TUẦN 8
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TOÁN 36 + 15
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
-Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Bài 1 (dòng 1) Bài 2 (a, b )Bài 3
-HS khá giỏi làm BT 1 dòng 2, BT 2C
II. Đồ dùng học tập
- 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập
TUẦN 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 TOÁN 36 + 15 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. -Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Bài 1 (dòng 1) Bài 2 (a, b )Bài 3 -HS khá giỏi làm BT 1 dòng 2, BT 2C II. Đồ dùng học tập - 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ -Học sinh lên bảng đọc thuộc bảng công thức 6 cộng với một số. -Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới * Hoạt động 1 Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2 Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 36 + 15. - Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 3 + 15 51. * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. * Vậy 36 + 15 = 51. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 1 đến bài 3 b»ng c¸c h×nh thøc miÖng, vë, b¶ng con, trß ch¬i 3.Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nêu lại bài toán. - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. + Bước 1: Đặt tính. + Bước 2: Tính từ phải sang trái. - Học sinh tính: * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. * 36 + 15 = 51. - Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. Bài 1: Học sinh làm miệng. Bài 2: Học sinh làm bảng con. Bài 3: Học sinh tự đặt đề toán rồi giải vào vở. TẬP ĐỌC NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: -Thể hiện sự cảm thông ,kiểm soát cảm xúc ,tư duy phê phán. II. Đồ dùng học tập - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra -Đọc và TLCH bài: Cô giáo lớp em - Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài HĐ 2. HD luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. *HD đọc câu. - Hướng dẫn đọc từ khó: xấu hổ,bật khóc, nín,nghiêm giọng,trốn học. - Yêu cầu đọc nối tiếp câu. *HD đọc đoạn. -HD HS chia đoạn. -HD HS đọc câu khó trong đoạn: - Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ - Cho HS đọc đoạn lần 1. - HD HS giải nghĩa từ: + Giải thích: Tò mò + Giải thích: Thập thò *. Luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc đoạn cá nhân, nhóm. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc đồng thanh. Tiết 2 HĐ 3. HD tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? -Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? -Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường? -Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? -Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? .... HĐ 4: HD luyện đọc lại - GV đọc mẫu. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn, toàn bài. - Cho HS luyện đọc đoạn 2 trong nhóm, cá nhân. - Cho HS thi đọc phân vai từng đoạn. - Nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố, dặn dò -Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? -Đặt tên khác cho bài tập đọc. - Về nhà đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Học sinh luyện đọc đúng cá nhân. - Mỗi học sinh đọc một câu. - Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn. - HS luyện ngắt câu dài, khó đọc cá nhân, nhóm. - HS đọc đoạn lần 1. - Đọc chú giải, lắng nghe. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm cử đại diện thi đọc . - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc đồng thanh. - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Trốn học ra phố xem xếc - Chui qua 1 cái lỗ tường thủng - Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên - Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Nêu. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - 3 nhóm cử đại diện thi đọc theo vai. - Nhận xét - bình chọn. - Lắng nghe. -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS . - Một lần trốn học. Mẹ ở trường. Hối hận - Lắng nghe và thực hiện. ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2) I. Mục tiêu - Biết : trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. *KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng học tập - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. Bộ tranh thảo luận nhóm. - Học sinh: Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: em hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp mẹ? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Tự liên hệ. - Giáo viên nêu câu hỏi: - Giáo viên kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình, bày tỏ nguyện vọng được tham gia việc nhà của mình đối với cha mẹ. * Hoạt động 3: Đóng vai. - Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. * Hoạt động 4: Trò chơi “Nếu thì” - Giáo viên chia 2 nhóm. Phát phiếu cho mỗi nhóm - Hướng dẫn cách chơi. - Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 3. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Một số em trình bày trước lớp. - Nhắc lại kết luận. Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai. + Tình huống 1: Hoà sẽ nói với bạn chờ mình quét nhà xong sẽ cùng đi hoặc nói bạn đi trước. + Tình huống 2: Hoà sẽ từ chối vì những công việc đó không phù hợp với mình. - Cả lớp cùng nhận xét. - Học sinh nhận phiếu. - Tham da trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. Buổi chiều GĐBD Toán LUYỆN: 36 + 15 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. -Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Hướng dẫn HS làm vở bài tập Bài 1 Tính -HS làm bài 18 Bài 2 Đặt tính rồi tính -HS làm bảng con Bài 3 Giải bài toán theo tóm tắt - BT yêu cầu gì? - Yêu cầu hs tự làm bài - Chấm bài, chữa *Dành cho HS K+G: Thùng thứ nhất chứa 35 lít dầu, thùng thứ nhất chứa ít hơn thùng thứ hai 12 lít dầu.Hỏi: a. Thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu? b. Cả hai thùng chứa bao nhiêu lít dầu? 2.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. - 2 HS lên bảng làm -2HS làm bảng lớp -Lớp làm bài, 1em làm bảng Bài giải Thùng thứ hai có số lít dầu là: 35 – 12 = 23(l) Cả hai thùng có số lít dầu là: 35 + 23 = 58 (l) Đáp số: 23lít dầu 58 lít dầu ÔL chính tả LUYỆN VIẾT: ĐỔI GIÀY I. Mục tiêu -Làm đúng bài tập phân biệt :uôn,uông -Giúp các em viết đúng, đẹp đoạn từ “Có cậu.... đến cho dễ chịu” bàiĐổi giày. -Biết viết hoa chữ cái đầu câu, danh tõ riªng. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hướng dẫn HS làm bài tập Điền uôn hoặc uông vào chỗ trống -Muốn tròn phải có kh....,muốn v.... phải có thước. -Ruộng cao trồng màu,r.... cấy chiêm. -Muôn màu m....vẻ. 2.Hướng dẫn viÕt bµi - GV ®äc bµi -Gäi 2 HS ®äc l¹i 3.Luyện viết -Luyện viết từ khó:tập tễnh,khấp khểnh,sân trường. -Đọc bài cho h/s viết -Theo dõi tư thế ngồi viết của h/s -Rèn kĩ kỹ năng viết cho một số em viết còn yếu. -Đọc cho h/s soát lỗi -Thu chấm –nhận xét *Nhận xét tiết học. -HS làm bài tập - HS ®äc c¶ líp theo dâi - HS viết bảng con -Viết bài vào vở -Häc sinh nép vë - HS tiÕp thu Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. -Bài 1 Bài 2 Bài 4 Bài 5 ( a ) +Hs khá giỏi làm BT 3, BT 5b II. Đồ dùng học tập - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 3/ 36 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 3: Giáo viên củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết dựa vào tính viết để ghi kết quả tính tổng ở hàng dưới. Bài 4: Học sinh tự nêu đề toán theo tóm tắt rồi giải. Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hình ( c©u a ) . 3.Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả. - Học sinh làm vào vở. Số hạng 26 17 38 26 Số hạng 5 36 16 9 Tổng 31 51 54 35 - Học sinh lên thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét. - Học sinh nêu đề toán rồi giải. Bài giải Số cây đội hai trồng được là: 46 + 5 = 51 (Cây): Đáp số: 51 cây - Học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa rồi trả lời. . + Có 3 hình tam giác. CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập - Gi ... được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán, Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi. 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh thực hành theo cặp. - Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh nhắc lại kết luận nhiều lần. - Học sinh quan sát hình 6, 7, 8 trong sách giáo khoa. - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi. - Các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - Nhắc lại kết luận. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 TẬP VIẾT CHỮ HOA: G. I. Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3lần). II. Đồ dùng học tập - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ E, Ê. - Giáo viên nhận xét bảng con. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Nhận xét chữ mẫu. - Giáo viên viết mẫu lên bảng. G - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Góp sức chung tay. - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. * Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. * Hoạt động 5: Chấm, chữa. - Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Học sinh về viết phần còn lại. - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con chữ G 2 lần. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Học sinh viết bảng con chữ: Góp - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi. TOÁN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. -Bài 1 Bài 2 (cột 1,2 )Bài 4 +HS khá giỏi làmBT2 cột 3, BT 3 II. Đồ dùng học tập - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4 trang 39. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng: 83 + 17. - Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 83 . + 17 100 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1, bµi 2, bµi 4 b»ng c¸c h×nh thøc kh¸c nhau : b¶ng con, miÖng, vë. 3.Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh nêu lại đề toán. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 100. - Học sinh thực hiện phép tính. * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10. - Học sinh tự kiểm tra cách đặt tính. - Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. - Cả lớp nhận xét nhóm làm đúng và nhanh nhất. CHÍNH TẢ BÀN TAY DỊU DÀNG I.Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôI ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: uống nước, ruộng cạn, muốn. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời theo nội dung bài. + An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? + Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Bước, kiểm tra, thì thào, buồn bã, trìu mến, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở. 3.Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài 2b. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An, - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. Báo, dao, chào. Cau, rau, mau. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh làm vào vở. + Trời rét cắt da, cắt thịt. + Ông tôi cứ đi ra đi vào. + Gia đình tôi sống rất hạnh phúc. TẬP LÀM VĂN MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO TRANH. I. Mục tiêu - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3). *KNS: -Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. -Hợp tác,ra quyết định,tự nhận thức về bản thân,lắng nghe phản hồi tích cực. II. Đồ dùng học tập - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 7. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống1a. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói nhiều câu khác nhau. - Nhắc học sinh nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn, lời đề nghị ôn tồn để bạn dễ tiếp thu. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm miệng. - Giáo viên nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 để viết một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo của mình lớp 1 của mình. - Cho học sinh làm bài vào vở. 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. 2 hs lên làm bài tập 2 -Lắng nghe - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Từng cặp học sinh thực hành trao đổi tình huống - Đóng vai các tình huống cụ thể. - Cả lớp cùng nhận xét kết luận cặp đóng đạt nhất. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Một học sinh trả lời tất cả các câu hỏi 1 lần. - Học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo. - Một số học sinh đọc bài viết của mình. - Cả lớp cùng nhận xét chọn bài hay nhất tuyên dương trước lớp. Buổi chiều TH TOÁN TIẾT 2 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu: -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới. Bài 1: Tính nhẩm -Yêu cầu HS làm. Bài 2: Đặt tính rồi tính -Yêu cầu Hs làm bài Bài 3: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Đọc các phép cộng 7 cộng với một số -5 –6 HS, cả lớp đọc. -HS làm vở. -Đọc kết quả -2 HS lên bảng làm,lớp làm vở . -Đàn trâu có 85 con,bò nhiều hơn trâu 15 con. -Tính số con của đàn bò. -1HS làm bảng, lớp làm vở -HS vẽ theo yêu cầu TH TVIỆT TIẾT 3 I .Mục tiêu -Điền được từ thích hợp vào chỗ trống. -Biết viết được một đoạn văn từ 3 -5 câu nói về ước mơ của em. II.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra. -HS nhắc đã học bài TLV nào? -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới. Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống -GV hướng dẫn mẫu -Làm bài -Gọi HS đọc bài làm của mình Bài 2:Viết được một đoạn văn từ 3 -5 câu nói về ước mơ của em. -GV hướng dẫn HS nêu ước mơ của mình. -Dựa vào các câu hỏi gợi ý trả lời miệng. -HS viết đoạn văn. -GV giúp đỡ HS -Gv theo dõi giúp đỡ 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -HS nhắc -Lắng nghe -làm vở thực hành( nhìn,bảo,rơi,chộp) -4-6HS đọc -HS nêu -Trả lời miệng -HS viết Sinh hoạt tập thể Nhận xét cuối tuần I .Mục tiêu -Đánh giá các hoạt động trong tuần 8 nhằm giúp HS nắm được những tồn tại cần khắc phục và phát huy được mặt mạnh. -Triển khai kế hoạch tuần 9 II.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nhận xét,đánh giá hoạt động tuần 8 - Cho lôùp tröôûng baùo caùo tình hình chung cuûa lôùp . - Theo doõi naém baét nhaän xeùt chung . - Bieåu döông nhöõng hoïc sinh chaêm ngoan . - Nhaéc nhôû caùc hoïc sinh chöa coù coá gaéng trong caùc hoaït ñoäng trong tuaàn . 2.Triển khai kế hoạch tuần 9 Neà neáp : -Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớpnhát là sáng thứ hai hàng tuần. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 9. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị cho thi giữa kì. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống,nhắc HS ăn mặc đúng trang phục mùa đông. - Thực hiện trang trí lớp học - Chăm sóc tốt bồn hoa cây cảnh.-Động viên HS hoàn thành các loại quỹ. -Các tổ lần lượt báo cáo Vài HS nêu -Tổ trưởng kiểm tra -Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: