Toán
Tiết 51: Luyện tập (Sgk – 51 )
A.Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ 11 – đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15. Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải toán có một phép trừ dạng 51 – 15.
B. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 11 Thứ 2 ngày tháng năm 201 Toán Tiết 51: Luyện tập (Sgk – 51 ) A.Mục tiêu : - Thuộc bảng trừ 11 – đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15. Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải toán có một phép trừ dạng 51 – 15. B. Các hoạt động dạy học : I. Bài cũ : - Chữa bài :2,3 – sgk- 50. - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới : Bài luyện tập : 1. Tính nhẩm : 11 – 2 = 11 – 4 = 11 – 6 = 11 - 8 = 11 – 3 = 11 – 5 = 11 - 7 = 11 - 9 = - Cho học sinh tự làm bài rồi nối tiếp nêu KQ - Yêu cầu học sinh HTL Bảng trừ 11- đi 1 số. - Nêu cách trừ nhẩm : 2. Đặt tính rồi tính : a. 41 – 25 = 51 – 35 = b. 71 – 9 = 38 + 47 = - Bài yêu cầu mấy bước ? - Khi đặt tính phải chú ý điều gì ? - Gọi 3 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm. - GV kl: 3.Tìm x : a. x + 18 = 61 b. 23 + x = 71 - x trong các phép cộng trên gọi là gì ? - Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm ntn ? - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. - Vì sao x = 61 – 18 X = 71 – 23 X = 81 – 44. - GV chốt cách tìm số hạng chưa biết. 4. Giải toán : - Gọi 1 học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng tóm tắt. - Bài cho biết gì ? - Bài y/c tìm gì ? - Bán đi nghĩa là ntn ? - Muốn biết cửa hàng còn lại b/n kg táo ta làm ntn ? - Gọi 1 học sinh lên bảng - GVkl . III. Củng cố, dặn dò : - 2 học sinh đọc bảng trừ 11- 1 số . - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Học sinh dưới lớp đọc TL bảng trừ 11 – đi một số. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc y/c bài. - Gọi hs nối tiếp làm bài trên bảng. - n/x. - 1 hs đọc đề bài. - Bài y/c 2 bước : đặt tính theo cột dọc rồi tính. - Đặt các hàng phải thẳng cột nhau : Đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục. - 3 hs làm bài trên bảng, nêu lại cách làm. - Lớp làm vbt, n/x. - Hs nối tiếp nhau chữa bài miệng. - 1 hs nêu y/c bài. - x là số hạng chưa biết. - 3 hs làm bảng và giải thích cách làm. - Hs nối tiếp nhau đọc bài làm. - Đổi vở KT nhau. - 1 hs đọc đề bài, 1 hs tóm tắt. - Có 51 kg táo, đã bán đi 26 kg táo. - Tìm số kg táo còn lại ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép trừ : 51 – 26. - Lớp làm vbt, n/x. - Chữa bài : Tóm tắt : Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : .. ? kg Bài giải Số kg táo còn lại là : 51 – 26 = 25 (kg) Đáp số : 25 kg táo Tập đọc Bà cháu (sgk – ) (2 T) A Mục tiêu: Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với lời kể nhẹ nhàng. Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) B. Đồ dùng dạy học : - Tranh sgk. C. Các hoạt động dạy học : I.Bài cũ : II.Bài mới : * Giới thiệu bài : - Treo tranh và hỏi :+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Trong bức tranh vẽ nét mặt của các nhân vật ntn ? - Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà tình cảm của ba bà cháu thật thắm thiết, sung sướng hơn khi mà sống trong cảnh nhung lụa mà không có người thân của mình. Câu chuyện về ba bà cháu ntn ? hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc : Bà cháu để biết điều đó. I. Luyện đọc : 1. GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên dịu dàng,giọng các cháu kiên quyết. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: - Đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu trái vàng trái bạc, không thay được,buồn bã, òa khóc, móm mém, hiền từ, dang tay ôm. 2. Hướng dẫn đọc : a. Đọc từng câu : Cho hs đọc 2 vòng. - Cho hs đọc nối tiếp từng câu. Hs đọc xong vòng 1 , GV hỏià Luyện đọc đúng các từ sau : - làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm... - Hs đọc vòng 2. b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp 2 vòng Sau khi hs đọc xong vòng 1 , Gv cho hs nêu cách đọc các câu dài và khó : - Luyện đọc câu : . Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,//tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. .Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, /đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.// .Bà hiện ra /móm mém, /hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.// -Sau khi hs đọc xong vòng 2 GV hỏi để hs giải nghĩa từ cuối bài : c. Luyện đọc theo cặp : Thời gian 2 phút. d. Thi đọc giữa các nhóm : e. Lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 II. Tìm hiểu bài : Đoạn 1,2 : - Cho 1 hs đọc đoạn 1,2. - Gia đình em bé có những ai ? - Trước khi gặp bà tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình ntn ? - Cô tiên cho hai anh em vật gì ? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? - Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh ? - Cây đào này có gì đặc biệt ? KL : Cây đào lạ ấy sẽ đem đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp sang đoạn 3,4. Đoạn 3,4. - Cho 1 hs đọc đoạn 3,4. - Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao ? -Được sống trong giàu sang sung sướng nhưng hai anh em cảm thấy ntn ? Vì sao vậy ? - Hai anh em xin cô tiên điều gì ? - Câu chuyện kết thúc ra sao ? 3. Luyện đọc lại : - Cho 3 nhóm hs thi đọc phân vai câu chuyện. 4 Củng cố, dặn dò : - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? - Qua câu chuyện này em thấy tình cảm, vàng bạc hay thời gian là cái quý nhất ? - Nhận xét tiết học. - Cảnh làng quê. - Rất sung sướng và hạnh phúc. - Hs theo dõi sgk , đọc thầm theo gv. - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hs nối tiếp nhâu đọc đoạn trước lớp. - n/x. - Hs đọc ,nêu cách ngắt giọng. - GV hướng dẫn đọc lại, 2 hs đọc à Lớp đồng thanh. - Đầm ấm, màu nhiệm. - Hs đọc theo cặp trong thời gian 2 phút. - Hs thi đọc. - Lớp đồng thanh. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm + TLCH. - Bà và hai anh em. - Sống khổ cực, chỉ rau cháo nuôi nhau. - Tuy sống khổ cực nhưng không khí gia đình đầm ấm, hạnh phúc. - Một hạt đào. - Khi nào bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà,các cháu sẽ được giàu sang sung sướng. - Vừa gieo xuống, hạt đã naỷ mầm đơm hoa kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - 1 hs đọc đoạn còn lại, lớp đọc thầm theo + TLCH. - Cuộc sống của hai anh em trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc, châu báu. - Được sống trong cảnh giàu có nhưng hai anh em không thấy sung sướng mà ngày càng cảm thấy đơn côi, buồn bã.... - Vì nhớ bà, nhớ tình cảm ấm áp bà dành cho hai anh em./ Vàng bạc châu báu ko thay được tình thương ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cô tiên hiện lên. Hai anh em òa khóc, cầu xin cô tiên hóa phép cho bà sống lại dù cho có phải trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài ruộng vườn phút chốc biến mất, bà hiện ra dang hai tay ôm hai đứa đứa cháu hiếu thảo vào lòng. Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì 1 A. Mục tiêu Hệ thống các kĩ năng đã được học thông qua các bài từ tuần 1 đến tuần 10. Cho học sinh thực hành các kĩ năng vào các tình huống hàng ngày. B. Các hoạt động dạy – học Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. 2. Hệ thống các bài đã học : ? Nêu tên các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 10 ? ? Nêu nội dung cần nghi nhớ của từng tiết học ? ( ghi nhớ của 5 bài ) ? Nhắc lại các tình huống ứng xử tương ứng với mỗi bài ? ( HS nhắc lại các tình huống đã học hoặc cho ví dụ khác) GV chốt : 1 - Đơn vị kiến thức cần ghi nhớ trong từng bài . ( Nhận biết hành vi đúng / sai ;cách ứng xử / bày tỏ quan điểm) 2. Các kĩ năng ững xử rút ra từng bài học cho bản thân để thực hiện hằng ngày : Bài 1 - Học tập, sinh hoạt đúng giờ : giờ nào việc ấy → rèn luyện kĩ năng gì ? ( thói quen tốt) trong học tập, sinh hoạt → Lợi ích ? Hậu quả gì ? - Hỏi tương tự với bài 2,3,4,5. 3. Cho HS thực hành các kĩ năng trong tiết học. - GV chốt bài. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS thực hành các kĩ năg đã học mọi lúc, mọi nơi. - HS nêu : 1. Học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Biết nhận lỗi, sửa lỗi. 3. Gọn gàng, ngăn nắp. 4.Chăm làm việc nhà. 5. Chăm chỉ học tập. - 5 HS nối tiếp nêu : 1. Học tập, sinh hoạt đúng giờ là . - 5 HS nêu các tình huống ứng với các bài trên. - HS lắng nghe, trả lời. - Nhận xét. - HS làm theo yc giáo viên. Thứ 3 ngày tháng 11 năm 20 Toán Tiết 52: 12 trừ đi một số. 12 - 8 (sgk-52) A.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8. - Tự lập và HTL bảng công thức 12 – 1 số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. B. Đồ dùng dạy học : - Que tính. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ : - Chũa bài 2, 5 sgk- 51. - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới : Cách đặt và thực hiện phép trừ : 12 – 8. B1 : GV nêu bài toán dẫn ra phép trừ 12 – 8. + Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - 1 hs nhắc lại đề bài. - Muốn biết còn lại b/n que tính ta phải làm gì ? - Gv viết lên bảng : 12 – 8 = ? B2 : Yêu cầu hs lấy que tính làm việc theo cặp tìm các cách bớt 8 que tính để tìm KQ. - 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại b/n que tính ? + Em làm ntn ? + GV hướng dẫn lại cách bớt hợp lý nhất làm cơ sở cho việc thực hiện phép trừ : (C2) - Có tất cả b/n que tính ? - Phải bớt đi b/n que tính ? Vậy cô bớt như sau : - Đầu tiên cô bớt đi 2 que tính. Sau đó tháo 1 bó 1 chục là 10 que tính rồi bớt tiếp 6 que nữa. Như vậy cả 2 lần đã bớt 2 + 6 = 8 que tính. - Sau 2 lần bớt cô còn lại ? que tính. - Vậy 12 -8 = 4. B3 : Đặt tính và tính : - Gọi 1 hs lên bảng. - Yêu cầu hs nhắc lại cách làm. GV Chốt : Gồm 2 bước : * Đặt tính. * Tính từ phải sang trái. 2. Lập bảng trừ 12 – đi một số : - Cho hs làm việc cặp đôi tìm KQ và lập bảng trừ, HTL bảng trừ. II. Luyện tập 1.Tính nhẩm : a. 9 + 3 = 8 + 4 = 7 + 5 = 6 + 6 = 3 + 9 = 4 + 8 = 5 + 7 = 12 – 6 = 12 – 9 = 12 – 8 = 12 – 7 = 12 – 3 = 12 – 4 = 12 – 5 = - GV chốt : - Khi biết 9+ 3 = 12 có cần tính KQ của 3 + 9 ko ? vì sao ? - Khi biết tổng của 2 số 9 + 3 + 12 Có cần tính hiệu của 1 ... ian ngắn đã tìm được rất nhiều cv trong gđ. Bây giờ cô muốn cả lớp mình hãy kể cho nhau nghe về gia đình của mình nhé. Bước 2 : Làm việc nhóm ( 2ph ) : + Kể với bạn về gia đình mình. Gợi ý : Gđ em có những ai ? Hằng ngày ai là người dậy sớm nấu an cho cả nhà , Ai đưa em đi học. Khi bố mẹ đi làm, em đi học ai trông nhà, dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc em bé? Chiều ai đón em về nhà. Khi mẹ nấu cơm bố làm gì, em giúp mẹ làm gì ? Em có vui không, khi được sống trong vòng tay yêu thương của mọi người trong gia đình của mình ? - Gọi 2 hs kể trước lớp. - Nhận xét : lời kể, có đúng yc ko ? Bạn có giúp mẹ làm việc nhà ko ?.... GV chốt : Thông qua lời kể của các bạn chúng ta thấy gđ bạn ....rất hòa thuận hp. ? gđ bạn ..vui vẻ và hp vì sao ? ( mọi người đều làm tốt trách nhiệm của mình) GV : Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu bố, mẹ hoặc những người thân khác không làm tròn trách nhiệm và bổn phận của mình ? ( GĐ ko vui vẻ, hp) - HS đọc : * Tham gia cv nhà là bổn phận và trách nhiệm của mỗi người trong gđ. * Liên hệ : ? Các em hãy cho cô biết em có nhiệm gì để góp phần làm gđ em vui vẻ, hòa thuận ? ( Chăm chỉ học tập, vâng lời người lớn, làm công việc nhà giúp đỡ gđ) ...................... Ngày nghỉ gđ em thường có những hoạt động giải trí gì ? KL : - Đi thăm hỏi người thân, bạn bè. - Giải trí, nghỉ ngơi : đi du lịch,đi công viên, xem phim,... ................................ * KL HĐ 2 : - Tham gia cv nhà là bổn phận và trách nhiệm của mỗi người trong gđ. - Ngày nghỉ GĐ nên có k/h nghỉ ngơi, vui chơi giải trí. ............................................................................ - Hôm nay ta học bài gì ? Trò chơi sắm vai : GĐ em - Nhận xét : Bạn rất ngoan, biết làm việc nhà, quan tâm đến người thân, học giỏi. - Gọi hs đọc ghi nhớ bài học. - Mỗi người đều có 1 gđ; mọi người trong gđ phải thương yêu, quan tâm và làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần xd gđ vui vẻ, hp. - Mọi người trong gđ phải có bổn phận làm những cv trong gđ. - Ngày nghỉ GĐ nên có k/h nghỉ ngơi, vui chơi giải trí. Liên hệ : Hằng ngày em cần làm gì để góp phần xd gđ em ngày càng hp ? Dặn dò bài sau : Đồ dùng trong gđ. Thủ công Tiết 11 : ÔN TẬP CHƯƠNG I - KỸ THUẬT GẤP HÌNH. A/ Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. B/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bài mẫu các loại hình đã học. - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút màu. C/ Phương pháp: - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. KT bài cũ :(1-2’)- KT sự chuẩn bị của h/s. - Nhận xét. 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Thực hành: - YC h/s nhắc lại các thao tác gấp tên lửa, gấp máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, gấp thuyền không mui, có mui. + Gấp tên lửa: Gồm mấy bước? + Gấp máy bay phản lực: Gồm mấy bước? + Gấp máy bay đuôi rời : Gồm mấy bước? + Gấp thuyền phẳng đáy không mui: Gồm mấy bước? + Gấp thuyền phẳng đáy có mui: Gồm mấy bước? - YC gấp theo 4 nhóm mỗi nhóm gấp một loại hình khác nhau. - HD cho các nhóm trang trí theo sở thích. c. Trình bày sản phẩm: - YC các nhóm lên trình bày. 4. Củng cố – dặn dò: (2’) - Đánh giá sản phẩm, nhận xét tinh thần, thái độ học tập, sự chuẩn bị của h/s. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp Các loại hình đã học - Nhận xét tiết học. - Hát - Nhắc lại. - Quan sát. H/S nêu: - Gồm hai bước: Bước 1: Tạo mũi thân, bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Gồm 2 bước, bước. 1: Tạo mũi, thân cánh; bước2:Tạo máy bay và sử dụng. - Gồm 4 bước bước.1: Gấp và cắt tạo 1 hình vuông và hình chữ nhật; bước.2: Gấp đầu và cánh; bước3: Làm thân và đuôi: bước 4:Lắp thân và đuôi,sử dụng. - Gồm 2 bước.: bước1: Gấp tạo thân và mũi thuyền; bước 2: Tạo thuyền. - Gồm 2 bước: bước 1 : Gấp tạo thân và mũi thuyền; bước 2 : Tạo thuyền có mui. - Các nhóm gấp. Nhận xét – bình chọn. Thứ 6 ngày tháng 11 năm 201 Toán Tiết 55: Luyện tập (sgk- 55) A.Mục tiêu : Thuộc bảng 12 – 1 số. Thực hiện phép trừ dạng 52 – 28. Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép tính trừ dạng 52 – 28. B. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài 2,3 (sgk-54) - Nhận xét cho điểm. II. Bài luyện tập : 1.Tính nhẩm : 12 – 3 = 12 – 5 = 12 – 7 = 12 – 9 = 12 – 4 = 12 – 6 = 12 – 8 = 12 – 10 = - Nêu cách tính nhẩm. - Gọi 2 hs lên bảng, đọc bài làm. - GV chốt : Phải thuộc cách nhẩm. Đặt tính rồi tính : a. 62 – 27 ; 72 – 15 b. 53 + 19 ; 36 + 63 - Cho 2 hs làm bảng, đọc miệng cách tính. - GV chốt: Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ.... Tìm x : a. x + 18 = 52, b. x + 24 = 62 - GV yêu cầu hs tự làm bài vào vbt. - Vì sao x = 52 – 18....... - GV chốt cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. 4. Giải toán : - 1 hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài hỏi gì ? - Muốn biết có b/n con gà ta phải làm gì ? + Gọi 1 hs lên bảng. - Nhận xét : - Vì sao lấy 42 – 18 + Vậy bài toán thuộc dạng toán gì ? III. Củng cố, dặn dò : - Cho hs đồng thanh bảng trừ 12 – đi 1 số. - Nhận xét tiết học. - hs tự làm bài. - Hs nối tiếp đọc bài làm. - n/x : 12 – 3 = 12 – 2 – 1 = 9 12 – 5 = 12 – 2 – 3 = 7.... - 1 hs nêu yêu cầu bài. - hs làm vbt, đọc bài làm.. - n/x - 1 hs đọc y/c bài. - 3 hs lên bảng, nêu cách làm. - lớp n/x. - Lớp ĐT đọc quy tắc. Tóm tắt : Gà+ Thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : ......con ? Bài giải Số con gà là : 42 – 18 = 24 (con) Đáp số : 24 con gà Tập làm văn CHIA BUỒN, AN ỦI I.Mục tiêu: -Biết nói lời chia buồn –an ủi đơn giản với ông bà ,trong những tình huống cụ thể. (BT1,BT2). -Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS đem đến lớp 1 bưu thiếp (hoặc những tờ giấy nhỏ được cắt từ giấy khổ A4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (miệng): -Nhắc HS cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. Bài 2 : (miệng) Đọc yêu cầu bài. - Cho HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, tuyên dương HS nói hay. Bài tập 3: (viết) - GV yêu cầu HS đọc lại bài Bưu thiếp, nhắc HS cần viếtlời thăm hỏi ông, bà ngắn bằng 2,3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng: - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm 1 số bài tốt. 3. GV chấm một số bức thư hay. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: yêu cầu HS thực hành điều đã học: viết bưu thiếp thăm hỏi; thực hành lời chia buồn, an ủi với bạn bè, người thân. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu - Một số HS nói trước lớp - Lớp và GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp cùng GV nhận xét. - HS viết bài trên bưu thiếp (hoặc những tờ giấy nhỏ đã chuẩn bị sẵn). - Nhiều HS đọc bài - HS nộp bài. - Lắng nghe , ghi nhớ và thực hiện. TẬP VIẾT: CHỮ HOA I I.Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng :Ích (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),Ích nước lợi nhà (3 lần ). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa đặt trong khung chữ như SGK. - Bảng phụ viết từ Ích (dòng1), " Ích nước lợi nhà " (dòng 2). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 2.1 Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ - HD học sinh biết độ cao, các nét cách viết chữ. -viết bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 2.2 Hướng dẫn HS viết bảng con: 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1 Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng 3.2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Cao 2,5 li: chữ , h, l + Cao 1li: các chữ cái còn lại trong cụm từ. 3.3 Hướng dẫn HS viết chữ I 4. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. 5. Chấm chữa bài: chấm 5-7 bài. Nhận xét để rút kinh nghiệm. 6. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học. - Biểu dương những em viết đẹp. - Về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết. - Lắng nghe. - Lắng nghe , ghi nhớ. - QS, lắng nghe. - Luyện viết bảng con. - HS đọc: Ích nước lợi nhà. - QS nêu nhận xét. - HS viết bảng con - Các em viết vào vở Tập viết. - Nộp vở. - Lắng nghe và thực hiện. Thể dục BÀI 22 : TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “bỏ khăn”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát . * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản (24 phút) Ôn đi thường theo nhịp. - Điểm số 1-2 theo đội hình hàng ngang, hàng dọc. - Điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Trò chơi “Bỏ khăn” 3. Phần kết thúc (6 phút ) - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. G điều khiển HS chạy 1 vòng sân. G hô nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. 2 HS lên bảng tập bài thể dục . HS +G nhận xét đánh giá. G nêu tên động tác, hướng dẫn HS cách thực hiện. 5 HS lên làm mẫu điểm số G giúp đỡ sửa sai Từng tổ thực hiện điểm số G sửa sai G nêu tên động tác, hướng dẫn HS cách thực hiện.G chọn 2 HS ở 2 vị trí khác nhau để điểm số. Từng tổ thực hiện điểm số G sửa sai. Cán sự lớp hô nhịp điều khiển lớp điểm số. G giúp đỡ sửa sai. G nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi luật chơi G chơi mẫu, hướng dẫn HS cách thực hiện. 2 HS lên chơi mẫu G nhận xét sửa sai. G chia tổ cho HS chơi thử (1 lần ) G nhận xét sửa sai, cho HS chơi chính thức. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp H + G. củng cố nội dung bài. Một nhóm 5 HS lên thực hiện lại động tác vừa học. G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà. HS về ôn bài thể dục.
Tài liệu đính kèm: