Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 11

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 11

 Thứ ba ngy 25 tháng 11 năm 2011

Thể dục.

 ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN .

 TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”

I/ MỤC TIÊU :

 -Thực hiện được một số động tác của bài thể dục phát triển chung.

 -Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn.

 -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, 2 khăn.

2. Học sinh : Tập họp hàng nhanh.

III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG BUỔI SÁNG
Tuần 11
T/gian
MÔN
BÀI
ĐDDH
THỨ
HAI
2410
Cơ Nga dạy
THỨ
BA
25/10
Thể dục
Tốn
Kể chuyện
Chính tả
Điểm số 1-2,1-2,...theo đội hình vòng tròn. TC: T/c : Bỏ khăn
12 trừ đi một số: 12 - 8
Bà cháu 
(T-c): Bà cháu
Còi, khăn
Que tính
 Tranh 
B phụ
 THỨ
TƯ
26/10
Tập đọc
Tốn
ÂN + MT
Cây xoài của ông em 
32 - 8
GV chuyên
Tranh,bảng phụ
Que tính
THỨ
NĂM
27/10
Thể dục
Tập viết
Tốn
TNXH
Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp.
T/c : Bỏ khăn
Chữ hoa I
52 - 28
Gia đình.
Còi, khăn
Q/trình
Que tính,VBT
Tranh,VBT
 THỨ
SÁU
28/10
Chính tả
Làm văn
Tốn
Sinh hoạt lớp
(N-v): Cây xoài của ông em.
Chia buồn, an ủi.
Luyện tập
Tuần 11
PBT
Tranh,B phụ
Tranh,PBT
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
CƠ Nga dạy
 Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2011
Thể dục.
 ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN .
 TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I/ MỤC TIÊU :
 -Thực hiện được một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
 -Biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn.
 -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, 2 khăn.
2. Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Phần mở đầu : 
-Phổ biến nội dung : điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi “Bỏ khăn”
-Điểm số 1-2, 1-2 theo hàng ngang. 
-Điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn.
- Trò chơi :“ Bỏ khăn“
Cách chơi : Cho HS đi thành vịng trịn,Ngồi xuống. Một bạn cầm chiếc khăn chạy phía sau lưng rồi thả xuống bất kỳ sau lưng bạn nào.Nếu bạn đĩ biết thì láy chiếc khăn chạy bỏ sau lưng bạn khác. Nếu khơng biết thì bạn đĩ thua
-Đi thường 2-4 hàng dọc.
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. 
- Nhận xét giờ học.Giao Bt về nhà
-Tập họp hàng.
-Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2. Tập xong quay thành hàng ngang, dàn hàng ngang tập bài thể dục phát triển chung.
-Tập bài thể dục đã học. (2x8 nhịp)
-Học sinh tập/ 2 lần.
- Học sinh tập 2-3 lần..
-Trò chơi bắt đầu, cả lớp tham gia chơi.
-Cán sự lớp điều khiển.
-Ngồi vỗ tay, hát
-Đi thường theo 2-4 hàng dọc, hát
-Cúi người thả lỏng.
TOÁN: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 -8, ï lập được bảng 12 trừ đi một số. (BT1a; BT2) 
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. (BT4)
- Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị: Que tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (4’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47
 - GV nhận xét.
2. Bài mới (40’)
Giới thiệu: (1’)Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12- 8.
v Phép trừ 12 – 8
Bước 1 : Nêu vấn đề.
*Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? YC HS nhắc lại bài.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?. Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Tìm kết quả
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. 
- Yêu cầu HS nêu cách bớt
- GV HD lại cách bớt: Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính 
YC 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- YC HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
v Bảng công thức: 12 trừ đi một số 
-Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
-Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc.
v Luyện tập – Thực hành
Bài 1a: GV giúp đỡ HS yếu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
-Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau
-Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính 
Nhận xét .
Bài 2: GV giúp đỡ HS yếu
Yêu cầu HS làm bài
 - Nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt 
 Tóm tắt
	Có 	:12 quyển 
	Đỏ	: 6 quyển 
	Xanh	: ..quyển? 
3. Củng cố – Dặn dò (3’): YC HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số. Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. 
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nghe 
- HS nhắc lại bài toán 
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8 
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- HS trả lời.
- Còn lại 4 que tính 
- 12 trừ 8 bằng 4 
- Lớp làm bảng con
- Vài HS nhắc lại
- Thao tác trên que tính. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. 
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- HS yếu nêu miệng
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. 
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12 
- HS yếu làm bảng lớp.
- lớp làm bảng con
- Đïọc đề 
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ 
- Tìm số vở có bìa xanh 
Bài giải
	Số quyển vở có bìa xanh là: 
 12 – 6 = 6 (quyển) 
 Đáp số: 6 quyển 
 - HS đọc.
CHÍNH TẢ: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT 2, BT3, BT(4)b.
- Thái độ: Yêu quý bà
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. Bảng phụ bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’) Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng . GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. 
