Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
Tiết 1 :Toán: ÔN TẬP PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2; Bài 3 a / c; Bài 4)
II/Đồ dùng dạy học
-Giáo viên: Bảng nhóm.
-Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.
TUẦN 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 :Toán: ÔN TẬP PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhiều hơn. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. *(Ghi chú: Bài 1; Bài 2; Bài 3 a / c; Bài 4) II/Đồ dùng dạy học -Giáo viên: Bảng nhóm. -Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Hoạt động dạy, học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Tìm x : x – 32 = 49 61 – x = 33. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs tự nhẩm sau đó nêu kết quả nhẩm. ? Nhận xét kết quả của 2 cặp phép tính 8+4=12 và 4+8=12 ; 12-8= 4 và 12-4=8 . Nhận xét, chữa. Bài 2: - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bảng con. Yêu cầu hs lại cách đặt tính và tính của: 38+42 và 81-27. Bài 3: Số ? - Yêu cầu hs tự làm bài sau đó nêu miệng kết quả. ? Khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩm 9+8 không? Vì sao? Bài 4: - Gọi hs đọc bài toán - Phân tích hướng dẫn hs giải vào vở. - Chấm, chữa bài. Bài 5: - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs nêu miệng kết quả. => Số nào cộng với o cũng bằng chính số đó. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn : Ôn lại bảng cộng, bảng trừ. - 2 hs lên bảng làm.Lớp bảng con. - Nghe - Tính nhẩm. - Nối tiếp nêu kết quả. - Nêu nhận xét . Làm bảng con. 38 + 42 80 47 + 35 82 36 + 64 100 81 - 27 54 63 - 18 45 100 - 42 58 - Nêu yêu cầu. - Nhẩm nêu kết quả. - Không. Vì 9+8= 9+1+7. - 2 hs đọc. - Làm bài. 1em làm bảng lớp. Bài giải: Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây - 1 em nêu. - Nêu kết quả. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Đạo đức : GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T2) I. Mục tiêu - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. *(Ghi chú: Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động A. Bài cũ : ? Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng? ? Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: * Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra - Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. - Tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo. - Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp. - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai” - Phổ biến luật chơi: + Mỗi dãy sẽ chia thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình. + Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời. + Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. Đội nào ghi được nhiều điểm nhất – sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho HS chơi mẫu. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét HS chơi. - Phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc. * Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên - Đặt ra tình huống. Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày. - Khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Thực hiệ tốt những điều đã học. -Hát - 2 HS trả lời. Lớp nhận xét. - Nghe - Đại diện HS lên báo cáo. Chẳng hạn: TT Nơi công cộng ở khu phố Vị trí Tình trạng hiện nay Những việc cần làm 1 Công viên TTVH Bồn hoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào nghịch Cử ra đội bảo vệ công cộng 2 Bể nước công cộng Dưới sân Bị tràn nước Báo với bác tổ trưởng - Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp. - Lắng nghe. - Chơi mẫu. - Chơi cả lớp. Nhận xét đội thắng cuộc- Lắng nghe - Một số đại diện HS lên trình bày. VD: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau: 1/ Không vứt rác tuỳ tiện ở Viện Bảo tàng. 2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày. 3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung . - Lắng nghe Tiêt 3&4 :Tập đọc: TÌM NGỌC I. Mục tiêu - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là ạn của con người. (trả lời được CH 1, 2, 3) - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. -KNS: GD HS phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. *(Ghi chú: HS khá,giỏi trả lời được CH4) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc + TLCH bài: Thời gian biểu. -Nhận xét , ghi điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện đọc. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH -Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? -Con rắn đó có gì kì lạ? - Con rắn tặng chàng trai vật quý gì? -Ai đánh tráo viên ngọc? Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? - Thái độ của chàng trai ra sao? -Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? - Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? - Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì? -Lần này, con nào sẽ mang ngọc về? - Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao? - Mèo nghĩ ra kế gì? -Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì? - Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý? - Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện . - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. ? Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. - Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH - Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. - Nó là con của Long Vương. Một viên ngọc quý. Người thợ kim hoàn. Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. Rất buồn. - Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất. Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. -Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay. Mèo đội trên đầu. Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao. Giả vờ chết để lừa quạ. Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc. Chàng trai vô cùng mừng rỡ. - Thông minh, tình nghĩa. - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. - Đọc bài. - Trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: HĐNGLL: GIÁO DỤC Ý NGHĨA NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I/ Mục tiêu - HS biết được ý nghĩa ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944 - Kính trọng và yêu quí các anh hùng liệt sĩ và thương binh - Biết thực hiên sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Hướng dẫn tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944 - Hướng dẫn các em sinh hoạt Sao theo tiến trình IIIĐồ dùng dạy học - Tranh ảnh anh Bộ đội và tài liệu ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944 IV- Tiến hành hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Hướng dẫn tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV tuyên truyền ý nghĩa ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944 + Tài liệu + GV treo tranh cho HS xem và h ướng dẫn chốt ý lại HĐ 2: Hướng dẫn HS sinh hoạt Sao nhi đồng - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglờikính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Sinh hoạt chủ điểm: kể cho các em nghe chuyện anh “ Kim Đồng ” - GV theo dõi nhắc nhở - GV hệ thống lại bài – Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - HS xem tranh trả lời - HS thực hiện sinh hoạt Sao - Sao trưởng điều khiển - Sinh hoạt chủ điểm Tiêt 2:Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRƯ I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng, trừ, trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong học toán. - GD hs tính chăm chỉ, say mê học toán. *(Ghi chú: Bài 1, 2; Bài 3 a, c; Bài 4) II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động A. Bài cũ : - Gọi hs lên bảng : Đặt tính rồi tính: 26 – 17 ; 43+ 39 - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩ ... nhớ nội dung đoạn cần viết: - Đọc đoạn viết. - Đoạn văn nói đến điều gì? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - Những chữ nào cần viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con. - Yêu cầu HS viết. d. Viết chính tả. - Yêu cầu hs nhìn bảng viết bài. e. Soát lỗi. g. Chấm bài. - Chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng. Bài 3a: -Tiến hành tương tự bài tập 2. Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. Bài 3b:: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. -Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Hát - Viết + an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi. - Nghe. - 1 hs đọc lại. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!” - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - Viết: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm... . - HS viết bài. - Đổi vở dò bài. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - 2 dãy thi đua. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. - HS đọc. - 2 HS hoạt động theo cặp. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. + HS 7: Từ trái nghĩa với yêu? + HS 8: Ghét. - lắng nghe. Tiết 2 : Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu: Biêt xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. *(Ghi chú: Bài 1; Bài 2a,b; Bài 3a; Bài 4) II Đồ dùng dạy học - Cân đồng hồ, tờ lịch tháng 10, 11, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động A. Bài cũ: - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. - Chữa bài 3. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích) Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 10. ? Tháng 10 có bao nhiêu ngày? ? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào? - Treo tờ lịch tháng11 (Tiến hành tương tự như trên) Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs quan sát tờ lịch tháng 10 trả lời các câu hỏi trong SGK Bài 4: - Cho HS quan sát tranh, xem đồng hồ và yêu cầu các em trả lời câu hỏi ứng với mỗi tranh. Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ? 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Xem lại các bài tập. - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán. - Hát -1 HS vẽ. - 1HS lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét. - Nghe - 1 hs nêu Quan sát, nêu: Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ số 30 kg. - Quan sátvà nêu: - 31 ngày - 4 ngày chủ nhật, ngày: 5, 12, 19, 26. - 1 hs nêu. - Quan sát, trả lời. - Quan sát nêu miệng: + Các bạn chào cờ lúc 7 giờ. + Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ. - Nghe. Tiết 3 : Ôn Tiếng Việt: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I/ Muc tiêu :-Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (bt1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (bt2, bt3). II. Đồ dùng học tập: III. Hoạt động dạy, học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh trao đổi theo cặp. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh làm miệng. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau. - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh trao đổi theo cặp. - 3 Nhóm học sinh lên thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. Trâu: khoẻ Rùa: Chậm Chó: Trung thành Thỏ: Nhanh - Học sinh nối nhau làm bài. - Đẹp như tiên. - Cao như sếu. - Khoẻ như voi. - Nhanh như sóc. - Chậm như rùa. - Học sinh làm vào vở. + Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. + Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung. + Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. Thứ bảy ngày 28 tháng 12 năm 2012. Tiết 1: Thể dục : Bài 34 :TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” VÀ “BỎ KHĂN” I.Mục tiêu - Ôn 2 trò chơi ”vòng tròn”- “bỏ khăn”.Yêu cầu học sinh biết cách chơi II. Địa điểm – phương tiện Địa điểm : Trên sân trường Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi, khăn III. Phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG KL Phương pháp tổ chức Mở đầu - ổn định tổ chức lớp - GV nhận lớp kiểm tra sĩ số - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng khởi động - Cho học sinh khởi động các khớp - Ôn bài thể dục 2’ 1’ 1’ 2-3’ 2-3’ 200m 2x8n Đội hình nhận lớp ( 1 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Đội hình khởi động( 2 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Cơ bản - Trò chơi”vòng tròn” -Trò chơi “bỏ khăn” +GV phổ biến trò chơi, luật chơi, cách chơi + Tổ chức cho học sinh chơi + Có thưởng phạt 22’ - GV xếp đội hình chơi GV gv - Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi - Quy định hình thức thưởng phạt Kết thúc - GV cho học sinh thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học 2’ 2’ 1’ - Thả lỏng tích cực - Gọi 1-2 em lên củng cố Đội hình xuống lớp như ( 1) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Tiết 2: Tập làm văn : NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu: -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2) - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) - Yêu thích học Tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động A. Bài cũ : - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Cho HS quan sát bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. ? Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát giấy, bút dạ cho HS.Yêu cầu hs hoạt động nhóm 4 lập thời gian biểu. - Nhận xét từng nhóm làm việc. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. Hát 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. - Nghe. Quan sát. 1 hs đọc. Lớp đọc thầm theo. Ôâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! Ngạc nhiên và thích thú. 1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ Đọc đề bài. HS hoạt động theo nhóm thảo luận dán phiếu lên bảng. 06 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 06 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt. 07giờ 00 Ăn sáng 07 giờ 15 Mặc quần áo 07 giờ 30 Đến trường 10 giờ 00 Về nhà ông bà. - Lắng nghe. Tiết 3 : Luyện Tiếng Việt: LUYỆN KỂ CHUYỆN: TÌM NGỌC I Mục tiêu -Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện , kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tìm ngọc “một cách tự nhiên , kết hợp với điệu bộ , nét mặt -Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện , biết đánh giá lời kể của bạn .- GD tính kỉ luật, trật tự và chăm chỉ, tình bạn thân thiết II/ III. Các hoạt động dạy-học -Tranh minh hoạ SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ : -HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “ Con chú nhà hàng xóm “ và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện -Nhận xét bài cũ . 2. Giới thiệu bài mới -Nêu MĐYC của tiết học . HD kể chuyện 1- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh -Kể chuyện trong nhóm. 2- Kể toàn bộ câu chuyện . -Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp .Sau mỗi lần kể , cả lớp nhận xét bổ sung cách kể , nội dung 3- Củng cố-Dặn dò: -Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Nhận xét tiết học . - 3 HS kể -1 HS nêu YC của bài : Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện đã học -HS quan sát 6 tranh minh hoạ SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn truyện và kể trong nhóm -Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn truyện trước lớp . Nhóm khác nhận xét -Đại diện các nhóm thi kể trước lớp . Sau mỗi lần 1 HS kể , lớp và GV nhận xét -Cuối giờ cả lớp bình chọn HS nhóm HS kể chuyện hay nhất . -Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh thực sự là bạn của con người . HS lắng nghe Tiết 4 : Luyện Toán : Dạng tìm x I.Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số trừ, số hạng,số bị trừ. -Giaùo duïc HS yeâu thích hoïc moân Toaùn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hướng dẫn HS làm vở bài tập Bài 1 Tìm x x + 25 = 57 57 – x = 35 x – 23 =46 12 + x = 46 87 - x = 45 x – 5 = 26 -HS làm bài -Gọi HS trình bày -GV hỏi để HS xác định được thành phần chưa biết của phép tính. 18 Bài 2 Năm nay mẹ 45 tuổi. Chị kém chị 19 tuổi. Hỏi chị năm nay bao nhiêu tuổi. -Bài toán hỏi cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết năm nay chị bao nhiêu tuổi ta làm như thế nào? -HS làm bài *Dành cho HS K+G: a,123 + 234 + x = 567 b,357 – x + 246 = 456 2.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học. -Lớp làm vở a)x + 25 = 57 57 – x = 35 x – 23 =46 x =57- 25 x =57- 35 x=46 +23 x=32 x=22 x= 69 b)12 + x = 46 87 - x = 45 x – 5 = 26 ( HS làm tương tự câu a) -HS làm bài -HS trả lời -HS đọc bài Bài giải Tuổi của chị năm nay là: 45 +19 = 26( tuổi ) Đáp số : 26 tuổi -Lớp làm bài, 1em làm bảng a,123 + 234 + x = 567 357 + x = 567 x = 567 -357 x = 210 b,357 – x + 246 = 456 357 – x = 456 - 246 357 – x = 210 x =357 – 210 x = 147 -Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: