Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 15 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 15 năm 2012

 100 trừ đi một số

I/ Mục tiêu: Sgk: 71 / sgv: 127 / ckt: 62

 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số .

 - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục .

 - Biết giải bài toán về ít hơn.

 - Thực hiện BT1; BT2; BT3

II/ Hoạt động dạy chủ yếu

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 15 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 15
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
3/12/2012
Toán
Tập đọc
Tập đọc
71
43
44
100 Trừ đi một số.
Hai anh em (tiết 1).
Hai anh em (tiết 2)
Ba
4/12/2012
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Đạo đức
15
72
29
15
Hai anh em
Tìm số trừ.
(TC) Hai anh em
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( Tiết 2)
Tư
5/12/2012
TNXH
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
GDNGLL
15
45
73
15
15
Trường học
Bé hoa
Đường thẳng.
Từ chỉ đặt điểm – Câu kiểu Ai thế nào ?
Năm
6/12/2012
Tập viết
Toán
Chính tả
15
74
30
Chữ hoa N.
Luyện tập.
Bé hoa
Sáu
7/12/2012
Tập làm văn
Toán
Thủ công
SHCN
15
75
15
15
Chia vui. Kể về anh chị em.
Luyện tập chung.
Gấp,cắt dán biển báo GT cấm xe đi ngược chiều
Sinh hoạt chủ nhiệm
Thứ hai ngày 3 thang 12 năm 2012 
Tốn (tiết 71)
 100 trừ đi một số 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 71 / sgv: 127 / ckt: 62
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số .
 - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục .
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
 - Thực hiện BT1; BT2; BT3
II/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1/Ổn định:
2) Kiểm tra: GV gọi HS đặt/t và tính:
 76-58; 74-27 ; 85- 47
 GV n/x chung. 
3) Dạy bài mới: 
a / Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
 Ghi bảng tựa bài .
b / Hướng dẫn học sinh tự làm cách thực hiện phép trừ dạng 100 – 36 và 100 – 5.
 * Dạng 100 – 36: GV nêu BT: Có 100 viên phấn cô phát cho các em hết 36 viên phấn. Hỏi cô còn lại bao nhiêu viên phấn?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu viên ta thực hiện phép tính gì? Lấy mấy trừ đi mấy?
 - Nêu n/x GV ghi bảng 100-36= ?
 - Gọi HS lên đặt/t và tính k/q 
- Khuyến khích HS nêu cách tính: Phải đặt tính và tính (như SGK) rồi tính. Nếu không tính được, GV gợi ý, hướng dẫn tính và nêu như SGK.
 - Cho HS nhắc lại cách đặt/t và tính. 
* Dạng 100 – 5: Hướng dẫn tương tự dạng trên.
 - > Chú ý: Khi đặt tính viết đầy đủ như SGK. Khi viết phép tính ngang thì không viết chữ số không (0) ở bên trái kết quả.
 _ Hát
 _ HS đặt/t và tính
- Nghe giới thiệu, 2 em đọc tựa bài “100 trừ đi một số”.
- Tính trừ. Lấy 100-36
 - HS n/x
- HS tự đặt tính và tính như SGK. 100 – 36 =
 100 . 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4,
 - 36 viết 4, nhớ 1.
 064 . 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy
 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
 . 1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
- Ghi kết quả theo hàng ngang=> 100 – 36 = 64.
- Làm như trên. 100 – 5 = 95 100 
 - 5
 095
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành:
* Bài 1: HS làm vào sáchû, gọi một số em lên bảng chữa, vừa tính vừa nêu như SGK.
* Bài 2: GV nêu bài mẫu 100 – 20 = ?
- Cho HS nêu cách tính nhẫm (GV hướng dẫn như SGK).
*Bài 3:
- Cho HS nêu TT,làm bài vào tập.Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
- GV N/x chung. 
4/ Củng cố:
- Cho HS thi đua: 100-46
- HS yếu, TB : 1 số em làm ở bảng như SGK.
 100 100 100 100 100
 - 4 - 9 - 22 - 3 - 69
 096 091 078 097 031
- HS khá , giỏi : Tính nhẫm và nêu kết quả. Vài em nêu cách tính.
100 – 20 = 80 ; 100 – 70 = 30 ; 100 – 40 = 60 ;  
HS nhắc lại cách tính nhẩm .
- 1 HS đọc y/c
- HS nêu TT và trình bày vào tập.
 Bài giải
 Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là:
 100-24=76( hộp sữa)
 Đáp số: 76 hộp sữa
- Đại diện 3 tổ lên thi đua.
3/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Dặn về xem lại bài, làm các bài chưa xong. 
 - Nhận xét bài học.
 Tập đọc (tiết 43 – 44) 
 Hai anh em 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 119 / sgv: 266 / ckt: 63
 - Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài .
 - Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn của hai anh em.( trả lời được các CH trong SGK )
 * GDKNS: - KN xác định giá trị.
 - KN thể hiện sự cảm thông.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiết 1. 
1) Ổn định lớp :
2/KTBC: Cho HS đọc bài Nhắn tin GV hỏi lại nd bài:
_ Chị Nga nhắn cho Linh những gì?
_ Hà nhắn Linh những gì?
 Gv cho điểm và n/x chung.
2) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu : Câu chuyện về tình anh em không chỉ ở nước ta mà tất cảc các nước. Hôm nay em sẽ đọc truyện “Hai anh em”. Một truyện cảm động ở nước ngoài.
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu toàn bài 
 * Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
 Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau mỗi em đọc một câu theo dãy bàn. Cho HS tìm từ khó. GV hd Hs luyện đọc : rất đỗi, kì lạ, nghĩ, vất vã.
 Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau mỗi em đọc một đoạn. Chú ý ngắt giọng các câu sau.
+ Nghĩ vậy/ người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
+ Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của em.//
Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải.
GV ghi bảng .
 Hát .
_ Nơi để quà sáng,các việc cần làm..
_ Hà mang đồ chơi cho Linh,nhờ Linh mang vở bài hát đi học cho Hà mượn
 Cả lớp chú ý nghe giới thiệu .
 2 HS lặp lại tựa bài .
- Mở SGK nghe GV đọc. Chú ý giọng đọc .
- Mỗi em đọc một câu tiếp nối nhau theo dãy bàn. 
- HS đọc từ khó.
- Mỗi em đọc một đoạn. Luyện đọc câu theo hướng dẫn của GV.
 HS chú ý cách đọc của GV – Luyện đọc lại .
- Nêu nghĩa từ chú giải cuối bài.
Nghỉ giữa tiết
 Đọc từng đoạn trong nhóm: GV đến từng nhóm giúp đỡ các em yếu đọc.
 Cho 3 nhóm thi đọc.
 GV nhận xét – tuyên dương nhóm đọc tốt .
- Luân phiên nhau, mỗi em đọc một đoạn, các bạn khác ở nhóm theo dõi uốn nắn, giúp bạn đọc tốt.
- 3 nhóm thi đọc với nhau. Mỗi em đọc một đoạn ở trong nhóm. Lớp nhận xét . Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Tiết 2
c / Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
* Câu 1: Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào ?
=> Ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi:
* Câu 1: Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
 GDKNS: Thể hiện sự cảm thông.
=> Ý đoạn này nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
* Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
GDKNS: Thể hiện sự cảm thông.
=> Ý đoạn 3 nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi.
* Câu 3: Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
 GDKNS: KN xđ giá trị
- GV: Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng chia phần nhiều hơn cho người khác.
* Câu 4: Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
=> Ý đoạn 4 nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ HS yếu, TB : Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau để ngoài đồng.
=> HS khá , giỏi : Hai anh em chia lúa bằng nhau.
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ HS TB, khá : Anh còn phải nuôi vợ con, nêu phần mình bằng phần anh thì không công bằng. Người em lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần người anh.
=> HS khá , giỏi : Em suy nghĩ để giúp anh.
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ HS TB, khá : Em sống một mình vất vã, nếu phần mình bằng phần lúa chú ấy thì không công bằng. Anh lấy lúa của mình bỏ thêm cho phần người em.
=> HS khá , giỏi :Người anh bàn với vợ lo cho em.
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi.
+ HS TB, khá : Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn, vì anh còn phải nuôi vợ con.
- HS khá , giỏi :Hai anh em rất thương yêu nhau, hai anh em đều lo lắng cho nhau.
=> HS khá , giỏi : Tình cảm thấm thiết của hai anh em.
Nghỉ giữa tiết.
d / Thi đọc lại bài: GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện. Cho vài em đọc thi. 
3 / Củng cố:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- 3 em đọc thi cả truyện. 
- Lớp theo dõi bạn đọc nhận xét. Bình chọn bạn đọc hay nhất.
 .
- Sự quan tâm lo lắng cho nhau,nhường nhịn nhau của hai anh em.
4 / Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về luyện đọc lại bài, thực hiện yêu thương nhường nhịn anh em. 
 - Nhận xét tiết học . 
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 
 Kể chuyện (tiết 15)
 Hai anh em 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 120 / sgv: 268 / ckt: 23
 Kể được từng phần cau chuyện theo gợi ý ( BT1) ; nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2 ). 
 HS K-G biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3) 
II/ Chuẩn bi: - Bảng phụ viết các câu gợi ý a, b, c, d, (diễn biến của câu chuyện)
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra:2 HS tiếp nối nhau kể hoàn chỉnh (Câu chuyện bó đũa). Trả lời câu hỏi về ý nghĩa của truyện.
 GV nhận xét – cho điểm .
3/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện “ Hai anh em”.
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn kể truyện:
 * Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý:( HS TB-Y)
- 1 HS đọc các câu gợi ý (diễn biến câu chuyện)
- GV nhắc mỗi gợi ý gắn với nội dung một đoạn.
- HS kể từng đoạn theo gợi ý tóm tắt, kể trong nhóm.
 GV nhận xét – tuyên dương nhóm kể hay .
 * Nói ý nghiã khi hai anh em gặp nhau trên đồng.
- 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện.
- GV giải thích: Truyện chỉ nói khi hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động, ôm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Các em nói ý nghĩ của hai anh em khi đó.
- Hát
- 2 em kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của truyện.
- Nghe giới thiệu , 2 HS đọc tựa bài “Hai anh em”.
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc gợi ý a,b,c,d. (diễn biến câu chuyện)
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Luyện kể ở nhóm.
- 3 nhóm thi kể từng đoạn.
- Đọc yêu ca ... 3/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
 - Dặn xem lại bài và làm hết các bài tập.
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012
 Tập làm văn (tiết 15)
 Chia vui - Kể về anh chị em 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 126 / sgv: 278/ ckt: 24
 - Biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp tình huống giao tiếp ( BT1, BT2 ) .
 - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em ..
 * GDKNS : - KN xác định giá trị.
 - Tự nhận thức về bản thân
II/ Chuẩn bi: Tranh minh hoạ bài tập 1 (SGK). 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra: 
 - 2 HS làm bài tập 2 (Đọc lời nhắn tin đã viết).
 GV nhận xét .
3) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em học lời chia vui; Sau đó, viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em.
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn làm bài tập: 
 * Bài 1: (Miệng).( gọi HS TB-Y)
- HS tiếp nối nhau nói lại lời của Nam. 
 GV chú ý HS nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị. Khen HS nhắc lại lời chia vui đúng.
* Bài 2: (Miệng).
- GV nêu yêu cầu giải thích: Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lại lời Nam).
- HS phát biểu. Khuyến khích HS bài tỏ lời chúc
 mừng theo các cách khác nhau
 GV nhận xét – tuyên dương .
 GDKNS : KN xác định giá trị.
- Hát
- 2 HS làm bài 2.
5 giờ chiều ngày 7 tháng 12.
 Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
 Con: Thuỳ trang
- Nghe giới thiệu, 2 em đọc tựa bài “Chia vui – Kể về anh chị em”.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- HS tiếp nối nhau nói lại lời chia vui của Nam.
+ Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Phát biểu ý kiến vài em.
+ Em xin chúc mừng chị/ chúc mừng chị đạt giải nhất/ chúc chị học giỏi hơn nữa/ Chúc chị năm sau đạt giải cao hơn
Nghỉ giữa tiết.
* Bài 3: (Viết). ( gọi HS K-G)
- GV gợi ý, nếu HS lúng túng không làm được: Các em cần chọn viết một người đúng là anh, chị (anh, chị, em ruột hoặc là anh, chị, em họ).
 + Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm về hình dáng tính tình của người ấy, tình cảm của em với người ấy
- HS làm bài vào vở bài tập. GV theo dõi uốn nắn.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lại bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bài hay nhất.
 GDKNS: - Tự nhận thức về bản thân.
4/ Củng cố :
 GV chốt lại: Hôm nay các em đã biết nói lời chia vui bên cạnh đó còn økể được về hình dáng,tính tình và tình cảm của em đối với anh chị em của mình một cách rất cụ thể.
- Đọc yêu cầu bài tập 3.
- Chú ý gợi ý của GV.
+ chọn viết một người đúng là anh, chị (anh, chị, em ruột hoặc là anh, chị, em họ).
- Làm vào vở bài tập.
- Đọc bài làm chọn bài hay.
“Anh của em tên là Ngọc. Da anh ngâm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh Ngọc là học sinh lớp 8 trường trung học cơ sở H iệp Xương. Năm vừa qua anh đạt giải nhất kì thi học sinh giỏi của huyện. Em rất yêu anh và tự hào về anh”.
5/ Nhận xét – Dặn dò: 
- Yêu cầu cầu HS nói lời chia vui khi cần thiết. Về viết lại hoàn chỉnh đoạn văn kể về anh, chị, em.
- GV nhận xét tiết học.	
 Tốn (tiết 75) 
 Luyện tập chung 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 75 / sgv: 132 / ckt: 24
 - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm .
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính .
 - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm .
 - Thực hiện BT1 ; BT2 ( cột 1,3); BT3, BT5
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/Ổn định:
2) Kiểm tra: 
- Cho 3 HS lên bảng thực hiện: 54-35; 88-39;40-11
 GV n/x chung 
3) Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1: HS tính nhẫm rồi nêu kết quả.
 GV N/x chung
*Bài 2: ( cột 1,3 ) Làm vào vở, gọi vài em lên bảng.Gv n/x chung.
* Bài 3: Cho HS nêu cách làm. Thực hiện phép tính từ trái sang phải.HS làm và chữa bài.
 GV nhận xét .
- Hát
- 3 HS lên đặt/t và tính.
- 2 em đọc đầu bài “Luyện tập chung”.
-HS yếu, TB : Tính nhẫm nêu kết quả.Bạn n/x
- HS yếu, TB : Làm vào vở, nhận xét bài làm ở bảng. Lớp tự điều chỉnh bài làm của mình.
a) 32 . 
 - 25 
 07 
HS TB, khá : Nêu cách làm, từ trái sang phải, vài em thực hiện. 42 – 2 – 8 = 40 – 8 = 32; 
 58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28.
- 3 em lên bảng. Nhận xét.
Nghỉ giữa tiết.
* Bài 5: Cho HS đọc đề toán 2 em.
- Gv TT cho Hs làm bài vào tập.
 GV nhận xét – chốt ý đúng .
4/ Củng cố:
- Cho Hs đại diện 3 tổ lên thi đua thực hiện phép tính: 84-27 
 HS khá , giỏi : Lớp tự giải vào vở, 1 em lên bảng giải. 
Lớp nhận xét và tự chữa bài.
 Bài giải:
 Độ dài của băng giấy màu xanh là:
 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
- 3 HS đại diện lên đặt/t và tính.
5/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Xem và làm các bài tập còn lại . 
 - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tập tốt.
 Thủ cơng (tiết 15) 
 Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều 
I/ Mục tiêu: 	Sgv: 220/ ckt: 107
 Biết cách gắp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
II/ Chuẩn bị: 
 - Hình mẫu: Biển báo GT cấm xe đi ngược chiều.
 - Qui trình gấp cắt dán BBGT cấm xe đi ngược chiều . Có hình vẽ minh hoạ các bước.
 - Giấy thủ công, giấy màu (Màu đỏ và màu khác), giấy trắng, keo, hồ, bút chì, thước kẻ .
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/Ổn định:
2/ Kiểm tra: Chuẩn bị dụng cụ: Giấy, kéo, hồ, 
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 Ghi bảng tựa bài .
b) GV hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- GV đặt câu hoỉ để HS nhận biết về hình dáng, kích thước, màu sắc của hình mẫu. Cho HS qs hình mẫu : H 
+ BB này gồm có mấy phần ?Đó là những phần nào? 
+ Mặt biển có hình gì? Hình tròn có màu gì? Trên hình tròn còn có gì nữa? HCN có màu gì?
+ Chân BB có hình gì? 
- Chú ý: Cắt dán giống như biển giao thông qui định.
- GV nhắc HS đi đường cần tuân theo luật giao thông.
c) Hướng dẫn mẫu:
* Bước 1: Gấp, cắt BB cấm xe đi ngược chiều :
+ Gấp,cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông cạnh 6 ô.
+ Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô,rộng 1 ô.
+ Cắt hình chữ nhật màu khác làm chân dài: 10 ô rộng 1 ô.( có thể làm màu sẫm cho đẹp)
- Hát
- Để dụng cụ học thủ công lên bàn cho GV kiểm tra.
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài.
- Quan sát 2 hình mẫu nêu nhận xét theo câu hỏi của GV.
 - Có 2 phần đó là mặt biển và chân biển.
- Hình tròn , có màu đỏ, HCN nằm ngang , HCN có màu trắng.
- Chân biển hình chữ nhật.
-Nhớ lại biển báo GT.
- Không đi xe vào đoạn đường cấm đi ngược chiều.
- Quan sát kĩ bước gấp, cắt, dán Biển báo giao thông chỉ lối đi ngược chiều.
* Bước 1: Gấp cắt BB :
Nghỉ giữa tiết
* Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi ngược chiều.
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển nữa ô
- Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn.
d) Thực hành:
- Tổ chức cho HS gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều .GV QS uốn nắn giúp đỡ.
- Chú ý bôi hồ mỏng, miết nhẹ tay để hình phẳng.
4/ Củng cố:
- Cho HS nhắc lại các bước gấp.
* Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi ngược chiều. * Quan sát bước dán của GV về mặt biển, chân biển.
- Thực hành gấp cắt dán BBCXĐNC.
- Chú ý lời nhắc của GV.
- HS nêu
5) Nhâïn xét – Dặn dò: 
 - Về luyện cắt lại biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . 
 - GV nhận xét tiết học – Tuyên dương HS thực hành tốt.
 SINH HOẠT LỚP	Tuần 15
I. Mục tiêu:
- Chủ điểm: Ngày 2/ 9, ngày 5/9. Truyền thống nhà trường. Mừng ngày khai giảng
- Đánh giá hoạt động học tập tuần qua.
- Rèn luyện hành vi học sinh. Lên kế hoạch hoạt động học tập tuần tới.
II. Chuẩn bị:
Sắp xếp bàn ghế.
Chép kế hoạch hoạt động tuần tới.
Kẻ bảng ghi số liệu thi đua.
III. Nội dung:
Phần mở đầu: Hát tập thể.
1. Lớp trưởng nêu mục đích yêu cầu và xin ý kiến GVCN cho tiến hành buổi sinh hoạt.
2. Mời GVCN và ban cán sự lớp ngồi vào bàn.
Phần cơ bản:
1/ Tổng kết hoạt động tuần qua:
* Lớp trưởng lần lượt mời các tổ báo cáo và thư ký ghi biên bản:
NỘI DUNG
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
SỐ LƯỢT
1 – Đạo đức : ( 10 điểm)
- Nĩi tục, chửi thề
- Gây gỗ, đánh nhau
- Đi trễ, về sớm
- Lễ phép chào hỏi thầy cơ, người lớn.
Cộng
2 – Học tập : ( 10 điểm)
- Khơng làm bài, khơng thuộc bài
- Đạt điểm 9- 10
- Tham gia học tập, thảo luận nhĩm tích cực
Cộng
3 – Chuyên cần: ( 10 điểm)
- Nghỉ học khơng phép
- Đi học đều
Cộng
4 – Đồng phục, vệ sinh : ( 10 điểm)
- Áo trắng
- Vệ sinh lớp, sân trường
- Vệ sinh cá nhân
Cộng
5 – Nề nếp khác: (10 điểm)
- Truy bài đầu giờ
- Xếp hàng ra vào lớp
- Tiêu tiểu khơng đúng quy định
- Thể dục buổi sáng, múa hát sân trường
- Vệ sinh cá nhân
Cộng
6 – Phong trào : ( 10 điểm)
- Sinh hoạt Sao, chào cờ đày đủ (%)
- báo cáo tuần kịp thời
- Tham gia phong trào (%)
Cộng
Tổng cộng ( 60 điểm)
Xếp hạng
 II / Phương hướng tới:
 _ Tiếp tục DTSS Hs
 _ Y/C HS nghỉ phải có phụ huynh đến xin phép.
 _ Các tổ trực nhật phải làm vệ sinh tốt.
 _ Nhắc HS chuẩn bị bài và ĐDHT đầy đủ trước khi đến lớp.
 _ GD HS ăn chín uống chín.
 _ GD HS đi về phải chào hỏi ông bà ,cha mẹ.
 _ Vận động HS tiếp tục tham gia BHYT- BHTN.
 _ Phân công đôi bạn cùng tiến trong lớp.
 _ GD Hs đi về vào bên phải.
 _ Sau cùng cả lớp vỗ tay và hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15(1).doc