Nhận xét, cho điểm HS 
2. Bài mới (40’)
Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
v Hướng dẫn tập chép: Ÿ Ghi nhớ nội dung 
- Treo bảng phụ GV đọc và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
Ÿ Hướng dẫn cách trình bày 
Đoạn văn có mấy câu? 
Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
* Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
 Ÿ Hướng dẫn viết từ khó 
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
- Yêu cầu HS viết các từ khó 
- Chỉnh sửa lỗi chính tả . Chép bài . Soát lỗi 
- Chấm bài .Tiến hành tương tự các tiết trước
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi 2 HS đọc mẫu 
- Dán bảng phụ cho HS ghép chữ 
-Gọi HS nhận xét bài bạn. GV cho điểm HS
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? 
Ghi bảng : gh + e, i, ê. 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? 
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. 
Bài 4 b: Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở 
-GV gọi HS nhận xét. GV cho điểm. 
3. Củng cố – Dặn dò (3’): Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- HS viết theo lời đọc của GV 
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
- Phần cuối 
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. 
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò 
- 3 HS lên bảng ghép từ: 
	ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. 
- Nhận xét Đúng / Sai 
- Đọc yêu cầu trong SGK 
- Viết gh trước chữ: i, ê, e. 
 Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư 
 Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. 
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. 
- HS nhận xét : Đúng / Sai 
KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
* HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT2)
- Yêu quý ơng bà
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Bài cũ (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
- Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà.
- Nhận xét, cho điểm từng HS 
2. Bài mới (45’)
Giới thiệu: (1’)Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? 
- Câu chuyện ca ngợi ai? 
- Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu
v Hướng dẫn kể chuyện: 
Ÿ Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
-Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1
-Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. 
*Tranh 1 
Trong tranh vẽ những nhân vật nào? 
Bức tranh vẽ ngôi ... hực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét.
- Thực hành tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ)
- Đặt tính và tính
- Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục.
- Tính từ phải sang trái.
- Làm bài.
- Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình.
- Làm bài: Chẳng hạn:
x + 18 = 52
 x = 52 – 18
 x = 34
	 Bài giải
 Số con gà có là:
 42 –18 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con 
SINH HOẠT
TUẦN 11
I/ Nhận xét tuần qua:
- Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
 + Nề nếp 
+ Chuyên cần
+ Vệ sinh
+ Tình hình học tập
- Lớp trưởng nhận xét lớp.
- GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh sạch sẽ, HS ăn mặc gọn gàng.
+ Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép.
+ Còn vài HS chưa làm bài và quên sách vở khi đến lớp.
II/ Kế hoạch tuần tới :
- Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi giữa kì I.
- Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà.
- Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ.
- Đi học đều, nghỉ học phải có phép.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
* Văn nghệ
Chào cờ
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bá cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1,2,3,5)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh SGK. Bảng có ghi các câu văn cần luyện đọc 
HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ (5’)
 - Gọi HS đọc bài Bưu thiếp. 
Nhận xét, cho điểm từng HS 
2. Bài mới ( 60’)
Giới thiệu: (1’)
Cho HS QS tranh và hỏi: 
Bức tranh vẽ gì? 
- GV giới thiệu bài. 
Ghi tên bài lên bảng.
v GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
v Luyện đọc câu:
Gọi HS đọc từng câu đến hết bài 
GV theo dõi, phát hiện ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
 VD: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
Cho HS đọc từ khó.
v Luyện đọc đoạn:
- Gọi HS đọc từng đoạn
* HD đọc câu dài.
+ Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
+ Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
Gọi HS đọc lại đoạn lần 2.
 GV kết hợp giải nghĩa từ SGK
Giải nghĩa thêm: Rau cháo nuôi nuôi nhau
- Gọi HS đọc lại bài lần 3.
 v Tìm hiểu bài
Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
Cô tiên cho hạt đào và nói gì? 
Cây đào này có gì đặc biệt?
- Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao? 
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?
- Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? 
- Hai anh em xin côø tiên điều gì? 
 - Hai anh em cần gì và không cần gì? 
 - Câu chuyện kết thúc ra sao? 
 - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai
* Cho HS yếu thi đọc
3. Củng cố – Dặn dò (5’)
+ Em có yêu bà không?
+ Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ bà?
GV khen ngợi những em quan tâm bà.
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài để tiết sau KC
 - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- 3 HS, mỗi HS đọc 1 bưu thiếp và trả lời các câu hỏi SGK. 
