Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 11 - Trường TH Định An 2

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 11 - Trường TH Định An 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

TIẾT 11: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm , giúp đỡ ban bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

2. Thái độ:

- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.

- Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè

 3. Hành vi :

- Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.

II. Chuẩn bị

 

doc 209 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 11 - Trường TH Định An 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
HỌC KỲ I
LỚP : 2/4
Thứ/ ngày
Tiết
Môn dạy
Tên bài dạy
Hai
26/10/2009
11
51
31
32
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Quan tâm giúp đỡ bạn
Luyện tập
Bà cháu
Bà cháu
Ba
27/10/2009
21
52
21
11
11
Thể dục Toán
Chính tả
Kể chuyện
TNXH
12 trừ đi một số 12 - 8
Bà cháu
Bà cháu
Gia đình.
Tư
28/10/2009
33
53
11
11
Tập Đọc Toán
Mỹ Thuật Luyện Từ
Cây xoài của Ông em
32 - 8
Vẽ the mẫu, vẽ họa tiết
Từ ngữ chỉ đồ dùng và công việc 
Năm
29/10/2009
22
11
54
11
Thể dục
Tập viết
Toán
Thủ công
Chữ hoa I: Ích nước lợi nhà 
52 - 28
Gấp cắt dán hình tròn 
Sáu
30/10/2009
11
55
11
11
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Hát
SHL
Cây xoài của Ông em
Luyện tập
Chia buồn an ủi
Học bài: Cộc cạch tùng cheng 
GVCN
 Lê Kim Hiền
	Ngày soạn: 25/10/2009 
Ngày dạy: 26/10/2009
MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 11: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm , giúp đỡ ban bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Thái độ: 
Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. 
Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè
 3. Hành vi : 
Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành: Chăm chỉ học tập
Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, đóng vai.
ị ĐDDH: Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? 
Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. 
Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. 
Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến.
v Hoạt động 2: Liên hệ.
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
ị ĐDDH: Giấy khổ to, bút viết
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: 
Tình huống: 
Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh 
Theo em: 
Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? 
Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? 
GV kết luận:
Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi.
v Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã học.
Ÿ Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, đàm thoại.
ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
HS sắm vai theo phân công của nhóm.
Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? 
Kết luận: 
Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: tiết 2
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là: 
+ Đến thăm bạn 
+ Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu 
- Thực hiện yêu cầu của GV 
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV. 
Chẳng hạn: 
1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh. 
2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cùng với GVCN và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
 - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. 
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy nghĩ của từng cá nhân. 
Ví dụ: 
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc 
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy mình lớn lên nhiều . 
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy rất tự hào. 
- HS trao đổi, nhận xét, bổ sung
MÔN: TOÁN
TIẾT 51: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Thuộc bảng 11 trừ đi một số. BT1
Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15. BT2 cột 1,2
Biết tìm số hạng của một tổng. BT3a/b
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. BT4
Kỹ năng: 
Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ).
Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
Thái độ: 
 Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 51 - 15
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ị ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Ÿ Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4: 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
Bán đi nghĩa là thế nào? 
Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. 
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 5:
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Viết lên bảng: 9  6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? 
Có điền dấu – được không? 
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 
4. Củng cố, dặn dò:( 4’ )
Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn: 
Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội minh (Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô 1 phép tính có kết quả là số có kết quả là số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn “31 trừ 7”). Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc.
Chuẩn bị: 12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia 
	Tóm tắt 
	Có	: 51 kg 
	Bán đi	: 26 kg 
	Còn lại	: . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. 
- Thực hiện phép tính: 51 – 26. 
 Bài giải 
	Số kilôgam táo còn lại là: 
	51 – 26 = 25 ( kg) 
	 Đáp số: 25 kg 
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống 
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 
- Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. 
- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình.
- HS thi đua chơi.
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 31: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nghỉ ngơi đúng các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. HS khá giỏi trả lời được CH4.
Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà chá ... lề phải hay viết sát lề trái?
Các chữ đầu dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Với HS MB, GV hướng dẫn viết từ vấn vương, nụ cười, lặn lội (MB); từ: vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ (MT, MN).
d) Tập chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
Lời giải:
a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
MÔN: TOÁN
TIẾT 70: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Biết vận dụng các bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về ít hơn. BT3b.
Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. BT4.
Kỹ năng: 
Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.
Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
Thái độ: 
Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, trò chơi.
HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng trừ.
HS đọc bảng trừ.
Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “.
Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ).
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2 đội là xanh – đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 18 –9 sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 – 9, nếu đúng thì có quyền “xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 –8 và chỉ vào một bạn của đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay kết quả là 9, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng, GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từng đội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng cuộc. Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS lúng túng không trả lời được ngay thì mất quyền trả lời và “xì điện”. GV sẽ chỉ định một bạn khác bắt đầu.
Bài2:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 81 – 45; 94 – 36.
Nhận xét cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Yêu cầu HS tự làm bài.
v Hoạt động3: Củng cố: Bài toán về ít hơn .
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
 Tóm tắt
 Thùng to: 45 kg đường
 Thùng bé ít hơn: 6 kg đường
 Thùng bé:  kg đường?
Bài 5:
Vẽ hình lên bảng.
Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet?
Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào?
1 dm bằng bao nhiêu cm?
Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm?
Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì?
Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn.
Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm?
Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra phép ước lượng của mình.
Yêu cầu HS khoanh vào kết quả.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hành trò chơi.
Thực hiện đặt tính rồi tính.
Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai)
3 HS lần lượt lên bảng trả lời
Tìm x.
x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
Trả lời.
HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài giải
 Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
1 dm.
Độ dài 1 dm.
1 dm = 10 cm.
Ngắn hơn 10 cm.
Ta ước lượng độ dài phần hơn của 10 cm so với MN trước, sau đó lấy 10 cm trừ đi phần hơn.
Khoảng 1 cm.
10 cm – 1 cm = 9 cm.
	MN dài khoảng 9 cm.
Dùng thước đo.
- C. Khoảng 9 cm
MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT 14: QST, TLCH:VIẾT NHẮN TIN 
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
Viết được một mẩu tin ngắn gọn, đủ ý (BT2).
Kỹ năng: 
Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
Thái độ: 
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gia đình.
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. 
ị ĐDDH: Tranh, vở bài tập.
Bài 1:
Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
Tóc bạn nhỏ ntn?
Bạn nhỏ mặc gì?
Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
Theo dõi và nhận xét HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
Ÿ Phương pháp: Thực hành. 
ị ĐDDH: Vở bài tập.
Bài 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
VD về lời giải: 
Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)
Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. 
- Hát
- HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời).
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời).
- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời).
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời).
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
- Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
SINH HOẠT LỚP
I/. Mục tiêu:
Giúp HS nắm được tình hình hoạt động tuần qua của lớp.
HS mạnh dạng đứng lên nhận xét (cán sự lớp) một cách chân thật
Mỗi cá nhân nhận ra thiếu sót để cùng khắc phục. Bên cạnh phát huy mặt mạnh để hoàn thành tốt học tập ở thời gian sau
II/. Cách tiến hành:
Các tổ báo cáo
1/. Ưu Điểm:
Lớp đi học đều, đúng giờ.
Chăm ngoan lễ phép với thầy cô giáo, người lớn tuổi.
Trong giờ học nhiều bạn phát biểu ý kiến xây dựng bài tốt.
Ở nhà đa số các bạn viết bài làm bài đầy đủ.
Biết bảo vệ của công.
2/. Khuyết điểm:
Còn một vài bạn nghỉ học không xin phép.
Một số bạn đọc còn quá chậm (đánh vần từng âm), viết quá cẩu thả, chữ xấu, tập vỡ bôi xóa, rách bẩn.
Một số bạn hay bỏ quên tập ở nhà, quên không viết bài, làm bài ở nhà.
Trong giờ học còn một số bạn nói chuyện nhiều làm mất trật tự lớp.
3/. Tuyên dương:
 Phụng, Thái, Nhân.
4/. Phê Bình:
 Phong, Sang, Đinh.
5/. Hướng tới:
	Tuyên dương các bạn học tốt trước lớp, trước sân cờ. Đồng thời củng nhắc nhỡ các bạn chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập trước lớp, trước sân cờ – hướng tới lớp tốt hơn.
 GVCN
 Lê Kim Hiền

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 TUAN 11 14.doc