Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 20 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 20 năm 2012

TUẦN 20 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012

TOÁN

BẢNG NHÂN 3

I. Mục tiêu:

- Lập, học thuộc bảng nhân 3.

- Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3)

- Biết đếm thêm 3

- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.

- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 20 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Toán
Bảng nhân 3
I. Mục tiêu:
- Lập, học thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3)
- Biết đếm thêm 3
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 2
- 2 HS đọc
b. Bài mới:
HĐ1:. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- GT các tấm bìa
- HS quan sát.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 chấm được lấy 1 lần
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
+ Tưng tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ;  ; 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân
HĐ2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính nhân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 30 học sinh 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
C. Củng cố – dặn dò:
- Đọc bảng nhân 3
- Nhận xét tiết học.
...
Tự nhiên và xã hội
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
- Có ý thức chấp hành tốt quy dịnh về an toàn giao thông khi tham gia giao thông tren đường.
II. Đồ dùng – dạy học:- Hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ?
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ
- Có mấy loại đường giao thông ?
- Có 4 loại đường giao thông
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
Bước 1: GV chia nhóm
- HS thảo luận nhóm
Bước 2: 
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hình.
- Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ?
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
*Hoạt động 2: Quan sát tranh
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Y/c HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 
- HS quan sát hình SGK
- Bước 2: 
- ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường.
- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường.
- Hành khách đang làm gì ?
- Hành khách đang ngồi trên xe.
- ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ?
- Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe.
*Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
- HS vẽ một phương tiện giao thông
- 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, 
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp 
3. Củng cố - dặn dò:
- Khi đi các phương tiện giao thông ta cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu.
.
Chào cờ
( Đoàn đội phụ trách)
..
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Thư Trung Thu
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
HĐ1. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
+ GV đọc mẫu bài văn.
- HS nghe.
+ GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: 
+ Đồng bằng
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
+ Hoành hành
- 1 HS đọc chú giải.
+ Ngạo nghễ
- Coi thường tất cả
+ Vững chãi
- Chắc chắn khó bị lung lay
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
HĐ2. Tìm hiểu đoạn 1,2,3:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi
- Đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- 2, 3 HS đọc lại1
Tiết 2:
HĐ3. Luyện đọc đoạn 4,5:
a. Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm 2.
c. Đọc cả đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét – bình điểm cho các nhóm.
HĐ4. Tìm hiểu đoạn 4, 5:
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững.
Câu 4:
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5:HS khá
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
- Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
HĐ5. Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai
- HS đọc phân vai 
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 3 .
- Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
HĐ1: HD luyện tập.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:HS khá
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn
- Viết số nào vào chỗ chấm ?
- Viết số 4
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- 5 can đựng bao nhiều lít dầu 
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can :. Lít ?
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
Bài 4:
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số: 24 kg gạo
2. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND
- Nhận xét tiết học.
Ôn Tiếng Việt
Rèn đọc: Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
- Rèn đọc thành tiếng cho HS
- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
- Thấy yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh họa bài 
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
HĐ1: Luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
+ Giải nghĩa từ: 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm
Thi đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- HS trả lời các câu hỏi SGK
- Nêu lại ND?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK
- Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
V.Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Ôn Toán
Ôn bảng nhân 2, nhân3. Giải toán
I. Mục tiêu: 
- HS nắm chắc bảng nhân2, nhân 3 và giải toán đơn có liên quan đến bảng nhân2 nhân 3.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Luyện bảng nhân2, nhân 3:
Thi đọc cá nhân.
Thi đọc tiếp sức theo dãy.
HĐ2. HD làm BT( VBT):
Bài 1: Tính
- HS làm vở
Bài 2: Mỗi đĩa : 3 quả cam
 10 đĩa : quả cam?
HS làm vở+ lên B
HS giải vở
 Bài giải
 Mười đĩa có số quả cam là:
 3 x 10 = 30( quả)
 Đ/s: 30 quả cam
HĐ3: Trò chơi đố bạn:
* HĐ nhóm 2: 
- Trong nhóm đố nhau về các phép tính trong bảng nhân 2, nhân 3 à Gọi 1 số nhóm trình bày. 
- 2 em lênB
HĐ4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại ND vừa học.
- VN làm BT
.
Chính tả
Nghe viết: Gió
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x.
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho HS.
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
HĐ2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV  ... ẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ?
- Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Tìm những chữ có vần ươi, oay.
- Ươi: Cười
- Quang: Thoáng
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.
- Nhận xét, chữa bài.
HĐ4. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lai ND
- Nhận xét tiết học.
..
Ôn Toán
Luyện các bảng nhân đã học
Giải toán bằng một phép tính nhân
I. Mục tiêu: 
Củng cốHS nắm chắc bảng nhân2, nhân 3, nhân 4 và giải toán đơn có liên quan đến bảng nhân đã học.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Luyện bảng 
- Thi đọc cá nhân. nhân2, nhân 3, nhân 4
- Thi đọc tiếp sức theo dãy.
HĐ2. HD làm BT:
Bài 1. Tính
4 x 6 + 6 =	 3 x 5 – 10 =
4 x 9 + 24 =	 3 x 6 – 12 =
Bài 2. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
	Tóm tắt
Mỗi túi: 4 kg gạo
6 túi :  kg?
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tính 4 x7 được kết quả là:
A. 24 B. 28 C. 82
HS làm vở+ lên B
 Bài giải
 Số gạo đựng trong sáu túi là:
 4 x 6 = 24( kg)
 Đ/s: 24 kg gạo
- Khoanh vào B
HĐ3: HD chơi đố bạn:
* HĐ nhóm 2: 
- Trong nhóm đố nhau về các phép tính trong bảng nhân2, nhân 3, nhân 4
à Gọi 1 số nhóm trình bày. 
- 2 em lênB
HĐ4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại ND vừa học.
- VN làm BT
..
Tập làm văn 
Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục tiêu:
- Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học.
- Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu).
- HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông.
2. Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm 2.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi HS viết bài.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
HĐ2. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe.
Ôn Tiếng Việt
Đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào?”
I Mục tiêu: 
- Củng cố đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? để hỏi về thời điểm.
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu.
- GD lòng yêu thích môn học
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Trò chơi: Tiếp sức:
- 2 đội, mỗi đội 4 em. Mỗi em trong đội mang tên một mùa.
- Lần lượt từng em trong đội nói về thời tiết của mùa mình mang.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 2
- Từng cặp tự đặt câu hỏi có cụm từ: Khi nào? rồi thay bằng các cụm từ: bao giờ, tháng mấy, mấygiờ?
--> Trình bày, nhận xét
VD: - Khi nào bạn về quê thăm ông bà ngoại?
 Bao giờ bạn về quê thăm ông bà ngoại?
Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại ND vừa học
- VN làm BT.
- HS thực hiện trò chơi
- HS làm việc theo nhóm
.
Tự học
Ôn bảng nhân 2, 3,4. Giải toán.
I. Mục tiêu: 
- Củng cốHS nắm chắc bảng nhân 2,3 4 và giải toán đơn có liên quan.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Luyện bảng nhân 2,3,4
- Thi đọc cá nhân.
- Thi đọc tiếp sức theo dãy.
HĐ2. HD làm BT:
Bài 1. Tính
4 x 6 + 6 =	 3 x 5 – 10 =
4 x 9 + 24 =	 2 x 6 – 12 =
Bài 2. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
	Tóm tắt
Mỗi túi: 4 kg gạo
6 túi :  kg?
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tính 4 x7 được kết quả là:
A. 11 B. 28 C. 45
HS làm vở+ lên B
 Bài giải
 Số gạo đựng trong sáu túi là:
 4 x 6 = . 24( kg)
 Đ/s: 24 kg gạo
- Khoanh vào B
HĐ3: HD chơi đố bạn:
* HĐ nhóm 2: 
- Trong nhóm đố nhau về các phép tính trong bảng nhân 2,3,4.
à Gọi 1 số nhóm trình bày. 
- 2 em lênB
HĐ4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại ND
- VN làm BT
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Toán
Bảng nhân 5
I. Mục tiêu:
- Lập bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5)
- Biết đếm thêm 5
II. Đồ dùng - dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
2. Bài mới:
HĐ1. HD HS lập bảng nhân 5:
- Y/c HS lấy một số tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn và lập phép nhân tương ứng vào b/c.
- Gọi HS nêu phép nhân lập được, GV ghi bảng
- Tại sao em lập được phép nhân đó?
- Thành lập bảng nhân 3
- HS ghi phép nhân mình lập vào b/c
 - HS đọc lại
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
HĐ2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả.
5 x 3 = 15
5 x 2 = 10
5 x 10 = 15
5 x 5 = 25
5 x 4 = 20
5 x 9 = 45
- Nhận xét chữa bài
5 x 7 = 35
5 x 5 = 25
5 x 8 = 40
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
4 tuần mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 40 (tuần)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 tuần
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
- Nhận xét bài làm của học sinh.
HĐ3. Củng cố – dặn dò:
- HS đọc bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc
Tập viết
Chữ hoa: Q
I. Mục tiêu:
- Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa.
- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Q
- HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Cấu tạo
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con
HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
 - Các chữ còn lại cao 1 li
- Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
HĐ3. Hướng dẫn viết vở
- GV quan sát, HD học sinh yếu
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại cấu tạo và cách viết chữ hoa Q
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Q.
Tự học
Rèn viết: Chữ hoa Q
I.Mục tiêu: 
- Rèn viết chữ hoa Q và từ ứng dụng.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, thẳng hàng.
- Rèn HS biết viết theo mẫu chữ nghiêng.
- GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy – học: Chữ mẫu
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt dộng dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1. Luyện viết chữ hoa Q và từ ƯD
- HS nêu lại cách viết chữ hoa Q.
- HS nêu cách viết: Quê hương tươi đẹp
- Viết bảng con, bảng lớp: Q, Quê. 
Hoạt động 2. HD viết theo mẫu chữ nghiêng
GV viết mẫu + nêu cách viết 
HS viết b/c: Q, Quê
Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vở	
HD cách để vở khi viết chữ nghiêngàHS viết vở theo y/c.
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò
Nhắc lại cấu tạo, cách viết chữ hoa Q.
NX giờ học
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- Viết vở theo y/c của GV
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm công tác tuần 20
I.Mục tiêu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ	
 II/ Chuẩn bị:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
- Hoạt động 1: Hát 2 bài.
- Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
+Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ 
 - Chuyên cần: ....
 - Xếp hàng, đồng phục:... 
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: 
- Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau
+ Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp
+ Học bài, làm bài đầy đủ
+ Đi học đều, đúng giờ
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp
+ Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn...
+ Thực hiện an toàn giao thông
 -Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ
HĐ của HS
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe va ghi nhớ
 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 20 CKTKN.doc