảnh hưởng của cáh phát âm địa phương:s/x; iêt/iêc
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1: HD chính tả
HĐ2: Luyện tập 
Bài 3
3 củng cốDặn dò 
Đọc: nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê
-Nhận xét
-Giới thiệu bài
-Đọc bai viết
-HD HS nhận xét
+Bài viết có mấy khổ thơ mỗi khổ thơ có mấy câu?1 câu có mấy chữ?
+Tìm các chữ viết bằng dấu bằng r,d,gi có trong bài?
+Những chữ nào có dấu (?)
-đọc lại bài
-Đọc cho HS viết vào
-Đọc bài cho HS soát lỗi
-Thu chấm vở HS
-BÀi2: Gọi HS đọc
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét chữa bài
gọi HS đọc
-Bài tập yêu cầu gì
-Nhận xét giờ học
-Viết bảng con
-Nghe theo dõi
-2 HS đọc- cả lớp đọc
-Có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi dòng thơ có 7 chữ
-Gió, rủ, rất, ru, diều
-Ở, khẽ, rủ, bẩy, nhủ, quả bưởi
-Tự chọn từ hay viết sai và viết vào bảng con
-Theo dõi
-Nghe và viết bài
-Đổi vở và soát lỗi
-2 HS đọc
-Điền vào chỗ trống s/x;iêt/iêc
ầmm bài vào vở
-Đọc bài làm
-2 HS đọc
a)Tìm từ có từ bắt đầu x/s iêt/iêc
-Làm bảng con
a)Mùa xuân sương
b)Xiết, điếc
Thứ tư ngày tháng năm 2010
(T )Môn: TẬP ĐỌC
(T 1 )Bài: LÁ THƯ NHẦM ĐIA CHỈ
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc đúng  ...  MÂY
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác trình bày đúng bài thơ: Mưa bóng mây.
-Tiếp tục luyện viết đúng và nhắc cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x, iết/iêc.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD chính tả 
Luyện tập. 
3.Củng cố dặn dò: 
Đọc: hoa sen, cây xoan, chim sáo, giọt sương 
Giới thiệu bài.
-Đọc bài thơ.
-Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
-Mưa bóng mây có gì lạ?
-Mưa bóng mây có điều gì làm cho bạn nhỏthích thú?
-Bài thơ có mấy khổ?
-Mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ?
-Tìmcác chữ có vần ươi,ướt, oai, oay
-Đọc lại bài thơ.
-Đọc chính tả.
-Đọccho hs soát lỗi.
-Thu chấm10 vở hs.
-Bài 2a Giúp HS hiểu bài.
Bài 2b HS nêu miệng.
-Nhận xét đánh giá.
-Dặn HS
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe: 2HS đọc lại
-Đồng thanh
-Hiện tượng mưa bóng mây
-Mưa thoáng qua rồi tạnh gay.
-Nêu.
-3 Khổ thơ, 4dòng
1dòng 5 chữ.
-Nêu: Cười, ướt, thoáng, tay.
-Viết bảng con.
-Nghe
-Viết bài.
-Đổi vở cho bạn soát lỗi.
-Nhận xét lỗi sai.
-2HS đọc.
a) Làm vào vở:
-Sươngmù, cây xương rồng, 
đất phù sa, đường xa
xót xa, thiếu sót
b)Chiết cành, chiếc lá
(T 20)Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(T 4)Bài:.TỪ NGỮ VỀ THỜI TIÊT- KHI NÀO
I. Mục đích yêu cầu.Giúp HS
-Mở rộng vốn từ ngữ về thời tiết
-biết dùng các cụm từ bao giờ lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ (khi nào) để hỏi về thời điểm
-Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết bài tập 2.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1: Từ ngữ về thời tiết
HĐ2: thay từ để hỏi về thời điểm 
HĐ3:Dấu chấm, dấu chấm than 
3)Củng cố dặn dò 2’
Nêu đặc điểm của từng mùa
-Mỗi mùa có mấy tháng là những tháng nào?
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu mục tiêu bài
Bài1: Giúp HS hiểu bài
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS nêu miệng
-tìm thêm từ chỉ thời tiết các mùa
-Nơi em ở có mấy mùa
-Mùa khô thời tiết thế nào?
-Mùa mưa thời tiết thế nào
-Bài2: Gọi HS đọc
-HD mẫu: khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
-Nhận xét đánh giá
-Bài3
-Câu nào dùng dấu chấm
-Khi nào dùng dáu chấm than
-Nhận xét giờ học
-Nhắc HS về nhà làm lại bài 
-Nhắc tên mùa
-4 HS nêu
-2 HS đọc
-Chọn từ nói lên thời tiết của các mùa
-Đọc đồng thanh từ ngữ
-Thảo luận theo bàn
-nêu nhiều HS nhắc lại
-Nhiều HS nêu
-2 Mùa: Khô, mưa
-nắng nóng khô hanh
-Lạnh giá, mưa
-2-3 HS đọc
-Cả lớp đọc đồng thanh
-Cho HS tập nói theo bàn lần lượt 3 câu
-2 HS đọc
-Câu nói bình thường
-Câu nói ra lệnh yêu cầu cảm xúc
-Làm vào vở
-Đọc bài thể hiện lên giọng ở câu có dấu chấm than
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
(T 20) Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
(T 1)Bài:AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:Nhận xét một số tình húông nguy hiểm có thể say ra khi đi các phương tiện giao thông.Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tịên giao thông.
Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II.Đồ dùng dạy – học.Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2 Bài mới
HĐ1:Thảo luận theo tình huống
HĐ2: Quan sát tranh 
HĐ3:Vẽ tranh
3)Củng cố dặn dò
-Kể tên các loại đường giao thông?
-Gọi HS tả hình dáng biển báo, HS đoán.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Khi đi các phương tiện giao thông các em cần lưu ý điều gì?
-Chia lớp thành các nhóm và nêu yêu cầu thảo luận.
+Điều gì sẽ sảy ra đối với các bạn trong hình 1, 2, 3?
+Em đã có khi nào hành động như các bạn không?
+Em Khuyên các bạn như thế nào?
-Để đảm bảo an toàn giao thông các em cần lưu ý điều gì?
-Yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6, 7 trang 43 và đặt câu hỏi 
-Khách hàng đang làm gì?
-Họ xuống xe bên phải hay bên trái?
-yêu cầu HS vẽ tranh và thảo luận với bạn
-Nhận xét đánh giá chung.
- HS thực hiện an toàn giao thông
-Kể
-2 HS kể
-Nhiều HS thực hện
-Nhiều HS cho ý kiến
-Hình thành nhóm quan sát SGK, thảo luận câu hỏi
-Báo cáo kết quả
-Không đi lại, nô đùa không bám ở cửa xe ra vào
-không thò đầu, tay khi xe đang chạy
-Thảo luận theo cặp đôi
-đứng ở điẻm đợi xe buýt xa mép đường
-Thực hiện vẽ tranh
-Thảo luận theo cặp
-Vài HS trình bày trước lớp
(T 20)Môn: TẬP LÀM VĂN
(T 2)Bài: TẢ NGẮN THEO BỐN MÙA.
I.Mục đích - yêu cầu.
Đọc đoạn văn Xuân về trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc
Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn đơn giản từ 3 – 5 câu nói về mùa hè.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ tranh ảnh về mùa hè.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
HĐ 1: Đọc và trả lời câu hỏi 
KL: 
HĐ 2: Tả ngắn về mùa xuân 
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống.
-Đánh giá chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1: Gọi HS đọc bài
-Bài tập yêu cầu gì?
-Một 1HS nêu câu hỏi 1
-1HS đọc câu hỏi 2
-Để tả quang cảnh mùa xuân tác giả quan sát rất tinh tế sử dụng nhiều giác quan 
Bài 2: Gọi HS đọc bài.
-HD HS trả lời.
+Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
+Mặt trời mùa hè như thếnào?
+Cây trái trong vườn như thế nào?
-HS thường làm gì trong mùa hè?
-Em có tình cảm gì về mùa hè?
-Nhận xét đánh giá.
-Dặn HS về xem lại bài.
-Hs thực hiện 
-Nhận xét bình chọn HS ứng sử hay.
-Nhắc lại tên bài học.
-2Hs đọc.-Cả lớp đọc.
-Đọc bài xuân về và trả lời câu hỏi.
-2HS đọc câu hỏi SGK.
-Thảo luận theo nhóm.
-Hương thơm của các loài hoa.
. Ngửi mùi hương thơm
. Nhìn ánh nắng, cây cối thay đổi
-2HS đọc. Cả lớp đọc.
-Nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi
-Bắt đầu từ tháng 4
-kết thúc tháng 6
-Nóng nực, nắng chói chang 
-Làm cho trái ngọt, hoa thơm 
-Đi chơi, đọc chuyện, về quê thăm ông bà, đi du lịch
-Rất yêu, thích vào mùa hè.
-Tập nói trong nhóm
-Nối tiếp nhau đọc đọan văn
-Viết bài vào vở.
-6 – 8 HS đọc bài.
(T )Môn: TOÁN
(T 3)Bài:BẢNG NHÂN 5.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:Lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân 5
Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
II. Chuẩn bị.
-40 bộ thực hành toán 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
Giới thiệu bài
HĐ1: Lập bảng nhân 5 
HĐ 2: Thực hành 
3.Củng cố dặn dò: 
-Gọi Hs đọc bảng nhân 2, 3, 4
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-yêu cầu HS lấy 10 tấm bìa
1tấm bìa có 5 chấm tròn và tự lập bảng nhân 5.
-Cho HS đọc thuộc bảng nhân 5.
Bài 1a: Cho HS đọc theo cặp
b 2 x5
 5x 2
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích ntn?
-Nêu: 4 x 5 – 9 em có nhận xét gì?
-Ta thực hiện như thế nào?
Bài 3,4: 
Bài 5: Nêu 5, 10, 15, 20 
Em có nhận xét gì về dãy số?
-Gọi HS đọc bảng nhân 5
-Nhận xét chung
-Dặn HS.
-3 – 6 HS đọc.
-Nhắclại tên bài học.
-thựchiện.
-Lấy một tấm bìa có 5chấm tròn là 5 lấy một lần 5 x 1 = 5
Lấy 2 tấm bìa có 5 chấm tròn
5 lấy 2 lần 5 x 2 = 10
5 x 3, 5 x 4, 5 x 5  5 x 10 = 50
đọc trong nhóm, theo cặp, cá nhân.
-Cả lớp đọc đồng thanh
-Thực hiện.
-Tự hỏi nhau.
-Nêu miệng
-Nêu nhận xét về các thừa số, tích
-Không thay đổi
-Nhắc lại.
-Phép tính trêncó nhân, trừ.
-Nhân trước, trừ sau.
-nêu. 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11
-Làm bảng con và nêu cách tín
-Tự đọc bài, đặt câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Đổi vở và chấm
-Các số tăng dân lên 5 đơn vị
-Làm bảng con.
.
-Nhiều HS đọc.
-Về nhà học thuộc bảng nhân 5
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:.GẤP, CẮT, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG
I Mục tiêu.
-Cách gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng
-Nắm được quy trình gấp, căt, trang trí thiếp chúc mừng
-Có hứng thú làm thiếp chucs mừng để sử dụng
-Biết giữ vệ sinh an toàn khi làm việc
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1: HD quan sát nhận xét
HĐ2 HD thao tác mẫu 
HĐ3:Thực hành
3)Củng cố dặn dò 
-yêu cầu HS tự kiểm tra đồ dùng học tập
-Nhận xét đánh giá
-Cho HS quan sát 1 số mẫu thiếp chúc mừng
-Thiếp chúc mừng thường có hình gì? mặt thiếp trang trí thế nào? Ghi những nội dung gì?
-Em hãy kể tên những loại thiếp chúc mừng mà em biết?
-Thiếp chúc mừng khi được đưa tới người gửi bao giờ cũng để trong phong bì
-HD cho HS theo từng bước
+Bước 1: gấp cắt thiếp chúc mừng
Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng
-Cho HS quan sdát 1 số thiếp chúc mừng
-Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng
-Chia lớp thành các bàn tập gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng GV theo dõi chung
-Thiếp chúc mừng dùng để làm gì?
-Nhận xét nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ sau
-Tự kiểm tra lẫn nhau
-Tổ trưởng báo cáo
-Quan sát
-Hình chữ nhật, tròn
-Vẽ hoa lá chúc mừng năm mới 8/3; 20/11
-Nối tiếp nhau kể.
-Quan sát phong bì
-Q Sát theo dõi
-Quan Sát
-2-3 HS nhắc lại
-Thực hành theo bàn
-Cho ý kiến

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao 2.doc