Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 19

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 19

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

 - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.

2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.

3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 54 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 833Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Kế hoạch dạy học Tuần 19 
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . .
ĐẠO ĐỨC
Tiết 19 : Trả lại của rơi (tiết).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•	- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
•	- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
 1’
1.Bài cũ : 
-Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống.
 Mục tiêu : Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
 -Trực quan : Tranh.
-Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ?
-Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
-GV ghi bảng ý chính :
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại người mất.
+Dùng vào việc thiện.
+Dùng để tiêu chung.
-Hỏi đáp : Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp.
-Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi.
-GV cho học sinh làm phiếu.
-Hãy đánh dấu + vào c trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
c b/Trả lại của rơi là ngốc.
c c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
c d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
c e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền.
-GV đọc từng ý kiến.
Hoạt động 3 : Củng cố .
Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố lại bài học.
-GV đưa ra tình huống.
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ?
-Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý
-Luyện tập.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Trả lại của rơi/ tiết 1.
-Quan sát.
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất.
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Chia nhóm.
-Học sinh thảo luận nhóm về lí do lựa chọn giải pháp của mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
-HS làm phiếu.
-Câu a
-Câu c.
-Nhận xét ,trao đổi bài bạn.
-HS giơ bìa tán thành, không tán thành.
-Vài em hát.
-HS thảo luận.
-Làm vở BT (Bài 2/ tr 30).
-Về nhà học bài.
Tuần 19
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . . 
TOÁN
Tiết 91 : Tổng của nhiều số.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
•-Chuẩn bị học phép nhân.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
 2
+3
 4
 9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
 15 + 46 + 29 + 8 = ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành tính tổng của nhiều số.
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân.
Bài 1 :
-Cho học sinh làm bài trong vở.
-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Gọi HS nêu cách tính ?
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
-Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
- TC : Nói nhanh kết quả tổng của nhiều số theo yêu cầu
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Tổng của nhiều số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính.
-Làm nháp :
 12 15
+34 46
 40 +29
86 8
 98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
-HS làm vở. 5-6 em đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
-Vài em nêu cách nhẩm : 
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Nhận xét : các số hạng đều bằng 6.
-1 em đọc đề. Làm vở.
-2 em lên bảng làm và nêu cách tính.
 24
 24
 +15 +24
24 
60 96
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
-HS làm vở.
-Vài em đọc từng tổng : 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít.
-Tổng này có các số hạng bằng nhau, 4 số hạng đều bằng 5 lít, hoặc “Tổng 5l+5l+5l+5l có 4 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng bằng 5l”
-Thi đua: cá nhân, tổ.
-Xem lại cách tính tổng của nhiều số.
Tuần 19
Thứ . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . .
TẬP ĐỌC
Chuyện bốn mùa (tiết 1). 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
 -Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, vàgiữa các cụm từ .
•-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : Bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.
•Hiểu : Nghĩa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
--Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/ Học kì 2.
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2hs. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 5)
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm.
- Đồng thanh
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, vẻ đẹp riêng của mùa Xuân & Hạ.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
-Trực quan :Tranh .
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc điểm của từng người ?
-Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng 
Đông ?
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc ?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Còn mùa Hạ, Thu, Đông có gì hay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm (1-2 em nêu)
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có một cách ăn mặc riêng .
-Chuyện bốn mùa.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
- Cả lớp đọc 1 lần .
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .
-Chia nhóm thảo luận.
-Quan sát.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn ... số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
-Nhận xét.
- Học thuộc bảng nhân 2.
Tuần 19
Thứ . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . .
TẬP LÀM VĂN 
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•	- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết. Diễn đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Viết nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1. Giới thiệu bài : Hôm nay học lời chào tự giới thiệu như thế nào cho lịch sự văn hóa.
2. Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em đến thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng.
-Nhận xét.
-GV mở rộng vấn đề : Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là một người xấu, giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ cả tin của trẻ em vào nhà để trộâm cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có nhà, tốt nhất là vẫn mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. Khi đối đáp các em nhớ đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi thực hành lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài
-Đáp lời chào, tự giới thiệu.
-1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Nhiều em đọc lời chị phụ trách trong 2 tranh.
-1 em đọc lời chào của chị phụ trách trong tranh 1:”Chào các em!”
-1 em đọc lời tự giới thiệu của chị trong tranh 2:”Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. 
-HS trả lời theo cặp.
+Chúng em xin chào chị ạ! Chào chị ạ.
+Oâi thích quá!Chúng em mời chị vaò lớp ạ./Thế thì hay quá, mời chị vào lớp của chúng em ạ.
-Nhận xét.
-3-4 cặp học sinh thực hành tự giới thiệu theo 2 tình huống.
-Nhóm thảo luận xem bạn tự giới thiệu Đ hay S.
-Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay.
a/Cháu chào chú ạ!Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ!Cháu chào chú, (bảo với bố mẹ) :Bố mẹ có khách ạ!
b/Cháu chào chú.Tiếc quá, bố mẹ 
cháu vừa đi.Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ!/ Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội cháu.Chú có nhắn gì lại không ạ? ..
-Làm bài viết.
-1 em cùng thực hành với GV đối đáp.
-HS điền lời đáp vào vở BT. 
+Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai ạ!
+Dạ đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ. Vâng cháu là Nam đây ạ!
+Thế ạ! Cháu mời cô vào nhà ạ!A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô cô có việc gì bảo cháu ạ!
-Nhiều em đọc vài viết.
-Hoàn thành bài viết.
Tuần 19
TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Lá thư nhầm địa chỉ.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : Đầu bài và đoạn :Mẹ cầm phong thư xem rồi bảo cho đến hết.
 Hỏi đáp : 
-Vì sao mẹ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường ?
-Trên phong bì thư cần ghi những gì ? Ghi như vậy để 
làm gì ?
-Đoạn viết có những dấu câu nào ?
-Em trình bày như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Lá thư nhầm địa chỉ.
-1 em đọc lại.
-Vì bóc thư của người khác là không lịch sự.
-Ghi họ tên địa chỉ người gửi và họ 
tên địa chỉ người nhận để thư được chuyển đến đúng.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang.
-Viết hoa đầu câu. Hết đoạn xuống dòng, đầu đoạn viết hoa, viết hoa tên riêng.
-Viết bảng :bưu điện, tổ trưởng, vòng về, xa xôi.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
Tuần 19
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
QUYỀN TRẺ EM
Chủ đề 3 : ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Biết mình là thành viên của gia đình nhỏ của xã hội tức cộng đồng nơi trẻ đang sống.
-Mọi thứ trẻ đang được hưởng như :Quyền được học hành, được chăm sóc sức khoẻ, được bảo vệ, được thừa hưởng những thành quả văn hóa khoa học kĩ thuật là do tất cả cộng đồng đem lại.
2.Kĩ năng : Tự nhận thức được các quyền trẻ sẽ thừa nhận và gắn bó với cộng đồng, có bổn phận tham gia xây dựng đất nước, cộng đồng ngày càng giàu dđẹp, văn minh hơn.
3.Thái độ : Có thái độ đúng về mối quan hệ giữa bản thân, gia đình và xã hội.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ về :Bệnh viện, công viên, doanh trại quân đội, trường học.
 Nội dung hái hoa dân chủ.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
1.Cho học sinh hát bài “Trái đất này là của chúng mình”
2. Giới thiệu bài : Tuần trước đã học chủ đề 2, hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 3 : Đất nước cộng đồng. Một gia đình vĩ đại – cộng đồng và tổ quốc của tôi.
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm .
Mục tiêu : Biết mình là thành viên của gia đình nhỏ của xã hội tức cộng đồng nơi trẻ đang sống.
-Trực quan : 4 tranh
-GV đưa câu hỏi thảo luận :
+Khi nào thì em đến bệnh viện ?
+Khi nào thì ta đến công viên ?
+Các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ?
+Trường học là nơi dành cho ai ?
-Giáo viên tóm ý : Mọi người sống quanh ta, họ làm việc trong các cơ quan, nhà máy, ngoài đồng ruộng, trong các cửa hàng hay chợ búa. Tất cả hợp thành cộng đồng người chung sống trên đất nước Việt Nam.
-Giải thích : Cộng đồng : Là bao gồm tất cả cá nhân và tập thể trường học, bệnh viện, công an, nhà máy . Cùng chung sống có truyền thống, tiếng noí chữ viết, phong tục tập quán và chung sống trên một mảnh đất từ lâu đời đó là dân tộc, đất nước .. gọi chung là cộng đồng.
Hoạt động 2 : Hái hoa dân chủ.
Mục tiêu : Học sinh biết trả lời câu hỏi hái hoa dân chủ.
-GV cho mỗi em hái 1 hoa.
1.Hàng ngày các em cần làm gì để sống?
2.Các thức ăn hàng ngày mẹ mua ở đâu ?
3.Vì sao em đến trường ?
4.Vì sao em phải giữ vệ sinh nơi công cộng ?
5.Bệnh viện để làm gì ?
6.Ở trường ai có nhiệm vụ dạy bảo các em ?
7.Để đường phố luôn sạch đẹp ta cần đến ai ?
8.Các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ?
9.Các cô chú công nhân góp phần gì cho mọi người 10. Các bác nông dân góp phần gì cho mọi người ?
-GV tóm ý : Chúng ta sống phải có quan hệ với mọi người xung quanh.Đó là một gia đình lớn, gia đình Việt Nam. Tất cả các hoạt động của cộng đồng giúp các em sống và học tập.
-GV gợi ỳ học sinh rút ra các quyền :
Kết luận : Đất nước và cộng đồng là nơi ta sinh sống, ở đó bao gồm nhiều người làm những công việc khác nhau. Trẻ em được cộng đồng quan tâm chăm sóc và giáo dục.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem lại nội dung bài.
-Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát thảo luận nội dung 4 tranh.
-Các nhóm lần lượt trình bày các nội dung trên :
1.Bệnh viện là nơi chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh cho mọi người. Khi bị bệnh khám sức khoẻ định kì, thăm người thân bị bệnh thì em đến bệnh viện.
2.Công viên là nơi nghỉ ngơi, vui chơi giải trí của mọi người. Những lúc nhàn rỗi dã ngoại cùng tập thể gia đình, em đến công viên.
3.Doanh trại quân đội là nơi đóng quân của các chú bộ đội. Các chú bộ đội làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc, canh giữ biên giới, hải đảo, bầu trời và trọn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc ta.
4.Trường học là nơi học tập vui chơi của các em học sinh.Trường học là nơi dành cho mọi người có nhu cầu đến học, trong đó có em và bạn bè của em.
-1 em nhắc lại.
-1 em nhắc lại cộng đồng là gì.
-Học sinh lần lượt lên hái hoa đọc câu hỏi vả trả lời ngay.
- Nhiều em nhắc lại.
+Quyền được nghỉ ngơi.
+Quyền được hưởng về y tế dinh dưỡng.
+Quyền được sống đầy đủ về thể chất tinh thần và xã hội.
-Vài em đọc bài.
-Đồng thanh.
-Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 t19.doc