Quan sát và trả lời câu hỏi. 
- Vẽ ba bà cháu. 
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS nối tiếp đọc câu. 
 - 3 đến 5 HS yếu đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp đọc đoạn. 
HS yếu đọc đoạn 1
3 đến 5 HS đọc
 Cả lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp đọc, lớp đọc thầm theo. 
- HS đọc lại bài
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau.
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
- Hai anh em trở nên giàu có.
- Không thất vui mà cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
- Lâu đài, ruộng vườn, biến mất. Bà sống lại, hiền từ, móm mém, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. 
- Ca ngợi tình cảm bá cháu quý hơn vàng bạc, châu báu
- 4 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- HS yếu đọc đoạn 1
- HS liên hệ trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM : ..........
.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số (BT1)
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15 (BT2- cột 1,2)
- Biết tìm một số hạng của một tổng (BT3 - a,b)
- Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 31 – 15 (BT4)
 - Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’) 51 - 15
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 
- GV nhận xét.
2. Bài mới (40’)
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
Bài 2: (cột 1,2)
Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 con tính. Cả lớp làm bảng con.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 41 – 25; 71 – 9; 51 – 35
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:a,b
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài tốn YC tìm gì?
Bán đi nghĩa là thế nào? 
 gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta làm bài.
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. 
Nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò:( 4’ )
Cho HS đọc lại bảng trừ 11
Chuẩn bị: 12 - 8
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Cả lớp làm bảng con. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia 
- 1 HS đọc đề bài.
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
	Tóm tắt 
	Có	: 51 kg 
	Bán đi	: 26 kg 
	Còn lại	: . . .kg ?
 Bài giải 
	Số kilôgam táo còn lại là: 
	51 – 26 = 25 ( kg) 
	 Đáp số: 25 kg 
RÚT KINH NGHIỆM : ..........
.
ĐẠO ĐỨC. 
ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I
I-Mục tiêu: 
- HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi cĩ lỗi.
- Hiểu được thế nào là gọn gàng ngăn nắp.
- Xác định được như thế nào gọi là chăm chỉ học tập.
- Biết nhận lỗi, sửa lỗi; sống gọn gàng ngăn nắp; chăm chỉ học tập.
II-Chuẩn bị: Các tình huống, phiếu học tập.
III-Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1: kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS trả lời câu hỏi, 
-Chăm chỉ học tập cĩ ích lợi gì?
-Chăm chỉ học tập là học đến khuya mỗi ngày đúng hay sai?
-Nhận xét.
2: Bài mới. (30’)
a-Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ ơn tập và thực hành kỹ năng GKI à Ghi. 
b-Hướng dẫn HS kể lại một tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận và sửa lỗi.
- Nhận xét.
c-Hướng dẫn HS làm bài tập với các nội dung sau:
- Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật
- Lúc nào cũng xếp gọn gàng đồ dùng làm mất thời gian
- Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp.
- Nhận xét.
d-Hướng dẫn HS thảo luận và đĩng vai theo tình huống sau:
Hơm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu rồi Hà chưa gặp bà nên mừng lắm và bà cũng mừng. Hà boăn khăn khơng biết nên làm thế nàoNếu em là Hà, em sẽ làm gì?
4 nhĩm trình bày. Nhận xét, bổ sung.
 3: Củng cố - Dặn dị. (3’)
-Nếu em làm một việc gì đĩ cĩ lỗi thì em phải làm gì?
-Chăm chỉ học tập cĩ lợi hay cĩ hại?
-Nhận xét – Dặn dị.
1,2HS trả lời câu hỏi
HS nhắc đấu bài
HS kể theo cặp
HS dùng bảng biểu lộ thái độ Đúng / Sai
HS thảo luận, đĩng vai
HS trả lời
Thủ cơng 
ƠN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH
I-Mục tiêu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
* Với HS khéo tay: Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
- Thái độ : HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II-Chuẩn bị: 
Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuơi rời mẫu. Giấy màu.
III-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1: Kiểm tra bài cũ: (3’)
Nhận xét bài gấp trước.
 2: Bài mới. (30’)
a-Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tập gấp lại cá sản phẩm đã học trong chương I à Ghi.
b-Nội dung: Hướng dẫn HS gấp.
* Gấp tên lửa:
- Gọi HS nêu lại các bước gấp tên lửa + thực hành gấp.
+ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
+ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm theo nhĩm.
* Gấp máy bay phản lực:
-Gọi HS nêu lại các bước gấp máy bay phản lực + thực hành gấp.
+ Bước 1: Gấp tạo mũi, thân và cánh và cánh máy bay.
+ Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
* Gấp máy bay đuơi rời:
- Gọi HS nêu lại các bước gấp máy bay đuơi rời + thực hành gấp.
+ Bước 1: Gấp đầu và cánh máy bay.
+ Bước 2: Làm thân và đuơi máy bay.
+ Bước 3: Lắp máy bay hồn chỉnh và sử dụng.
* Hướng dẫn HS phĩng máy bay phản lực theo nhĩm:
-HS thực hành theo 4 nhĩm.
 3: Củng cố - Dặn dị (3’)
-GV nhấn mạnh cách gấp hình sao cho đúng, đẹp
-Tiết sau chuẩn bị giấy màu, hồ, kéo – Nhận xét.
-HS nêu
HS gấp, trình bày
-HS nêu
HS gấp, trình bày
-HS nêu
HS gấp, trình bày
HS thi phĩng máy bay

Tài liệu đính kèm:

  • docsáng Tuan 11.doc