Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 21

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 21

TUẦN 21

Thứ hai Ngày 24 tháng 1 năm 2010

TẬP ĐỌC (2 tiết):

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(TLCH 1,2,4,5;hs K,G C4).

- Giáo dục hs tình yêu cảnh vật thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.

*GDKNS:Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.

II. Chuẩn bị:

- Tranh, bông hoa cúc.

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai Ngày 24 tháng 1 năm 2010 
TẬP ĐỌC (2 tiết):
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(TLCH 1,2,4,5;hs K,G C4).
- Giáo dục hs tình yêu cảnh vật thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.
*GDKNS:Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.
II. Chuẩn bị:
Tranh, bông hoa cúc.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Bài cũ:
2 hs đọc bài “Mùa xuân đến”.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Gv đọc diễn cảm bài văn:
b. Hướng dẫn hs đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
*	Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu. 
Gv hướng dẫn từ khó: nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng, tắm nắng, 
*	Đọc từng đoạn trước lớp:
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
Chú ý ngắt giọng: 
+ Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
+ Tội nghiệp con chim! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. //
Hs đọc các từ chú giải cuối bài và tìm từ trái nghĩa với buồn thảm (hớn hở, sướng vui, vui tươi, ..)
Gv giải nghĩa thêm: Trắng tinh (trắng đều một màu, sạch sẽ).
*	Đọc từng đoạn trong nhóm: 
Lần lượt hs trong nhóm (3 em) đọc và nghe bạn đọc – nhận xét bạn đọc.
*	Thi đọc giữa các nhóm: 
*	Đọc đồng thanh:
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
?	Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ? 
(- Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn – là cả bầu trời xanh thẳm. 
Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình).
?	Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ? 
(Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng).
?	Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ?
(- Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát.
Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca)
?	Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? 
(Sơn ca chết, cúc héo tàn)
?	Em muốn nói gì với các cậu bé ?
(Đừng bắt chim, đừng hái hoa ! / Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát ! Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ! / Các bạn thật vô tình ! / Các bạn ác quá !)
Hướng dẫn hs nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
Gv chốt: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Vì vậy các em cần phải có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Luyện đọc lại:
3, 4 hs thi đọc lại truyện.
Bình chọn bạn đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em có tiến bộ.
Hs đọc trước nội dung của tiết kể chuyện.
Luôn có ý thức bảo vệ môi trường mọi lúc, mọi nơi.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng nhân 5.
Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trư trong trường hợp đơn giản.
Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5).
Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
Luyện tính toán chính xác.
II. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ:
Đọc bảng nhân 5 ( 4 em).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1a: Tính nhẩm.
Gv nêu yêu cầu và các phép tính.
Hs thi đua nhẩm.
	Chốt: tính chất giao hoán của phép nhân.
Bài 2: Tính (theo mẫu).
Gv nêu yêu cầu – chép bài mẫu lên bảng.
Hs quan sát, nhận xét mẫu.
2 em trình bày bảng lớp.
	Gv nhận xét, chốt cách thực hiện và cách trình bày.
5 x 7 – 15 = 35 – 15 
 = 20
Bài 3: Giải toán.
1 em đọc đề toán, lớp đọc thầm.
Gv cùng hs tóm tắt.
Vài em nêu miệng phép tính và nêu vì sao em chọn phép tính đó.
1 em lên bảng chữa bài – vài em nêu miệng.
 Chốt: Cách chọn phép tính và cách trình bày, chú ý tên đơn vị.
3. Củng cố, dặn dò:
Cả lớp đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
về ôn lại các bảng nhân đã học.
LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
- H ôn tập lại bảng nhân đã học .
- Biết vận dụng bảng nhân vào việc làm bài tập .
- Biết giải bài toán có một phép nhân .
- HS biết viết tiếp dãy số tự nhiên .
- Giáo dục hs biết vận dụng phép nhân chính xác.
II. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập trang 13.
Bài 1: Số ?
- H nêu yêu cầu .
- H làm theo nhóm , tự điền kết quả vào ô trống .
- Gv gọi H đọc lại bảng nhân 5.
 Bài 2: 
- Hs làm theo mẫu sau đó viết vào vở .
- H làm bài Gv gọi H nêu lại nhiều em .
Bài 3: Giải toán.
Cho 1 hs đọc đề toán, nêu tóm tắt bằng lời.
Hs giải bài toán vào vở.
Gv chấm ½ lớp .
2 em lên bảng chữa bài. 
Gv nhận xét.
Bài 4: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm .
Gv hướng dẫn: chọn dấu + hay – thích hợp sao cho đúng với kết quả .
Gọi hs nêu miệng các dấu cần điền .
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học.
Nhắc H về nhà học thuộc bảng nhân đã học ..
Thứ ba Ngày 25 tháng 1 năm 2010 
TOÁN:
ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu:
Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
Luyện tính toán chính xác.
II. Chuẩn bị: Mô hình đường gấp khúc.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Đọc thuộc lòng bảng nhân 4, 5 (4 em)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (bằng mô hình):
2. Giới thiệu đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc:
*	Hs quan sát hình vẽ đường gấp khúc (gv vẽ bảng).
Gv giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD:
 A	C 2cm
 	3cm 	 D
	 4cm
 B
Gv nhắc lại: Đây là đường gấp khúc ABCD.
Hs nhắc lại: Đây là đường gấp khúc ABCD.
*	Gv hướng dẫn hs nhận dạng đường gấp khúc.
Hs tự nêu được: Đường gấp khúc gồm có 3 đoạn thẳng AB, BC, CD.
B là điểm chung của AB và BC; C là điểm chung của BC và CD.
*	Gv hướng dẫn hs biết độ dài đường gấp khúc: Nhìn vào số đo từng đoạn trên hình vẽ. Hs nhận thấy AB dài 3 cm, BC dài 4 cm, CD dài 2 cm. Từ đó liên hệ sang độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng.
ABCD = AB + BC + CD = 3 cm + 4 cm + 2 cm = 9 cm.
Gv lấy ví dụ khác.
Hs đọc tên đường gấp khúc đó và nêu độ dài.
3. Thực hành:
*Bài 1a: Nối các điểm để được đường gấp khúc:
Gv chấm sẵn các điểm ở bảng lớp.
Gv nêu yêu cầu – 2 hs lên bảng nối.
Cả lớp và gv nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu):
Gv ghi bài mẫu lên bảng – gv cùng hs phân tích mẫu.
Lớp làm bảng con – 2 em lên bảng làm bài.
Gv lưu ý cách trình bày (hs chỉ ghi phép tính vào bảng con)
*Bài 3: Giải toán.
1 em đọc bài toán - cả lớp làm bài vào vở.
Gv lưu ý cách trình bày: Như bài giải.
Gv chấm bài – 1 em lên bảng chữa bài.
Gv nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc: Bằng tổng độ dài các đoạn thẳng.
Về xem lại bài.
TOÁN:
LUYỆN TẬP ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu:
Củng cố nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
Củng cố nhận biết độ dài đường gấp khúc.
Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
Luyện tính toán chính xác.
II. Chuẩn bị: Mô hình đường gấp khúc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập Trang 14: 
Bài 1:Ghi tên các điểm vào đường đường gấp khúc:
- H tự viết tên các điểm ở vở.
- HS đọc tên các điểm ở bài làm của mình. 
Cả lớp và gv nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nối các điểm để được đường gấp khúc 
HS tự nối vào vở theo các điểm cho sẵn.
GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
Bài 3:Tính độ dài đường gấp khúc (theo hình vẽ):
 Gv GV vẽ đường gấp khúc lên bảng – gv cùng hs phân tích mẫu.
Lớp làm vào vở – 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp và gv nhận xét, chữa bài.
 Bài 4: Giải toán.
1 em đọc bài toán - cả lớp làm bài vào vở.
Gv lưu ý cách trình bày: Như bài giải.
Gv chấm bài – 1 em lên bảng chữa bài.
Gv nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc: Bằng tổng độ dài các đoạn thẳng.
Về xem lại bài.
KỂ CHUYỆN:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
Kể toàn bộ câu chuyện (đv hs K,G).
Giáo dục hs yêu thương thiên nhiên, loài vật và có ý thức bảo vệ môi trường.
:II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 em nối tiếp nhau kể chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo gợi ý:
4 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý - lớp đọc thầm.
?	Bông cúc đẹp như thế nào ?
?	Sơn ca nói gì và làm gì ?
?	Bông cúc vui như thế nào ?
Hs nối tiếp nhau kể trong nhóm.
4 hs đại diện 4 nhóm kể 4 đoạn.
b. Kể toàn bộ câu chuyện:
Các nhóm bốc thăm kể theo thứ tự.
Lớp nhận xét – gv ghi điểm từng nhóm.
Công bố thắng thua.
3. Củng cố, dặn dò:
?	Em hiểu gì qua câu chuyện này ?
Gv: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Vì vậy các em cần phải có ý thức bảo vệ môi trường.
Gv nhận xét, tuyên dương những em kể tốt.
Về kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Tiếng việt :
 LUYỆN VIẾT : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu.
 - GV đọc cho HS chép lại một đoạn trong bài Chim Sơn Ca và bông Cúc trắng (Chép đoạn 3.) 
 - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn văn
 - Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài.
Luyện viết.
GV đọc cho HS nghe đoạn văn cần luyện .
HS nhìn sách đọc lại đoạn văn.
GV đọc HS chép bài vào vở.
GV lưu ý HS cách trình bày, cỡ chữ
GV theo dõi, uốn nắn thêm, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, sai cỡ chữ.
GV chấm bài một số em.
 Nhận xét.
Củng cố dặn dò.
Gv nhắc một số HS về nhà luyện viết thêm
Nhận xét giờ học
Thứ tư Ngày 26 tháng 1 năm 2010 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc. 
-	Luyện tính toán thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
? 	Đường gấp khúc có đặc điểm gì ? Cách tính độ dài như thế nào ? 
-	Gv nhận xét bài cũ.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1b: Bài toán.
2 hs nêu đề bài - Lớp quan sát hình vẽ.
3 em nhắc lại cách thực hiện.
Cả lớp làm vở nháp - 2 em lên b ... ng bảng nhân.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Tính nhẩm.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Vài em nêu miệng – thi đua.
Gv nhận xét,tuyên dương.
*Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Gv chép bài mẫu lên bảng.
Gv cùng hs phân tích mẫu: Vận dụng bảng nhân 
Gv kẻ sẵn – 2 nhóm hs thi đua.
Lớp quan sát, nhận xét.
*Bài 3: Tính.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Vài em nhắc lại cách thực hiện.
Lớp làm bảng con.
2 em lên bảng trình bày.
Chữa bài.
	Chốt: Thực hiện phép nhân trước, cộng trừ sau.
*Bài 4: Giải toán.
1 hs đọc đề - lớp đọc thầm.
Hs tự giải vào vở - 1 em lên bảng chữa bài.
	Chốt: Chọn phép tính đúng – tên đơn vị ở kết quả - chuyển phép cộng thành phép nhân.
*Bài 5a: Tính độ dài đường gấp khúc.
Hs tự làm vào vở - gv chấm 5 đến 7 bài.
Chữa bài: hs nêu miệng .
3. Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu cách thực hiện phép tính.
Về ôn lại các bảng nhân.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp(BT1).
Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu(BT2,3).
Luyện dùng từ và đặt câu chính xác.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 em thực hành các loài câu có cụm từ: Khi nào, bao giờ,
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
1 hs đọc yêu cầu bài tập.
Hs quan sát sgk – Làm việc theo nhóm bàn.
Đại diện các nhóm nêu kết quả.
Gv nhận xét, kết luận – Ghi lên bảng .
*Bài 2: Dựa vào những bài tập đọc , trả lời câu hỏi sau:
Hs thực hiện tương tự bài tập 1.
Hs thực hành đối đáp.
Gv lưu ý câu trả lời phải đầy đủ.
*Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
1 hs đọc yêu cầu bài tập.
Lớp làm việc theo cặp.
Gv lưu ý: Cần xác định rõ bộ phận nào là bộ phận trả lời. Thay bộ phận đó bằng cụm từ: ở đâu ?
Lần lượt từng cặp đối đáp.
Gv cùng hs nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học.
Về làm lại bài tập vào vở bài tập.
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA R
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa R(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca(3 lần)
 II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu, bảng phụ. 
 III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Quan sát, nhận xét chữ R và hướng dẫn cách viết:
Gv treo chữ mẫu – hs quan sát và nhận xét.
? Chữ R cao mấy li ? Gồm mấy nét ? (cao 5 li, gồm 2 nét, nét 1 giống nét 1 chữ B, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét công trên và nét móc ngược phải - nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ).
Gv hướng dẫn cách viết và viết mẫu: 
Hs viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Gv giới thiệu cụm từ ứng dụng (bảng phụ).
2 hs đọc cụm từ ứng dụng.
Gv nêu nội dung: tả tiếng hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt
*	Hs quan sát và nhận xét.
Độ cao các chữ cái ? Khoảng cách, cách nối nét ?
Gv viết mẫu: Ríu.
Hs viết bảng con (2 lượt): Ríu
4. Hs viết vở:
Gv nêu yêu cầu.
Cả lớp viết vào vở tập viết.
5. Chấm, chữa bài:
Gv chấm 1 số bài – nhận xét, rút kinh nghiệm.
6. Dặn dò:
Gv nhận xét tiết học, khen 1 số em viết đẹp và nhắc nhở những em viết chưa tốt
Về viết phần bài tập.
Tiếng việt :
ÔN TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI :Ở ĐÂU ? 
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập cho H một số từ ngữ chỉ về chim chóc . Xếp được tên một số loài chim theo nhóm. 
 - Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ? 
 - Luyện dùng từ và đặt câu chính xác.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
1 hs đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở. Một số em nêu bài làm của mình.
Gv nhận xét, kết luận – Ghi lên bảng .
Bài 2: Dựa vào những bài tập đọc , trả lời câu hỏi sau:
Hs viết câu trả lời vào vở . 
HS đọc câu trả lời của mình.
Gv lưu ý câu trả lời phải đầy đủ.
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
1 hs đọc yêu cầu bài tập.
Lớp làm vào vở . 
Gv lưu ý: Cần xác định rõ bộ phận nào là bộ phận trả lời. Thay bộ phận đó bằng cụm từ: ở đâu ?
Gv cùng hs nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học.
Về xem lại bài tập đã làm ở vở bài tập.
Thứ sáu Ngày 28 tháng 1 năm 2010 
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
 - Biết thừa số, tích.
 - Biết giải toán có một phép nhân.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
3 em đọc bảng nhân 3, 4, 5.
2 em thực hiện: 5 x 8 – 25 	3 x 9 + 17
Gv nhận xét bài cũ, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Tính nhẩm.
Gv nêu yêu cầu và phép tính .
Hs thi đua nhẩm miệng.
*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
1 hs nêu yêu cầu (gv đã kẻ sẵn trên bảng).
Hs nêu tên gọi thành phần – kết quả của phép nhân. 
Vài em nêu cách tìm tích.
Gv tổ chức cho hs chơi tiếp sức.
Gv nhận xét, kết luận.
	Chốt: Vân dụng bảng nhân để viết tích (số) vào ô trống.
 *Bài 3 (cột 1): > < = ?
Gv nêu yêu cầu.
lớp làm bảng con – gv nhận xét, chữa bài.
Vài em nhắc lại cách làm.
	Chốt: Tính tích rồi so sánh 2 tích với nhau. 
Ví dụ: 	4 x 6  4 x 3
 24 > 12
*Bài 4: Giải toán.
1 hs đọc đề toán - lớp đọc thầm.
Gv cùng hs tóm tắt - giải vào vở.
Tóm tắt: 	1 hs mượn: 5 quyển
8 hs mượn: ? quyển.
1 hs lên bảng chữa bài - lớp nhận xét, đối chiếu bài.
	Chốt: Chọn phép tính: số quyển x số hs = số quyển + tên đơn vị.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhắc hs vận dụng bảng nhân vào làm tính.
Về làm bài tập vở bài tập và ôn lại bảng nhân.
CHÍNH TẢ (nghe viết):
SÂN CHIM
I. Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm được BT3a.
Luyện chữ viết đẹp, đúng chính tả.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
3 em lên bảng viết: luỹ tre, chích choè, chim trĩ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả :
Gv đọc bài chính tả - 2 em đọc lại.
? Bài : Sân chim tả cái gì?
Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr/ ch ?
3. Luyện viết:
Hs viết bảng con : xiết, thuyền trắng xoá, sát sông.
Luyện viết bài: Gv đọc – hs nghe viết vào vở.
Gv chấm ,chữa bài.
4. Bài tập:
Gv hướng dẫn hs làm bài tập 1 vở bài tập.
Chữa bài: Gọi hs nêu bài làm.
Bài tập 1: cái trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
uống thuốc, trắng muốt, bắt chuột, buột miệng, chải chuốt.
5. dặn dò :
Về làm bài tập 2 vở bài tập – luyện viết thêm vở luyện viết.
TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu:
Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2).
Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim).
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
*GDKNS:Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Đọc đoạn văn: Tả về mùa hè.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc lại lời các nhân vật trong tranh.
1 hs nêu yêu cầu bài tập – lớp quan sát tranh sgk - đọc thầm lời các nhân vật.
2 hs thực hành đóng vai. 
3 – 4 cặp thực hành.
Gv cùng hs nhận xét, bình chọn.
Bài 2: Đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau.
 Thực hành tương tự bài 1.
Gv nhận xét kết luận.
Bài 3: Đọc bài văn và làm bài tập.
Gv nêu yêu cầu – gợi ý tên loài chim.
Em thích nó ở điểm nào ? Hình dáng - lợi ích ? Em mong ước gì ?
2 hs giỏi làm miệng – lớp làm vào vở.
Hs trình bày miệng – gv ghi điểm.
*	Chốt: Dùng từ chính xác, đặt câu ngắn gọn.
Trình bày đúng quy định.
Gv: Các em cần phải có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để mọi vật trở nên đẹp đẽ, giàu sức sống.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học. Về làm các bài tập vở bài tập.
TIẾNG VIỆT:
LUYỆN TẬP TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM 
I. Mục tiêu:
- Cung cấp cho H một số vốn từ chim chóc .
- Dựa vào gợi ý viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) tả ngắn về loài chim .
- Giáo dục H ý thức bảo vệ chim chóc , BVMT thiên nhiên.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Viết lời đáp và cảm ơn trong các tình huống(VBT):
HS làm vào vở.
HS nối tiếp nhau nêu lời đáp của mình theo các tình huống.
Gv cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có lời đáp hay.
Bài 2: Đọc bài văn rồi điền vào chỗ chấm:
- HS làm bài vào vở .
Hs trình bày miệng – gv ghi điểm.
Ví dụ: - Vóc người: là một anh chim bé xinh đẹp.
	 - Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
Bài 3: Viết 2 -3 câu về loài chim:
	- HS dựa vào câu hỏi gợi ý để viết thành bài văn ngăn tả về loài chim.
*	Chốt: Dùng từ chính xác, đặt câu ngắn gọn.
 - Một số HS đọc bài viết.
GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương HS có bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học. Về làm các bài tập vở bài tập.
SINH HOẠT
 I.Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Nêu kế hoạch hoạt động tuần tới.
 - GD học sinh biết đoàn kết , thương yêu giúp đỡ lẫn nhau . 
II.Nội dung:
 1.Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Nề nếp lớp tốt .
 - H chuẩn bị tốt bài cũ ,học tốt bài mới .
 - Đã tiến hành kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của H.
 - Chữ viết có tiến bộ.
 - Vệ sinh khuôn viên ,trường lớp nhanh , sạch và đúng nơi quy định .
 2.Kế hoạch tuần tới.
 - Tiếp tục phát huy mặt mạnh và hạn chế mặt yếu .Duy trì nề nếp học tập.
 - Tiếp tục rèn chữ viết cho H .
 - Nhắc nhỡ H đi học chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, bao bọc sách vở cẩn thận, giữ vở không quăn mép .
 - Tập trung vào ôn bảng nhân đã học .
 - Phụ đạo H yếu , bồi dưỡng H giỏi .
 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm cho H .
 - Vệ sinh khuôn viên sạch sẽ .
I.Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động của tuần qua .
 - Kế hoạch hoạt động của tuần tới .
 - GD H có ý thức tổ chức kĩ luật cao .
II. Nội dung:
Đánh giá hoạt động tuần qua.
* Lớp trưởng đánh giá 
* GV nhận xét chung .
- Nhìn chung các em ngoan , có ý thức thi đua nhau học tập tiến bộ .
- Đã kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập vẫn còn một số em chuẩn bị chưa đầy đủ .
- Nề nếp tốt song còn một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch .
- Việc học bài cũ ở nhà tốt .
3. Kế hoạch hoạt động tuần tới :
- Duy trì nề nếp học tập .
 	- Tiếp tục cũng cố kĩ năng nhân cho học sinh. 
 - Tiếp tục rèn chữ viết cho học sinh. 
- Vệ sinh khuôn viên , trường lớp sạch sẽ .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 T.doc