Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 16 - Trường TH Mỹ Hạnh Bắc

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 16 - Trường TH Mỹ Hạnh Bắc

Tiết 3-4 _ Tập đọc (T 46 - 47)

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ: bước đầu đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự gần giũ, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- HS trả lời được các câu hỏitrong SGK.

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng HS đọc trơn toàn bài ,biết ngắt hơi sau các dấu câu.

- Giáo dục: Biết yêu thương ,chăm sóc loài vật

II Chuẩn bị:

III Các hoạt động dạy học

1/ On định : Kiểm tra sĩ số HS

2/ kiểm tra: GV yêu cầu HS đọc bài bé Hoa và trả lời các câu hòi trong bài

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 16 - Trường TH Mỹ Hạnh Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 3-4 _ Tập đọc (T 46 - 47)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I Mục tiêu: 
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ: bước đầu đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu nội dung: Sự gần giũ, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. 
HS trả lời được các câu hỏitrong SGK.
Rèn kỹ năng đọc thành tiếng HS đọc trơn toàn bài ,biết ngắt hơi sau các dấu câu. 
Giáo dục: Biết yêu thương ,chăm sóc loài vật 
II Chuẩn bị: 
III Các hoạt động dạy học
1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số HS 
2/ kiểm tra: GV yêu cầu HS đọc bài bé Hoa và trả lời các câu hòi trong bài 
3/ Bài mới
* Hoạt động 1: 30’ Luyện đọc: 
GV đọc mẫu bài 
GV cho HS đọc nối tiếp câu
GV nhận xét sửa sai cho HS
GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
HS luyện đọc câu dài, diễm cảm.
+ Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào.
+ Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bê...
 + Nhín bé vuốt ve Cún/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.
GV yêu cầu HS yếu đọc trôi chảy, HS khá giỏi đọc diễn cảm 
GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm, đại diện từng nhóm đọc bài 
GV hướng dẫn cho HS yếu tập đọc bài có thể từng đoạn hoặc các câu dài trong bài 
GV theo dõi sửa sai cho HS 
* Hoạt động 2: 17’ Tìm hiểu bài:GV yêu cầu HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời các câu hỏi trong bài 
+ Bạn của Bé ở nhà là ai? Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
+ Vì sao Bé bị thương? Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào?
+ Nhũng ai đến thăm bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
+ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
+ Bác sĩ nghĩ vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?
à GD: khi chơi cần chú ý những trò chơi không nguy hiểm...
+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
à Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.Ta phải chăm sóc bảo vệ 
* Hoạt động 3: 15’ Luyện đọc lại bài:
GV cho HS lần lượt đọc lại từng đoạn trong bài (với HS yếu)
Hướng dẫn cho HS khá đọc diễn cảm nội dung bài
HS đọc nối tiếp câu trong bài chú ý một số từ: Cún bông, nhảy nhót, bó bột, bất động, tung tăng, ...
HS đọc nối tiếp từng đoạn.
HS luyện đọc câu dài, diễm cảm.
HS đọc bài trong nhóm 
Đại diện nhóm thi đọc bài 
HS đọc đồng thanh 
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi 
Cún bộng con chó của bác hàng xóm Tung tăng nhảy nhót khắp vườn
Bé mãi chạy theo cún vấp phải 1 khúc gỗ và ngã chạy đi tìm người giúp
Bạn bè thay nhau đến thăm kể chuyện tặng quà cho bé .Bé nhớ cún bông nên buồn 
Cún chơi với Bé,Cún mang cho Bé khi tờ báo khi cái bút chì, con búp bê
Nhờ cún tình bạn của bé và cún đã giúp bé mau lành bệnh
HS thi đua đọc lại bài 
HS khá giỏi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét tuyên đương. 
4/ Củng cố:3’ HS khá đọc lại toàn bài 
5/ Dặn dò: Tập đọc lại bài nhiều lần chuẩn bị tiết kể chuyện. Đọc trước nhiều lần bài: Thời gian biểu”.
Nhận xét:
Tiết 5 _ Toán (T 76)
NGÀY GIỜ
I/ Mục tiêu: 
HS nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ dêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày
HS nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
Giáo dục HS làm việc đúng thời gian và biết tiết kiệm thời gian 
II/ Chuẩn bị: Đồng hồ thật treo tường, điện tử đeo tay, mô hình đồng hồ (bộ thực hành).
HS: đồng hồ điện tử, Mô hình đồng hồ (Bộ thực hành).
III/ Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra: 3’ 2 HS lên bảng tính cả lớp làm bảng con.
32 – 25 = 7 94 – 19 = 75
2 Bài mới:
* Hoạt động 1: 12’ Hướng dẫn và thảo luận cùng về nhịp sống tự nhiên hàng ngày
+ Lúc 5 giờ sáng hằng ngày em làm gì?
+ Lúc 3 giờ chiều em làm gì?
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?
GV giới thiệu một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
Giới thiệu cho HS thấy cách tính giờ trong các buổi chiều trong ngày:
1 giờ chiều-Còn gọi là 13 giờ
2 giờ chiều còn gọi là– 14 giờ....
GV cho HS quan sát các đồng hồ để tập xem các giờ trên đồng hồ mô hình, đồng hồ thật đó.
* Hoạt động 2: 20’ Thực hành
+ Bài 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập làm vào SGK nối các giờ trên đồng hồ với công việc trong từng tranh 
GV theo dõi HS làm bài 
+ Bài 2: GV cho HS khá, giỏi quan sát từng tranh nêu đồng hồ ứng với từng tranh. 
GV theo dõi và nhận xét.
+ Bài 3:GV yêu cầu HS làm bài vào SGK.
GV nhận xét chốt cho HS.
HS cùng GV thảo luận về nhịp sống tự nhiên hàng ngày 
HS lần lượt nêu miệng HS khác nhận xét bổ sung 
Đang học bài ,đang ngủ.
Đang học ở nhà ,nghỉ ngơi 
Xem ti vi
Nhiều HS nêu lại 
HS xem đồng hồ vàtập đọc giờ trên đồng hồ 
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS làm bài vào SGK và nêu. 
Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
Mẹ đi làm về lúc 12 giờ trưa.
Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều...
HS quan sát từng tranh nêu đồng hồ ứng với tranh đó.
Em vào học lúc 7 giờ sáng -> Đồng hồ C
Em chơi thả diều lúc 17 giờ -> đồng hồ D.
Em ngủ lúc 10 giờ -> Đồng hồ B.
Em đọc truyện lúc 8 giờ tối -> Đồng hồ A.
HS quan sát đồng hồ ở SGK và nêu miệng. 
20 giờ hay 8 giờ tối.
4/ Củng cố: 3’ Một ngày có mấy giờ ? Được tính từ thời gian nào đến thời gian nào?
5/ Dặn dò: Tập xem đồng hồ ở nhà. Chuẩn bị đồng hồ để tiết sau: Thực hành xem đồng hồ.
Nhận xét:
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết 2 _ Đạo đức (T 16)
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I Mục tiêu:
Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Nêu được những việc cần làmphù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
HS khá, giỏi hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh trường lớp, đường làng,  
Rèn cho HS kĩ năng biết giữ trật tự vệ sinh những nơi công cộng 
HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng 
Giáo dục môi trường : Biết giữ trật tự vệ sinh trường lớp
II Chuẩn bị:
III Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra:2’ Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
2/ Bài mới
* Hoạt động 1: 13’ Phân tích tranh 
GV cho HS quan sát tranh trong SGK và trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung 
+ Nội dung tranh vẽ gì?
+ Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì?
+ Qua sự việc này, các em rút ra điều gì?
à Một số HS chen lấn, xô đẩy nhau như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ như thế là làm mất trật tự nơi công cộng 
* Hoạt động 2: 8’ xử lí tình huống- Gv cho HS sắm vai 
=> Trên ô tô một bạn nhỏ đang cầm bánh ăn, tay kia cấm lá bành và nghĩ” bỏ rác vào đâu bây giờ”
Từng nhóm thảo luận cách giải quyết. 
+ Cách ứng xử như vậy là có lợi, có hại?
+ Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào ? vì sao?
à GV chốt GDMT: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá,có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi nilon để khi xe dùng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. 
* Hoạt động 3: 7’ Đàm thoại
GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời 
+ Các em biết những nơi công cộng nào?
+ Mỗi nơi đó có những ích lợi gì?
+ Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và cần tránh những việc làm gì?
+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
à Giáo dục môi trường : Giữ gìn vệ sinh trường lớp. Bỏ rác đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi HS khác nhận xét 
+ Kháng giả xô đẩy chen lấn xem văn nghệ 
+ Làm ồn ào gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ
HS phát biểu 
HS quan sát tranh SGK nêu nội dung tranh 
HS thảo luận nhóm lên nêu cách giải quyết.
HS cả lớp nhận xét cách giải quyết. Cả lớp nhận xét bổ sung.
HS nêu những nơi công cộng mà HS biết.
Công viên, trường học , bệnh viện, chợ, đường sá..
Nơi công cộng mang lại nhiều ích lợi cho con người: trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh,đường xá để đi lại, chợ là nơi mua bán...
à Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ...
3/ Củng cố: 3’ Cần làm gì để giũ trật tự vệ sinh nơi công cộng? 
4/Dặn dò: Về nhà tập vẽ một bức tranh về vệ sinh mội trường. Chuẩn bị tiết sau thực hiện giữ trật tự, vệ sinh trường lớp, đường làng, 
Nhận xét:
Tiết 3 _ Toán (T 77)
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I Mục tiêu:
Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ; 17 giờ; 23 giờ 
Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên qua đến thời gian.
HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 SGK.
Rèn kĩ năng xem đồng hồ 
Giáo dục HS biết quý trọng thời giờ 
II Chuẩn bị: GV: Đồng hồ vật thật, mô hình đồng hồ. HS: Đồng hồ vật thật, mô hình đồng  ... i ngược chiều. Đường gấp mấp mô. Biển báo cân đối.
Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông 
II Chuẩn bị:
GV: Mẫu biển báo giao thônggiấy màu, kéo, hồ
HS: Giấy nháp ,kéo ,hồ 
III Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra: 1’ HS nêu các bước gấp cắt, dán hình tròn 
2 Bài mới: 
* Hoạt động 1: 15’ GV gọi HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo.
* Hoạt động 2: 15’ GV cho HS thực hành 
GV cho HS thực hành làm biển báo.
GV theo dõi hướng dẫn lại cho HS yếu cách gấp, cắt và dán.
GV cho HS trưng bày sản phẩm
à Giáo dục môi trường: HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông ...
HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo.
+ Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. 
+ Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều: 
HS thực hành làm biển báo.
HS trưng bày sản phẩm
HS cùng GV nhận xét sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp.
3 Củng cố : 4’
HS nhắc lại các bước thực hành gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. 
4 Dặn dò: Tập thực hành lại bài. Chuẩn bị giấy nháp để tiết sau Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Nhận xét:
Tiết 5 _ Sinh hoạt ngoài giờ lên lớp (T 16)
HỘI VUI HỌC TẬP CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP 
QĐND VIỆT NAM 22 / 12
 I. Mục tiêu
 - HS hứng thú, phấn khởi trong học tập để chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22 / 12.
 - Phát huy tinh thần hợp tác, giúp đỡ nhau trong học tập.
 - Hình thành kĩ năng giao tiếp, hoạt động tập thể.
 II. Các hoạt động
 - Lớp trưởng điều khiển từng nội dung.
 a/ Hoạt động 1: Hái hoa dân chủ.
 - Lớp trưởng nêu yêu cầu. Mỗi bạn hái một hoa và trả lời (Nội dung câu hỏi thuộc chủ điểm ngày 22/ 12)
 - Mời đại diện các nhĩm 1,2,3,4.
 - GV cĩ ý kiến câu trả lời.
 - Lớp trưởng mời các bạn lên diễn tảtiếng gà gáy bào thức các bạn dậy học bài. Cả lớp hát bài : Gà gáy.
 - Tiếp theo các nhĩm ý kiến. Cả lớp hát bài : Chú bộ đội của em.
 - GV ý kiến.
 b/ Hoạt động 2: Thi gấp, dán các hình đã học.
 - Lớp trưởng nêu yêu cầu và luật chơi cho các bạn cùng nắm. Các bạn trong nhĩm chia nhau gấp, dán các hình đã học trong vịng 10 phút nhĩm nào gấp được nhiều sản phẩm hơn và đẹp là nhĩm chiến thắng.
 - Các nhĩm thực hiện.
 - Trình bày sản phẩm trên bảng.
 - Các bạn nhận xét.
 - GV nêu ý kiến.
 - Gọi 1 HS đọc bài thơ cho cả lớp nghe.
 c/ Đánh giá kết quả: 
 - Lớp trưởng nêu nhận xét về sự tham gia của các bạn. 
 - GV tổng kết, cơng bố kết quả- Tuyên dương.
 - GV nhận xét, dặn dị.
TỔNG KẾT TUẦN 16
I. Mục tiêu
Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần.
HS tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
GV tuyên dương (hoặc phê bình) những cá nhân, tổ xuất sắc (hoặc cịn vi phạm)
Đưa ra phương hướng cho tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học
Lớp trưởng điều khiển theo sự dẫn dắt của GV.
Các tổ tiến hành họp tổ, tổng kết những ưu, khuyết điểm trong tuần.
Tổ trưởng lần lượt báo cáo. Các thành viên khác cĩ ý kiến bổ sung.
Lớp trưởng tổng kết xếp hạng cho từng tổ.
Tổ
CC
HT
ĐĐ
TD
LĐ
TC
HẠNG
1
2
3
4
Tuyên dương: ..
..
Phê bình: .
GV nhận xét chung: 
 * GV đưa ra hướng tới:
Thi đua nhau trong học tập.
Luơn giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Đi học đúng giờ.
Đến lớp phải làm bài tập và đem dụng cụ học tập đầy đủ.
Giữ gìn và bảo quản sách vở, dụng cụ học tập bền đẹp.
Lễ phép với ơng bà, cha mẹ. thấy cơ giáo.
Duyệt của BGH
Duyệt của tổ trưởng
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tiết 2 _ Luyện từ và câu (T 16)
TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I Mục tiêu:
Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (bài tập 1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (bài tập 2).
Nêu được tên các con vật được vẽ trong tranh. (bài tập 3).
Giáo dục HS dùng từ đặt câu đúng 
II Chuẩn bị: 
III Các hoạt động dạy học 
1/ Kiểm tra:5’ Nêu một số từ chỉ đặc điểmvề tính tình của người 
2/ Bài mới: 30’
+ Bài tập1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ.
	Mẫu: tốt – xấu
GV cho HS trao đổi cặp và nêu. 
GV nhận xét câu trả lời của HS và chất cho HS.
+ Bài 2: Chọn những từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghiã đó 
GV cho HS làm nháp và nêu miệng từng câu.
GV theo dõi gợi ý cho HS yếu đặt câu.
+ Bài tập 3: GV cho HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở bài tập
Những con vật trong tranh là những con vật nuôi trong nhà 
GV nhận xét chấm điểm cho HS.
à GD: Chăm sóc vật nuôi trong nhà, 
HS trao đổi cặp và nêu, cả lớp nhận xét bổ sung.
> Ngoan - hư,; trắng – đen, nhanh – chậm, cao –thấp, khoẻ – yếu.
HS làm nháp và nêu miệng từng câu, cả lớp nhận xét bổ sung.
Ai (cái gì, con gì)
 là gì?
Cái bút này 
Rất tốt 
Cái ghế đẩu
Rất cao
Con chó 
Rất nhanh nhẹn
Bé Nga 
Ngoan lắm
Con cún 
Rất hư
HS làm bài vào vở. 
> 1 gà,2 vịt, 3 ngan, 4 ngỗng, 5 bồ câu, 6 dê, 7 cừu, 8 thỏ, 9 bò, 10 trâu
4/ Củng cố: 2’ Những con vật nuôi trong nhà là những con vật có ích em phải biết chăm sóc và bảo vệ cho chúng
5/ Dặn dò: Thực hành theo bài học. Xem trước bài: “Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?”
Nhận xét:
Tiết 3 _ Toán (T 80)
LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu:
Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày , tháng.
Biết xem lịch.
HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 SGK.
Rèn cho HS kĩ năng nhận biết thời gian.
Tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị: GV: Tờ lịch tháng 5 / 2010 - Mô hình đồng hồ.
III/ Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra:5’ 
HS xem lịch tháng 12 rồi trả lời câu hỏi: thứ tư tuần này ngày 9 tháng 12 vậy thứ tư tuần trứơc là bao nhiêu? Thứ tư tuần sau là bao nhiêu?
2 Bài mới 27’
+ Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau
+ Em tưới cây lúc 5 giờ chiều.
+ Em đang hocï ở trường lúc 8 giờ sáng
+ Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều
+ Em đi ngủ lúc 21 giờ
GV cho HS quan sát các đồng hồ mô hình và nhận xét 
GV giải thích thêm 21 giờ là 9 giờ tối...
GV hỗ trợ HS yếu xem đồng hồ.
+ Bài 2: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
GV cho HS làm bài vào SGK, sau đó trả lời các câu hỏi có trong bài 
+ Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?
+ Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào?
+ Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5.Thứ tư tuần trước là ngày nào?
+ Thứ tư tuần sau là ngày nào?
GV hỗ trợ HS yếu tìm và nêu. 
+ Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
GV cho HS lên bảng tập quay kim đồng hồ trên mô hình đồng hồ 
GV nhận xét 
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS nối tranh với đồng hồ tương ứng 
Đồng hồ D
Đồng hồ A
Đồng hồ C
Đồng hồ B
HS làm bài vào SGK câu a/ rồi nêu kết quảâ 
HS nêu miệng, cả lớp nhận xét ổ sung.
Thứ  
Ngày 
Ngày 
Ngày 
HS thực hành quay kim trên mặt đồng hồ 
8 giờ sáng, 2 giờ chiều, 9 giờ tối, 20giờ,	21 giờ,	14giờ
4/ Củng cố: 3’ Bây giờ là mấy giờ 
5/ Dặn dò: Tập xem đồng hồ và ngày thàng trên lịch treo tường. Xem trước bài Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Làm bài tập 1,2 SGK. 
Nhận xét:
Tiết 4 _ Tập làm văn (T 16)
KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I Mục tiêu: 
Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (btài tập 1).
Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (bài tập 2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) mt65 buổi tối trong ngày (bài tập 3).
Rèn kỹ năng nói biết nói lời khen ngợi, biết kể về vật nuôi
II Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh các con vật nuôi trong nhà, bài tập đọc cho HS tham khảo
III Các hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra: 4’ GV yêu cầu HS đọc bài viết về anh chị em 
2/ Bài mới:28’ 
+ Bài 1: Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen:
GV làm mẫu yêu cầu HS làm miệng
M: Đàn gà rất đẹp à Đàn gà mới đẹp làm sao!.
+ Chú Cường rất khoẻ.
+ Lớp mình hôm nay rất sạch.
+ Bạn Nam học rất giỏi.
GV hỗ trợ HS yếu cách nói lời khen.
+ Bài 2: Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết 
GV gợi ý cho HS tập kể kết hợp quan sát tranh viết vào nháp. 
GV hỗ trợ HS yếu 
> Đối với HS khá giỏi có thể cho các em kể về các con vật không có trong tranh
+ Nói tên con vật mà em định kể
+ Kể về bên ngoài của con vật đó?(hình dáng, màu sắc, )
+ Tình cảm của em đối với con vật đó?(ích lợi của con vật mang lại cho gia đình)
GV chấm sửa bài 
GDHST: Chăm sóc vật nuôi trong nhà 
+ Bài 3 Lập thời gian biểu buổi tối của em.
GV cho HS đọc thầm lại bài tập đọc thời gian biểu , sau đó tập lên thời gian biểu của mình đúng như trong thực tế hàng ngày
GV theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu- 
à Giáo dục HS thực hiện theo thời gian biểu 
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS nêu miệng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
+ Chú Cường mới khoẻ làm sao!
+ Lớp mình hôm nay sạch quá !
+ Bạn Nam học giỏi thật !
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS làm nháp và nêu miệng 
VD: Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và xinh . Bộ lông nó màu trắng ,mắt nó tròn ,xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột . Khi em ngủ ,nó thường đến nằm sát bên em ,em cảm thấy rất dễ chịu. 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS đọc thời gian biểu của Ngô Phương Thảo 
HS dựa vào thời gian biểu của Thảo tự lập thời gian của mình 
HS đọc thời gian biểu vừa lập, cả lớp nhận xét
3 Củng cố: 3’ Đọc bài hay của HS nghe.
4 Dặn dò: Tập lên thời gian biểu của bản thân. Xem trước bài: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gia biểu. 
Nhận xét:

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2Tuan 16 CKTKNBVMTNGLLDoLa.doc