ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công.
- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Nhăc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
II CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai.
Tuần 16 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công. - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. - Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Nhăùc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. II CHUẨN BỊ: - Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2) giữ gìn truờng lớp sạch đẹp có lợi gì ? Em hãy nêu các việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp ? Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1 ) Hoạt động 1: Phân tích tranh Tổ chức cho HS quan sát tranh ở BT1 / 26. + Nội dung tranh vẽ gì? + Việc chen lấn xô đẩy như thế có tác hại gì? Một số HS chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT2/ 27. Chia 4 nhóm thảo luận. Gv yêu cầu hs lên sắm vai. GV đưa ra các câu hỏi để HS trả lời. Yêu cầu HS theo dõi xử lý tình huống. GV kết luận . Ị Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có khi gây nguy hiểm cho người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại bỏ vào túi ni-long để khi xe dừng lại bỏ đúng nơi quy định. Làm như thế là giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến Yc 1 hs lên bảng làm Ở dưới làm vào vở Gv nhận xét –tuyên dương Các em cần biết những nơi công cộng nào? Mỗi nơi đó có tác dụng gì? Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh làm những việc gì? Ị Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập. Bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh à Giữ vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. 4. Củng cố- Dặn dò: Thế nào là giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng? Giáo dục BVMT. - Dặn dò HS thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị: Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2) - Nhận xét tiết học. Hát HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra. - HS nhận xét. HS quan sát nhận xét. - HS nêu. Làm ồn ào, gây cản trở việc biểu diễn văn nghệ. - HS nghe. HS quan sát. HS thảo luận, nêu cách giải quyết rồi thể hiện qua sắm vai. Hs trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét. - HS nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - HS nghe. ------------------------------------------------ TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (128) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đđầu biết đđọc rõõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK ) -Giáo dục HS biết yêu thương loài vật. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Hát Kiểm tra bài cũ: “Bé Hoa” HS đọc bài và TLCH. Nhận xét . Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: GV yêu cầu 1 HS đọc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài. Yêu cầu HS đọc lại. * Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. HS đọc đoạn 1. HS đọc đoạn 2. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài. * Đọc từng đoạn trong nhóm . * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét, ghi điểm. * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1. Cho HS quan sát tranh. + Bạn của Bé ở nhà là ai? Gọi HS đọc đoạn 2 + Vì sao Bé bị thương? + Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào? + Vết thương của bé ra sao? Gọi HS đọc đoạn 3. + Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn? Gọi HS đọc đoạn 4. + Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào? Gọi HS đọc đoạn 5 + Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là vì ai? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại GV mời đại diện lên bốc thăm thi đọc. Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất Củng cố – Dặn dò: - GV giáo dục. - Nhận xét tiết học. Hát. HS đọc bài và TLCH. HS theo dõi. 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo. HS đọc nối tiếp từng câu. HS đọc các từ khó. HS đọc. Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê/ Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành// HS luyện đọc trong nhóm . HS thi đọc. HS nhận xét. Cả lớp đọc. HS đọc. HS quan sát. + Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông. HS đọc, lớp đọc thầm. + Bé vấp phải khúc gỗ. + Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp + Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột. HS đọc. + Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún. HS đọc. + HS nêu. HS đọc. + HS nêu. Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc. HS nghe. ---------------------------------------------------------- TIẾT 4: TOÁN NGÀY, GIỜ (76) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. HS khá giỏi làm toàn bộ các BT. II. CHUẨN BỊ: Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập chung Yêu cầu 3 HS sửa bài 3 Nhận xét, tuyên dương. Bài mới: Ngày giờ Hoạt động 1: - GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày có 24 giờ GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau GV gắn tiếp lên bảng: + Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng + Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa + Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ) + Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ) + Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ) Lúc 5 giờ sáng em làm gì? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? Lúc 7 giờ tối em làm gì? Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày GV tổ chức thi đua đố : + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? + 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ? Chốt: 1 ngày có 24 giờ Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: Mục tiêu cho HS nói đúng và chính xác số giờ ? GV đính hình lên bảng. GV nhận xét, sửa. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Goi các nhóm trình bày. - GV nhận xét. * Bài 3: GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử. GV nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: Xem lại bảng ngày giờ. Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ Nhận xét tiết học. Hát. 3 HS lên bảng thực hiện . Lớp làm bảng con. HS nhận xét. HS quan sát - HS nghe. Đang ngủ. Đi học về . Xem ti vi. HS đọc 14 giờ . 21 giờ. - HS nêu tên gọi và công việc làm vào các thời điểm. - HS nhận xét. - 2 – 3 HS đọc. - HS thảo luận, trình bày. - Lắng nghe. ****************************************************************************** Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 TIẾT 1: KỂ CHUYỆN CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (130) I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật II. CHUẨN BỊ: Tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Hai anh em ” - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện Qua câu chuyện em rút ra điều,gì? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm” * Câu 1:Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh Yêu cầu HS đọc yêu cầu. GV nêu yêu cầu: GV yêu cầu đại diện các nhóm kể GV nhận xét tính điểm thi đua Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuỵên. (HS khá, giỏi) Gv theo dõi nhận xét 4. Củng cố, dặn dò Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? Nhận xét, tuyên dương nhóm Giáo dục: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún bông. Các vật nuôi trong nhà là bạn của các em. Vì vậy các em cần phải thương yêu chăm sóc chúng - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: “Tìm ngọc ” Nhận xét tiết học Hát. 3 HS kể . Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. -1 HS đọc yêu cầu ba ... rong tranh (BT3). II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi bài tập 1, 2. Tranh minh họa các con vật trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 của tiết trước. Nhận xét 3. Bài mới: Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? * Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu. GV chia bảng làm 3 phần: Tốt Ngoan Nhanh Trắng Cao Khỏe - Mời 3 HS lên bảng viết nhanh các từ trái nghĩa với các từ đã cho. GV nhận xét. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa, các em hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa có ở bài 1 và đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó. VD: cặp từ: ngoan - hư. Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: Viết tên các con vật nuôi trong các bức tranh GV treo tranh minh họa và hỏi: + Những con vật này được nuôi ở đâu? + Em hãy nêu tên của từng con vật theo số thứ tự, chú ý nêu tên con vật theo số thứ tự. Yêu cầu HS làm bài GV đọc lại từng số con vật Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Hãy kể những con vật nuôi trong gia đình em. - Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? - Nxét tiết học. Hát. 2 HS làm. Nhận xét. HS đọc. - HS trao đổi theo cặp, viết những từ tìm được vào giấy nháp. - 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét bạn làm đúng hay sai. HS đọc. HS tiếp tục đặt câu miệng với những cặp từ còn lại. HS làm vào vở và đọc bài trước lớp. - HS quan sát tranh. Ở nhà. HS nêu . HS làm vào vở. -HS trả lời. VD: 1. Gà trống; 2. Vịt; 3. Ngan(vịt xiêm); 4. Ngỗng; 5. Bồ câu; 6. Dê; 7. Cừu; 8. Thỏ; 9. Bò; bê; 10. Trâu. - HS nxét, bổ sung. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------- TIẾT 4: THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. -HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công. II. CHUẨN BỊ: Biển báo cấm xe đi ngược chi Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược c Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Ổn định:: Hát Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”. (T1)” GV kiểm tra dụng cụ: GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - Cho HS xem mẫu Hình dáng biển báo như thế nào? Kích thước ra sao? Màu sắc như thế nào? Ị Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp, cắt GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô. Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo * Bước 2: Dán Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn Hoạt động 3: Thực hành GV cho HS thực hành GV theo dõi uốn nắn . GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều ( Tiết 2) Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo Nhận xét tiết học. HS để dụng cụ lên bàn HS quan sát Có hình tròn Vừa phải Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm. HS lắng nghe - HS thự c hành - HS nghe. *********************************************************************** Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 TIẾT 1: CHÍNH TẢ TRÂU ƠI ! (136) I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2; BT(3) a. II. CHUẨN BỊ: 2 bảng phụ bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Con chó nhà hàng xóm Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo, con trăn, chong chóng. Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Trâu ơi. * Hoạt động 1: HD nghe viết Yêu cầu HS quan sát tranh. GV đọc mẫu lần 1. - Đọc chữ khó: trâu, ngoài ruộng, nghiệp, quản công. - GV đọc lần 2 trước khi viết bài - GV đọc chậm rãi để HS viết. - GV đọc cho HS soát lại. - Hướng dẫn HS sửa lỗi – Chấm điểm. * Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 2: - 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2 Yêu cầu HS giỏi làm mẫu 2 tiếng. Đại diện nhóm thi viết. Tổ viết nhiều hơn và đúng sẽ thắng sau 3’. Bài 3a: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV mời đại diện mỗi dãy cử 1 bạn lên sửa bài. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị: Tìm ngọc. - Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. - HS nxét. - HS quan sát. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. - HS nêu đề bài. - Lớp làm vào vở, mỗi HS 3-4 cặp từ. - HS làm vào phiếu - HS sửa bài. - HS nêu. ----------------------------------------------- TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI KHOÁ BIỂU (137) I. MỤC TIÊU: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nĩi được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuơi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nĩi hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3) II. CHUẨN BỊ: Tranh các con vật nuôi.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chia vui. Kể về anh chị em - Gọi HS đọc bài viết về anh chị em của mình. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu * Bài 1: (miệng) Đọc câu mẫu. M: Chú Cường rất khoẻ. + Chú Cường thế nào? + Vì sao em biết? Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường). Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu. Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá! * Bài 2: Kể về vật nuôi. Cho HS quan sát các con vật nuôi như SGK / 137. Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt. * Bài 3: Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo. 1-2 HS làm mẫu. GV nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài vào vở. Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết bài,. - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu. - Nhận xét tiết học. Hát. 3 HS đọc. - Nhận xét. 1 HS đọc. 1 HS đọc. Chú Cường rất khoẻ. 1 HS trả lời. HS tự nêu. Nhóm thảo luận tìm câu cảm. + Lớp mình hôm nay sạch quá! + Bạn Nam học thật giỏi! - HS nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc. Nêu tên các con vật. Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày. Các nhóm nxét, bìmh chọn. 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm vở. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (81) I. MỤC TIÊU: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.. -Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc. II. CHUẨN BỊ: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thực hành xem lịch - Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1. - Tháng tư có bao nhiêu ngày. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. * Bài 1: Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng. Nhận xét, sửa bài. Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ. * Bài 2: a) Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a. Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29. b) Đọc yêu cầu bài 2b. - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ - Tháng 5 có ngày thứ bảy. Đó là các ngày - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày Thứ tư tuần sau là ngày Nhận xét. * Bài 3: - Yêu cầu HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ. 4. Củng cố - Dặn dò: Về làm vở bài tập. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ. Nhận xét tiết học. Hát. 3 HS lên bảng. HS nêu. - Nhận xét. HS thực hành xem giờ. Thực hành nối. Câu a – Đh D, câu b – Đh A, câu c- Đh C, câu d – Đh B - HS nhận xét, sửa. Lần lượt HS 2 nhóm lên điền. - HS nxét, sửa Bảy. Có 4 ngày đó là: 1, 8, 15, 22. 5 tháng 5. 19 tháng 5. HS sửa bài. - 3 HS lên thực hiện. - HS nghe. ----------------------------------------------- TIẾT 4: ÂM NHẠC KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC –NGHE NHẠC Gv chuyên trách dạy ----------------------------------------------- TIẾT 5: SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 16 I. Đánh gía tình hình tuần qua * Nền nếp: * Học tập: * Văn – thể – mĩ: * Hoạt động khác: II. Kế hoạch tuần 17 III. Sinh hoạt văn nghệ . . . . .
Tài liệu đính kèm: