Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( T 1)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Đọc r rng, trơi chảy bi tập đọc đ học ở học kỳ I ( pht m r rng, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đ đọc. Thuộc hai đoạn thơ đ học.
Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu; biết viết bảng tự thuật theo mẫu đ học.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 18 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy 2 Tập đọc 1, 2 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng( tiết 1, 2). Toán 3 Ơn tập về giải tốn. Đạo đức 4 Thực hành kỹ năng. 3 Kể chuyện 1 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng( tiết 3). Toán 2 Luyện tập chung. Chính tả 3 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng( tiết 4). Thủ cơng 4 Gấp cắt dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe. 4 Tập đọc 1 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng( tiết 5). Toán 2 Luyện tập chung. LTVC 3 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng( tiết 6). 5 Tập viết 1 Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng( tiết 7). Toán 2 Luyện tập chung. TN & XH 3 Thực hành: Giữ trường lớp sạch đẹp. 6 Chính tả 1 Kiểm tra cuối học kỳ I( đọc). Toán 2 Kiểm tra cuối học kỳ I. Tập làm văn 3 Kiểm tra cuối học kỳ I( viết). Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( T 1) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu; biết viết bảng tự thuật theo mẫu đã học. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. a. Ôn luyện đọc & HTL. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu. Nhận xét ghi điểm. b. Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho . -Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. -Em gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn ? Cho HS lên bảng làm và nhận xét Dưới ơ cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xĩm, núi non. c. Viết bản tự thuật theo mẫu. Cho HS nêu yêu cầu. Cho HS mở SGK ra bài “ Tự thuật” và làm bài. Cho HS trình bày và nhận xét. 4.Củng cố : Cho HS trình bày lại BT3 Nhận xét tiết học. 5. Dặn dị: Chuẩn bị tiế sau. Hát vui. HS bốc thăm bài đọc và trả lời. HS đọc HS lên bảng làm và nhận xét. HS nêu HS mở SGK ra và làm bài HS trình bày và nhận xét. HS trình bày lại ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 2) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác. Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách câu và viết lại cho đúng chính tả. 2.Kĩ năng : Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. a. Ôn luyện đọc & HTL. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu. Nhận xét ghi điểm. b. Đặt câu tự giới thiệu. Cho HS nêu yêu cầu. Cho HS quan sát và nêu nội dung tranh. Cho HS đặt câu để tự giới thiệu về mình. + Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa Bác, Ngọc có nhà không ạ. + Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp Hai/2. Cô Minh bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! c. Ôn luyện về dấu chấm. Cho HS đặt dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Cho HS trình bày. Cho HS nhận xét. + Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học giỏi cho bố vui lòng. 4. Củng cố : Cho HS trình bày lại BT 2 -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 3 Hát vui HS bốc thăm, đọc và trả lời HS nêu HS quan sát và nêu Hs đặt câu HS làm bài và trình bày. HS nhận xét HS trình bày lại Môn: Toán. Tiết: 86 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết tự giải các bài tốn bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đĩ cĩ các bài tốn về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Cho HS lên bảng làm các BT sau: 100kg – 38kg 100l – 7l 26l + 14l – 17l -Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Ơn tâp về giải tốn Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề. GV hỏi cho HS trả lời rút ra cách làm và tĩm tắt -Bài toán cho biết gì ? Buổi sáng bán 48l dầu, buổi chiều bán 37l dầu -Bài toán hỏi gì ? Cả hai buổi bán ? lít dầu. -Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? Tại sao ? Thực hiện phép cộng : 48 + 37 Cho HS lên bảng làm bài và nhận xét: Tóm tắt Buổi sáng : 48l Buổi chiều : 37l Tất cả : ? l Giải Số lít dầu cả ngày bán được là : 48 + 37 = 85 (l) Đáp số : 85l Bài 2 : Cho HS đọc đề. Cho HS nêu dạng tốn Cho HS lên bảng làm và nhận xét Giải Bạn An cân nặng là : 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số : 26 kg. Bài 3: Cho HS đọc đề. Cho HS nêu dạng tốn Cho HS lên bảng làm và nhận xét Giải. Số bông hoa Liên hái được : 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số : 40 bông hoa Bài 4 : HS k, g làm 4. Củng cố : Cho HS lên bảng làm các BT sau: Bình cĩ 45 hịn bi, An cĩ nhiều hơn Bình 26 hịn bi, Hỏi An cĩ bao nhiêu hịn bi ? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dị: Chuẩn bị bài sau Hát vui Hs lên làm HS nhắc lại HS đọc HS trả lời HS lên bảng lảm và nêu nhận xét. HS đọc HS nêu HS lên bảng làm và nêu nhận xét. HS đọc HS nêu HS lên bảng làm và nêu nhận xét. HS lên bảng làm Đạo đức Tiết :18 THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (T3) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. Biết thực hành sử dụng mục lục sách. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút. 2.Kĩ năng : Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách, kĩ năng viết chính tả. 3.Thái độ : Ý thức trao dồi tập đọc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. a. Ôn luyện đọc & HTL. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu. Nhận xét ghi điểm. b. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách. Cho HS nêu yêu cầu. Cho HS mở mục lục sách và cho HS thi tìm nhanh các bài tập đọc đã học Cho HS nhận xét. 3.Chính tả (nghe viết) -Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn, cho HS đọc lại Hỏi đáp: -Bài chính tả có mấy câu ? 4 câu. -Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ? Những chữ đầu câu và tên riêng của người. Cho HS viết bảng con các từ sau: Bắc, nản, quyết, giảng. GV đọc cho HS viết bài vào vở. Thu bài chấm và nêu nhận xét. 4. Củng cố Cho HS viết bảng các từ viết sai ở bài viết -Nhận xét tiết học 5. Dặn dị: Chuẩn bị tiết 4 Hát vui HS bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi. HS nêu HS mở SGK và thi tìm nhanh các bài tập đọc đã học. HS đọc lại. HS trả lời HS viết bảng con. HS viết bài vào vở. HS viết bảng con Toán Tiết: 87 LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20. Biết làm tính cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. Biết tìm số hạng, số trừ. Biết giải bài tốn về ít hơn một số đơn vị. 2. Kĩ năng : Cộng trừ nhẩm, và cộng trừ viết đúng, nhanh chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 4 -5. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : -Cho học sinh lên bảng làm BT sau: Thùng nhỏ đựng 48l nước khoáng. Thùng lớn đựng nhiều hơn thùng nhỏ 12l. Hỏi thùng lớn đựng bao nhiêu lít nước khoáng ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Luyện tập chung. Bài 1 : Cho Hs nêu yêu cầu (Cột 4 HS k, g làm) 12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6 15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 = 13 13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9 Cho HS nhẩm và nêu. 28 73 19 35 47 38 + - Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. ( cột 3, 4 Hs k, g ... quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. a. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu. Nhận xét ghi điểm. b. Kể chuyện theo tranh , đặt tên cho truyện. Gọi học sinh nêu yêu cầu. Cho HS quan sát và nêu nội dung tranh. Cho HS trả lời câu hỏi rút ra cách kể: -Quan sát tranh 1 : -Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại thế nào ? Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại tấp nập. -Ai đang đứng trên lề đường ? Có một bà già đang đứng trên lề đường. -Bà cụ định làm gì ? Bà đã làm được việc bà muốn chưa ? Bà cụ định qua đường nhưng bà chưa qua được. -Nhận xét. -Quan sát tranh 2. -Lúc đó ai xuất hiện ? Cậu bé xuất hiện. -Câu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé. Cậu bé nói : Bà ơi! Cháu có giúp được bà điều gì không ?/ Bà ơi, bà có sang đường không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi! Bà đứng đây làm gì ? -Khi đó bà cụ sẽ nói gì ? Hãy nói lời bà cụ ? Bà muốn sang bên kia đường, nhưng xe cộ lại đông quá, bà không qua được. -Quan sát tranh 3 : nêu nội dung tranh. Cậu bé đưa bà cụ qua đường. Cho HS về nhĩm tập kể Cho HS thi kể. Cho HS nhận xét. c. Viết nhắn tin : Cho HS về nhĩm viết tin nhắn. Cho đại diện các nhĩm trình bày. Cho HS nhận xét. 10 giờ ngày 11 tháng 12. Hồi Nam ơi . Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ bảy đến dự sinh nhật ở nhà mình. Đừng quên nhé! Phương Thùy. 4. Củng cố : Cho HS trình bày lại BT 2, 3. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dị: Chuẩn bị bài sau. Hát vui HS đọc và trả lời. HS nêu HS quan sát và nêu. HS trả lời. HS tập kể HS thi kể HS nhận xét HS về nhĩm làm bài. HS trình bày. HS nhận xét. HS trình bày lại. Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( T 7) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc rõ ràng, trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài; tốc độ khoảng 40 tiếng 1 phút; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu. Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cơ giáo 2.Kĩ năng : Học thuộc nhanh các bài thơ, đọc rõ ràng diễn cảm. 3.Thái độ : Ý thức chăm lo học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Viết sẵn câu 3/ BT2. 1 bưu thiếp 2.Học sinh : Vở BT, Sách Tiếng Việt. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. a. Ôn luyện đọc & HTL. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc , đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu. Nhận xét ghi điểm. b. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật: Cho HS nêu yêu cầu. GV viết bảng như SGK và cho HS tìm và nêu. Cho HS nhận xét. a/Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá. b/Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c/Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. c. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô : -Goị 1 em nêu yêu cầu của bài. Cho HS về nhĩm làm bài. Cho đại diện các nhĩm trình bày. Cho HS nhận xét. 18-11-2009. Kính thưa thầy. Nhân dịp Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20-11 em kính chúc thầy luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc. Chúng em luôn luôn nhớ thầy và mong được gặp laị thầy. Học sinh của thầy. Nguyễn Văn Tèo. 4. Củng cố : Cho HS trình bày lại BT 2, 3. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Chuẩn bị tiết kiểm tra cuối học kỳ I. Hát vui. HS bốc thăm bài đọc và trả lời. HS nêu HS tìm và nêu HS nhận xét HS nêu HS làm bài. HS trình bày. HS nhận xét. HS trình bày lại. Môn: Toán. Tiết: 89 LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết làm phép tính cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính cộng trừ cĩ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài tốn về ít hơn một số đơn vị. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Lịch tháng. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Cho HS lên bảng làm các BT sau: 47 + 18 55 + 45 90 – 45 100 – 73 -Nhận xét. 3. Bài mới : GTB: Luyện tập chung Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu . 38 54 67 61 70 83 27 19 5 28 32 8 65 73 72 33 38 75 + + + - - - Cho HS lên bảng làm và nêu nhận xét Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu . Cho HS lên bảng làm và nêu nhận xét 12 + 8 + 6 = 20 + 6 28 + 15 – 30 = 43 - 30 = 26 = 13 36 + 19 – 19 = 55 – 19 51 – 19 + 18 = 32 + 18 = 36 = 50 Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. Cho HS nêu dạng tốn Cho HS lên bảng làm và nêu nhận xét. Giải Số tuổi của bố là : 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số : 38 tuổi. Bài 4, 5 : HS k, g làm 4. Củng cố : Cho HS lên bảng làm các BT sau: 45 + 55 67 – 38 58 + 44 70 – 35 -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dị: Chuẩn bị bài sau. Hát vui HS lên làm HS nhắc lại HS nêu HS lên bảng làm và nêu nhận xét. HS nêu HS lên bảng làm và nêu nhận xét. HS đọc HS nêu HS lên bảng làm và nêu nhận xét. HS lên làm Tự nhiên & xã hội Bài: 18 THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp. Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an tồn. GDMT: GD HS biết cách giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp, gĩp phần giữ sạch mơi trường xung quanh trường lớp làm cho mơi trường trong sạch, khơng khí trong lành. 2.Kĩ năng : Biết làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp : Quét lớp, quét sân., tươí và chăm sóc cây xanh. 3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 38,39. Phiếu BT. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Cho HS nêu cách phịng tránh té ngã khi ở trường. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài: Thực hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp. A/ Làm việc theo cặp. -GV hướng dẫn quan sát càc hình ở trang 38,39 và TLCH : -Các bạn trong từng hình đang làm gì ? -Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ? -Việc làm đó có tác dụng gì ? B/ Làm việc cả lớp : -Gọi một số HS trả lời câu hỏi : -Trên sân trường, xung quanh sân trường các phòng học sạch hay bẩn ? -Xung quanh sân trường có trồng cây xanh không ? -Khu vệ sinh đặt ở đâu ? có sạch không ? -Trường học của em đã sạch đẹp chưa ? -Theo em thế nào là trường học sạch đẹp ? -Em phải làm gì để trường học sạch đẹp ? -Nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh trường lớp. -Làm việc theo nhóm. -Phân công công việc cho mỗi nhóm. -Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ. -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. -Giáo viên yêu cầu nhóm làm theo phân công. -GV nhắc nhở các nhóm cách sử dụng dụng cụ hợp lí để bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể : đeo khẩu trang, dùng chổi cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân. Khi làm vệ sinh xong phải rửa tay sạch bằng xà phòng. -GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành quả. - Nhận xét, đánh giá. GDMT: GD HS biết cách giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp, gĩp phần giữ sạch mơi trường xung quanh trường lớp làm cho mơi trường trong sạch, khơng khí trong lành. 4. Củng cố : Em nên làm những công việc gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học 5. Dặn dị: Chuẩn bị bài sau. HS nhắc lại -Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau. -Nhận xét. -Các phòng học sạch. -Có nhiều cây xanh xung quanh sân. -Khu vệ sinh đặt ở góc sân rất sạch. -Trường sạch đẹp. -HS trả lời. -Quét dọn sạch không xả rác, nhắc các bạn ý thức giữ vệ sinh trường lớp. -Vài em nhắc lại. -Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ. -Làm vệ sinh theo nhóm. +Nhóm 1 : Làm vệ sinh lớp +Nhóm 2 : Nhặt rác quét sân +Nhóm 3 : Tươí cây xanh sân trường. +Nhóm4 : Nhổ cỏ tươí hoa vườn tường. -Các nhóm kiểm tra thành quả. -Nhận xét. -Nên có ý thức giữ gìn trường lớp : không vẽ bẩn lên tường, không vứt rác khạc nhổ, đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định, không bẻ cành ngắt hoa, tham gia tích cực các hoạt động giữ gìn trường lớp sạch đẹp. HS trả lời. Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MƠN: TIẾNG VIỆT ( ĐỌC) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 90) MƠN: TỐN I/ MỤC TIÊU : Kiểm tra về: 1.Kiến thức : Cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 20. Phép cộng, phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. Giải tốn cĩ lởi văn bằng một phép cộng, trừ cĩ liên quan đến các đơn vị đã học. Nhận dạng hình đã học. 2.Kĩ năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : nháp, giấy thi. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MƠN : TIẾNG VIỆT ( VIẾT )
Tài liệu đính kèm: