THỨ HAI
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- On luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
2Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
TUẦN 33 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 33 1: LỊCH BÁO GIẢNG Thứ - Ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai 27/04 SHĐT Toán Thể dục Tập đọc Tập đọc 33 161 65 97 98 Oân tập về các số trong phạm vi 1000 Bóp nát quả cam Bóp nát quả cam Ba 28/04 Kể chuyện Chính tả Toán TNXH 33 65 162 33 Bóp nát quả cam Nghe – viết: Bóp nát quả cam Oân tập về các số trong phạm vi 1000 Mặt trăng và các vì sao Tư 29/04 Thể dục Âm nhạc Toán Tập đọc LTVC 66 33 163 99 33 Oân tập về phép cộng và phép trừ Lượm Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Năm 04/05 Thủ công Tập viết Toán Đạo đức 33 33 164 33 Làm con bướm Chữ hoa: V (kiểu 2) Oân tập về phép cộng và phép trừ Lịch sự khi khách đến nhà Sáu 05/05 Toán Mĩ thuật Tập làm văn Chính tả SHCT 165 33 33 66 33 Oân tập về phép nhân và phép chia Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến Nghe – viết: Lượm 2: NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH Thứ Tiết Môn Tên bài ND cần điều chỉnh Trang Cách điều chỉnh Ba 162 33 Toán TNXH Oân tập về các số trong phạm vi 1000 Mặt trăng và các vì sao BT4 Vẽ, tô màu bầu trời có trăngvàsao 169 68 Giảm câu c Có thể không yêu cầu HS tô màu Tư 163 99 Toán Tập đọc Oân tập về phép cộng và phép trừ Lượm BT2 Học thuộc lòng bài thơ 170 130 - 131 Giảm cột 3 Chỉ yêu cầu HS học thuộc khoảng 6 đến 8 câu Năm 33 Tập viết Chữ hoa: V Chữ hoa V 33 HS viết 1 dòng chữ V cỡ vừa, 1 dòng chữ V cỡ nhỏ; 1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ; 1 dòng ứng dụng THỨ HAI SINH HOẠT ĐẦU TUẦN MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Oân luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000. 2Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) đánh giá kết quả bài kiểm tra 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Các em đã được học đến số nào? Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. Phát triển các hoạt động (27’) Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài. Tìm các số tròn trăm có trong bài. Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau? Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. Điền số nào vào ô trống thứ nhất? Vì sao? Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Những số ntn thì được gọi là số tròn trăm? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 4: Hãy nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS tự làm baiø, sau đó giải thích cách so sánh: 534 . . . 500 + 34 909 . . . 902 + 7 Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. Nhận xét bài làm của HS. Bài tập bổ trợ.( nếu còn thời gian) Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. Chuẩn bị: Oân tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo). Hát Số 1000. Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Đó là 250 và 900. Đó là số 900. Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555. Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. Điền 382. Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382. HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. Bài tập yêu cầu chúng viết các số tròn trăm vào chỗ trống. Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0) Làm bài theo yêu cầu, sau đó theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. So sánh số và điền dấu thích hợp. a) 100, b) 999, c) 1000 Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111, 222, 333, . . ., 999. Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 111 đơn vị. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết97, 98: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục đích – yêu cầu Kiến thức: HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Giặc Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiếng chổi tre Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Cho HS quan sát bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì? Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. a, luyện đọc câu * Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: giả vờ mượn, ngang ngược, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, Yêu cầu HS đọc từng câu. b, Luyện đọc theo đoạn Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK. Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Yêu cầu HS đọc phần chú giải – Gv giải thích thêm một số từ khó trong bài c, đọc từng đoạn trong nhóm Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. Tiết 2. v Hoạt động2: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? Em biết gì về Trần Quốc Toản? * luyện đọc lại GV hướng dẫn HS đọc lại bài 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét. Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam. Theo dõi và đọc thầm theo. HS nối tiếp đọc từng câu 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. Chia bài thành 4 đoạn. Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. Theo dõi bài đọc của GV. Nghe Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ 3 HS đọc truyện. THỨ BA MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết33: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục đích –yêu cầu 1Kiến thức: Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. Dựa vào tranh và gợ ... ng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. Khen những HS nói tốt. Bài 2 Bài yêu cầu chúng ta làmgì? Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. Nhận xét các em nói tốt. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. Hằng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt). + Kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. Gọi HS trình bày . Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. Chuẩn bị bài sau. Hát 3 HS thực hành trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đọc yêu cầu của bài. Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. Bạn nói: Cảm ơn bạn. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./ Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: em xin cảm ơn cô./ em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn./ em cảm ơn cô. Nhất định lần sau em sẽ cố gắng./ b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./ c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./ Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. 5 HS kể lại việc tốt của mình. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 66: LƯỢM I. Mục đích – yêu cầu 1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt i/ iê. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam: Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. Nhận xét HS viết. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt i/iê. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả GV đọc đoạn thơ. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. Đoạn thơ nói về ai? Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Giữa các khổ thơ viết ntn? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. GV kết luận về lời giải đúng. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia lớp thành 4 nhóm, từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. Hát 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào nháp. Theo dõi. 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. Chú bé liên lạc là Lượm. Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. Đoạn thơ có 2 khổ. Viết để cách 1 dòng. 4 chữ. Viết lùi vào 3 ô. 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con. Đọc yêu cầu của bài tập. Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. b) con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu kim tiêm, trái tim thi tìm nhanh các từ ngữ chỉ khác nhau ở âm i hay iê: b. gỗ lim/ liêm khiết nhịn ăn/ tím nhiệm xin việc/ chả xiên SINH HOẠT LỚP ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KÍ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: