Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC ( 2 tiết )
I. MỤC TIU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
-Giáo dục HS các kĩ năng:Thể hiện sự cảm thông; hợp tác; ra quyết định giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần
Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1. -Giáo dục HS các kĩ năng:Thể hiện sự cảm thông; hợp tác; ra quyết định giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè - Gọi 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi nd bài 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ Gtb: GVgt, ghi tựa b/ Luyện đọc:(38p) b.1/ Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hd phân biệt lời kể với lời các nhân vật. b.2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu:TC hs đọc nối tiếp(2lần) - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó:vẫn,loay hoay mãi,cũng(phương ngữ);hồi hộp,ngạc nhiên - GV yêu cầu một số HS đọc lại. - GV theo dõi, sửa sai * Đọc đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc: Hướng dẫn HS cách đọc câu dài. “Ở lớp 1A, || HS | bắt đầu được viết bút mực, | chỉ còn Mai và Lan | vẫn phải viết bút chì. Thế là trong lớp | chỉ còn mình em | viết bút chì.” || - GV hướng dẫn HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài * Đọc đoạn trong nhóm: - GV chia nhóm cho HS luyện đọc * Thi đọc giữa các nhóm - Cho đại diện nhóm thi đọc. - GV nxét, ghi điểm * Yêu cầu lớp đọc đồng thanh. Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài(38p) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi: +Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? - Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Câu 2/ 41: + Câu 3/ 41: - Cuối cùng Mai đã làm gì? + Câu 4/ 41: + Câu 5/41: d/ Luyện đọc lại Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài. GV nhận xét, ghi điểm 4/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? - GV tổng kết bài, gdHS - Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực. - HS theo dõi - HS cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Chú ý luyện đọc từ khó - HS đọc lại từ khó - HS luyện đọc câu dài. - Đọc cá nhân, lớp. - HS luyện đọc trong nhóm - HS nxét, sửa sai cho bạn. - Đại diện 4 nhóm thi đọc. - HS nxét, bình chọn - Cả lớp đọc. - Hoạt động lớp. - Đọc bài. Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. (HS KG) + Câu 2: - Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở. + Câu 3: - Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn - Đưa bút cho Lan mượn +Câu4:- Mai thấy hơi tiếc, nhưng rồi...” + Câu 5:Vì Mai biết giúp đỡ bạn - Các nhóm tự phân vai đọc lại bài - HS nhận xét bình chọn - HS phát biểu - HS tiết học TOÁN 38 + 25 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộngcác số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. - BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1). II. CHUẨN BỊ:Que tính . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS 1 đặt tính rồi tính: 38+5 3. Bài mới: 38 + 25 a/ GV gt, ghi tựa bài. b/ Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25 * Bước 1: - Tìm hiểu bài toán. * Bước 2: Tìm kết quả. - Thao tác trên que tính.(HD hs thao tác tương tự như các tiết trước) -Yc hs nêu các cách tính khác nhau gv chốt cách tính phù hợp nhất * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài vào bảng con Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Thực hành * Bài 1/: (Cột 1,2,3) Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nxét, sửa bài * Bài 3/ 21: Y/c HS làm vở - Hd HS làm bài - GV chấm, chữa bài * Bài 4/ 21: cột 2 - GV hd và y/c HS làm phiếu cá nhân - GV nhận xét, sửa: 8+4 9+6; 9+8 = 8+9 *YC hs(K,G) kết hợp làm bt2 va các phần còn lại của bt1,4 nếu còn tg gv chữa 4/ Củng cố - dặn dò: - G tổng kết bài - gdHS - Nhận xét tiết học - Trò chơi vận động - 2 HS lên thực hiện. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 38 + 25. -Nhiều hs nêu . - HS(K,G) : Nêu - 3 HS nhắc lại. * Bài 1: - HS làm bài. - HS nhận xét. * Bài 3: HS làm vở * Bài 4: HS làm bài - HS nhận xét, nêu cách làm - HS nghe _ Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng -Làm các bt 1,2,3. II. CHUẨN BỊ:Đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ.Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.: Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 38 + 25 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 8 + 5 8 + 4 18 + 9 19 + 8 Ị Nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới: Luyện tập. a/ Gtb: GV gt, ghi tựa bài. b/ Thực hành: * Bài 1/ Trang22: - Nêu yêu cầu của bài 1 -Sửa bài – nhận xét củng cố cách nhẩm cách ghi nhớ bảng 8 cộng với một số.. * Bài 2/ Trang 22: -Yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HSlàm bảng con - GV nxét, sửa bài củng cố cách đặt tính và lam tính cộng có nhớ dang 38+5 và38+25 * Bài 3/ Trang 24: - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài - Nhìn vào bài tóm tắt hãy cho biết bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -ï GV sửa bài, NX củng cố giải toán có lời văn -YC hs(K,G) kết hợp làm bt4,5 nếu còn tg gv chữa 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà làm BT5.. - Chuẩn bị: Hình chữ nhật – hình tứ giác - Hát - HS làm bài. - HS nxét - 1 HS nhắc lại tựa bài. - Hoạt động cả lớp. * Bài 1: Tính nhẩm. - HS làm miệng - HS nxét, sửa * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài - HS nxét, sửa * Bài 3: HS làm vở - Giải bài toán theo tóm tắt. -Gói kẹo chanh: 28 cái -Gói kẹo dừa: 26 cái - Hỏi cả 2 gói kẹo :cái? Giải Cả hai gói kẹo có là: 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đáp số : 54 cái - HS theo dõi KỂ CHUYỆN CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. (BT1) - HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. (BT2) -GD hs các KN:Thể hiện sự cảm thông;hợp tác;ra quyết định giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh minh họa trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam - Yêu cầu HS lên kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ Gtb: GVgt - Ghi tựa. b/ HD kể chuyện: * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV nêu yêu cầu của bài - Tóm tắt nội dung mỗi tranh. Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà Tranh 3: Mai đưa bút của minh cho L an mượn Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. - Y/ c HS quan sát tranh kể trong nhóm - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - GV mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. - GV nxét, ghi điểm - Y/C HS nxét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay. * Kể lại được toàn bộ câu chuyện gv và hs nhận xét khen bạn nhập vai tốt nhất 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdHS - Nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai. - Khuyến khích HS về kể chuyện lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS lên kể nối tiếp nhau mỗi em 2 đoạn. - HS nxét - HS quan sát tranh phân biệt cácNV (Mai, Lan, Cô giáo). - HS nêu nd từng tranh - Kể chuyện theo nhóm 4. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.. -Nhận xét về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp - HS khá giỏi kể. - HS theo dõi HS lắng nghe CHÍNH TẢ( tập chép) CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác , trình bày đúng bài CT (SGK). - Làm được BT2 ; BT(3)b, II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết nội dung bài tập 3b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè - 2 HS viết bảng lớn + Lbảng con: Dế Trũi, ăn giỗ, - GV nxét, sửa 3. Bài mới: Chiếâc bút mực a/ Gtb: GVgt,ghi tựa. b/ Hd tập chép: * GV treo bảng phụ đọc bài. -GV đọc Tại sao Lan khóc? Bài viết có mấy câu? * Phát hiện những từ viết sai và viết từ khó. - GV gạch chân những từ cần lưu ý.. - HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. - Đọc những câu có dấu phẩy - Y/c HS viết bảng con Ị Nhận xét. * Y/c ... ïn nhóm nhanh đúng Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2011 TOÁN BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU: -HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - BT cần làm : B1 (không yêu cầu HS tóm tắt) ; B3. II. CHUẨN BỊ: 7 Quả cam và nam châm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hình chữ nhật, hình tứ giác. - GV nhận xét – Tuyên dương – Cho điểm. 3. Bài mới: Bài toán về nhiều hơn a/ Gtb: GV gt, ghi tựa b/ Giảng bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán nhiều hơn -Yc hs đọc btoán gv ghi sẵn ở bảng H:Bài toán cho biết gì, yc gì? - GV kết hợp gài 5 quả cam lên bảng và nói hàng trên có 5 quả cam.Hàng dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả cam nữa (GV gài thêm 2 quả). - Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta dụa vào đâu? -YC hs dựa vào tìm hiểu giải btoán vào giấy nháp -GV và hs chữa bài -Lưu ý hs:- dựa vào câu hỏi để viết câu giải -Xác định kĩ số cần tìm nếu đó là số lớn thì làm phép tính cộng -Một số thuật ngữ cũng có nghĩa như là nhiều hơn:cao hơn,rộng hơn,dài hơn, * Hoạt động 2: Thực hành : * Bài 1 trang 24: ( HS Ko tóm tắt) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì -GV kết hợp viết tóm tắt bài toán lên bảng - Yêu cầu HS làm bài vào vở bt - Nhận xét, sửa bài. *Lưu ý hs: Tìm số nhiều làm phép tính cộng * Bài 3 trang 26: Y/c HS làm vở (HSK,G)tập tóm tắt bài toán - GV hd tóm tắt làm bài và nhắc HS cao hơn cũng là nhiều hơn. Tóm tắt Mận cao : 95cm Đào cao hơn Mận: 3cm Đào cao : cm? - GV chấm, chữa bài -YChs(K,G) kết hợp làm bt2 nếu có tg gv chữa 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdHS - Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập. - Sửa lại những bài toán làm sai. - Nxét tiết học - Hát - 2 HS làm bảng lớp. -2 em đọc,L đọc thầm -Nhiều em trả lời - HS theo dõi, quan sát và so sánh số cam 2 hàng. -N2 thảo luận trả lời - HS thực hiện bài giải Giải: Số quả cam ở hàng dưới: 5 + 2 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả. * Bài 1 trang 24: - 1 HS đọc. - Hoà có 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa - Hỏi lan có mấy bút chì? - HS làm bài.1hs lên bảng chữa bài * Bài 3 trang 26: - HS làm vở Bài giải Đào cao là: 95+ 3 = 98( cm) Đáp số: 98 cm - HS nxét sửa bài - HS theo dõi TẬP VIẾT CHỮ HOA: D I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ D (cỡ vừa). Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Dân (cỡ vừa) và câu Dân giàu nước mạnh (cỡ nhỏ). *HS: Vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: Chữ C - Yêu cầu HS viết chữ C, Chia.. 3. Bài mới: Chữ hoa: Chữ D a/ GTb: GVgt. ghi tựa bài. b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung) - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + Bước 1: Quan sát nhận xét. - Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét? + Bước 2: Hướng dẫn cách viết. - Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, ..... +Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp. - Nhắc lại cách viết. + Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con và theo dõi HS viết. - GV nxét, sửa sai c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh. - Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước hùng mạnh. * Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV đặt câu hỏi: Độ cao của các chữ D, h là mấy li? Chữ g cao mấy li? Các chữ â, n, I, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền nét, nhưng khoảng cách giữa â và D gần hơn và nhỏ hơn khoảng cách bình thường. + Bước 3: GV viết mẫu chữ Dân( cỡ vừa và nhỏ) + Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dân. - GV theo dõi, nhắc cách viết. d/ Luyện viết vở tập viết. * Bước 1: - Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên vở để đặt bút và viết cho đúng. * Bước 2: - Hướng dẫn viết vào vở. + 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ +1 dòng Dân cơ õvừa1 dòng Dân cỡ nhỏ + 3 dòng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ - GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu kém. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nxét tiết học - Hát - Viết bảng con. . - HS quan sát, nhận xét. - Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau. - HS theo dõi. - HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - HS quan sát - 2 Em đọc lại. - Vài em nhắc lại. - Cao 2 li rưỡi. - Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ. - Cao 1 li. - Khoảng cách viết 1 chữ cái O. - HS theo dõi - HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần - HS tự nêu. - HS thực hiện theo yêu cầu của Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:- HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. II. CHUẨN BỊ: -Sách giáo khoa, bảng phụ *HS:VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài toán về nhiều hơn. - GV đưa ví dụ yêu cầu HS làm giải. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1/ 25: - Yêu cầu HS đọc đề bài. H: bài toán thuộc dạng toán nào? - Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt. - Y/c HS làm bảng con -GV nhận xét, sửa * Bài 2/25: - Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt, tìm hiểu bài toán, đặt đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét. * Bài 4/25 - Gọi 1 HS đọc đề bài câu a. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: AB dài : 10 cm CD dài hơn AB :2 cm CD dài : cm ? -YC hs (K,G) kết hợp làm bt3 nếu có tg gv chữa 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdHS - Về chuẩn bị bài: 7 + 5. - GV nhận xét tiết học - Hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nxét, sửa * Bài 1/ 25: - HS đọc đề.xđ yc bài toán - HS làm bài. - HS nxét, sửa chữa Bài :2 Bài giải Số bưu ảnh của Bình có: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. Bài 4/25: - Đọc đề bài. HS trình bày bài giải. Giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số:12 cm. - HS theo dõi - HS nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN TRẢ LỜI CÂU HỎI . ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC DANH SÁCH I. MỤC TIÊU: -HS biết dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). ( Đ/C: HS dựa theo mục lục sách, nói tên các bài Tập đọc ở tuần 6) Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó. Giáo dục hs các kĩ năng:Giao tiếp; hựp tác; tư duy sáng tạo:độc lập suy nghĩ;tìm kiếm thông tin II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cảm ơn, xin lỗi - Gọi 4 HS lên bảng để kiểm tra. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục danh sách Bài 1/47: Dựa vào tranh để kể thành câu chuyện Bức tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu? Bức tranh 2: Bạn trai đang nói gì với bạn gái? Bức tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào? Bức tranh 4: - Hai bạn đang làm gì? - Vì sao không nên vẽ bậy? - GV: Bây giờ các em hãy ghép nội dung của các bức tranh thành 1 câu chuyện. - Gọi và nghe HS trình bày. - Gọi HS nhận xét. - Chỉnh sửa cho HS. - Cho điểm những em kể tốt. * Bài 2/47: Đặt tên cho câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi từng HS nói tên truyện do mình đặt. - GV nxét, sửa, khen những học sinh đặt tên đúng, sáng tạo * Bài tập 3: Đọc mục lục và viết tên các bài tập đọc ( Đ/C: HS dựa theo mục lục sách, nói tên các bài tập đọc ở tuần 6) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c HS mở mục lục tuần 6, sách T Việt 2 tập 1. - Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc. - Theo dõi, uốn nắn HS khi làm bài. - Nhận xét củng cố cách sử dụng mục lục sách. 4. Củng cố– Dặn dò: - Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì? (Không nên vẽ bậy lên tường) giáo dục ý tưởng.. - Nxét tiết học - Hát - 2 HS lần lượt đóng vai Tuấn trong truyện “Bím tóc đuôi sam” để nói lời xin lỗi đối với bạn Hà.. - 2 HS đóng vai Lan trong truyện “Chiếc bút mực” để nói lời cảm ơn bạn Mai. - Bạn đang vẽ một con ngựa. - Mình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường làm xấu bẩn trường lớp. - Quét vôi lại. - Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh. - 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.(K,G) - HS theo dõi - HS đọc. - Không nên vẽ bậy. - Bức vẽ làm hỏng tường. - Đẹp mà không đẹp. * Bài tập 3/47( Miệng) - 1 HS. - Đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc tên các bài tập đọc ở tuần 6. - Đọc bài làm của mình. - HS phát biểu - Nxét tiết học
Tài liệu đính kèm: