Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán: Luyện tập: 29+5
1. Mục tiêu
-Củng cố phép cộng dạng 29+5(cộng có nhớ dưới dạng tính viết);cac phép cộng có tổng bằng 10
-Củng cốgiải toán có lời văn
II.Các hoạt động dạy học
1.Gtb
2.củng cố kiến thức
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Toán: Luyện tập: 29+5 1. Mục tiêu -Củng cố phép cộng dạng 29+5(cộng có nhớ dưới dạng tính viết);cac phép cộng có tổng bằng 10 -Củng cốgiải toán có lời văn II.Các hoạt động dạy học 1.Gtb 2.củng cố kiến thức Giáo viên Học sinh T/c hs thi đua nhau đọc bảng 9 cộng với một số -Củng cố khắc sâu cách nhẩm, cách ghi nhớ bảng cộng -Yc nhắc lại cách đặt tính và lam tính cộng +Lưu ý:Khi cộng ở hàng đơn vị nếu có tổng bằng 10 hoặc lớn hơn 10 thì nhớ sang hàng chục 3.Thực hành BT1:Đặt tính rồi tính 19+6 29+5 9+78 9+89 -Tc hs làm vào bảng con -Gv và hs nhận xét củng cố cách thực hiện tính cộng dạng 29+5 BT2:Một đàn vịt có 39 con vịt mái va 7 con vịt trống. Hỏi đàn vịt có bao nhiêu con? -Kết hợp tóm tắt bài toan: Vịt mái:39 con Vịt trống:7 con Có tất cả...con Tc hs lam bài vào vở +Lưu ý hs:Viết câu giải dựa vào câu hỏi chữ đầu câu nhớ viết hoa -Gv va hs nhận xét, củng cố giải toán có lời văn BT3:Tính nhanh(theo mẫu)(K,G) M:6+4+7 = 10 +7 = 17 2+8+9 6+9+1 5+7+5 Gợi ý:Dựa vào phép cộng có tổng bằng10 để làm(cộng các số hạng có tổng bằng 10 trước) -Tc hs thảo luận nhóm -Gv và hs nhận xet khen N làm nhanh, đúng 4.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiêt học, giao BT về nhà -Cá nhân thực hiện(Y,TB,K,G,) -Y,TB nhắc lại -Cá nhân thực hiện -Đọc đề và tìm hiểu đề -Cá nhân thực hiện vào vở, nối tiếp nêu bài giải(Y,TB) N2:Thảo luận thực hiện vào giấy nháp,đại diện các N nêu miệng kết quả Tập đọc: Mít làm thơ 1.Mục tiêu: -Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ:BiếtTuốt,Nhanh nhảu, Ngộ Nhỡ... -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ; ngắt nhịp các câu thơ hợp lí -Hiểu nghĩa từ mới ở phần chú giải -Hiểu được vì yêu bạn bèMít làm thơ tặng bạn.Nhưng thơ của Mít mới làm còn vụng về khiến các bạn hiểu lầm -Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè II.Các hoạt động dạy học 1.GTB 2. Luyện đọc từ khó. Giáo viên Học sinh -Đọc mẫu toàn bài -Yc hs đọc thầm toan bài tìm từ khó đọc -Gv ghi bảng từ khó,yc hs luyện đọc Gv uốn nắn, sửa sai 3-. Luyện đọc câu,đoạn,bài +Ghi bảng câu dài: +Họ cho lạ mít chế diễu họ/ và doạ không chơi với Mít nữa.// +Một hôm/ đi dạo quadòng suối/ Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối.// -Hd hs ngắt hơi,nhấn giọng ở các câu trên -Tc hs luyện đọc Gv va hs nhận xét, sửa sai +Tc hs luyện đọc đoạn kết hợp hiểu nghĩa từ mới ở phần chú giải _Chia đoạn:4 đoạn:Đ1:Từ đầu đến cá chuối;Đ2:tiếp đó đến xem nào;Đ3:tiếp đó đến Ngộ Nhỡ;Đ4: đoạn còn lại -Tc hs đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc (lần1 kết hợp giải thích từ mới ) -Tc thi đua đọc đoạn Gv và hs nhận xét khen sự tiến bộ của hs +Tc thi đọc toàn bài -HD cách đọc Gv và hs nhận xét bình chọn bạn đọc háp dẫn nhất 4. Tìm hiẻu bài -Yc hs đọc thầm và trả lời câu hỏi ở SGK Gv va hs nhận xét chốt câu trả lời đúng GD: Tình yêu bạn bè qua câu chuyện hài hước của Mít 5.Củng cố, dặn dò -Nxét tiết học, giao bt về nhà -Chú ý theo dõi -Cá nhân thực hiện Hs(Y,TB) luyên phát âm từ khó -Chú ý theo dõi -HS(G,K,TB,Y) luyện đọc -Thực hiện (2,3)lần -Các N cùng đối tượng thi đọc(3,4)N -Chú ý theo dõi -Đại diện 3 dãy bàn thi đọc -N2; thực hiện Các n nối tiếp nêu kq -Lđọc ở nhà Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010 Toan: Luyện tập: 49+25 I.Mục tiêu: Giúp hs: -Tiếp tục củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 9+5;29+5 -Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 49+25 và giải toán có lời văn II. Các hoạt động dạy học GTB 2.Củng cố kiến thức Giáo viên Học sinh -T/c hs thi đua nhau đọc thuộc bảng 9 cộng với môt số +Lưu ý:ưu tiên những học sinh tiết trước chưa thuộc -Củng cô khắc sâu cách nhẩm cách ghi nhớ cho hs -Yc hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng dạng:49+25 +Lưu ý:Khi cộng ở hàng đơn vị: nếu tổng bàng 10 hoặc lớn hơn 10 thì nhớ sang hàng chục 3. Thực hành BT1:Đặt tính rồi tính 39+23 8+59 59+36 7+9 49+28 -Tc hs làm vào bảng con -Gv và hs nhận xét củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 9+5 29+5 49+25 BT2:Rổ to có 69 quả quýt, rổ nhỏ có 35 quả quýt.Hỏi cả 2 rổ có bao nhiêu quả quýt? -Kết hợp tóm tắt bai toán: Rổ to: 69 quả quýt Rổ nhỏ: 35 quả quýt Hai rổ:... quả quýt? +Lưu ý hs cách đặt câu giải -Tc hs làm bài vào vở -Gv và hs nhận xét khen những hs tiến bộ BT3:Tính nhanh 6+4+9 25+7+3 9+6+1 -Tiến hành tương tự BT4 tiết toán hôm trước. 4.Củng cố, dặn dò -thi đua nhau đọc trước lớp(Y,TB,K,G) -Y,TB nhắc lại -Cá nhân thực hiện -Đọc đề, tìm hiểu đề - Cá nhân thực hiện -Y,TB nêu bài giải và chữa bài Luyện từ và câu: Luyện tập:Từ chỉ sự vật.Từ ngữ về ngày, tháng, năm I.Mục tiêu: Giúp hs:-Củng cố về từ chỉ sự vật -Dặt câu hỏi về thừi gian -Ngắt đoạn văn thành những câu trọn ý II.Đồ dùng Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học 1.GTB 2.Củng cố kiến thức Giáo viên Học sinh -Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung các BT BT1: Sắp xếp các từ dưới đây vào ô thích hựp trong bảng: cô giáo, bàn,gọng vó,cặp sách, bưởi,bút chì, tẩy, mẹ, cá thầu dầu,,,em bé,chim sẻ, bàng, nho,cặp, mèo Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ côn vật chỉ cây cối -Tc hs thảo luận N -Gv và hs nhận xét kết hợp chữa bài của hs ở bảng phụ -Yc hs thi đua nhau lấy thêm ví dụ -Gv nhận xét,bổ sung BT2:Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau a.Hôm nay là ngày mồng8 tháng 3. b.Thứ 2 là ngày đầu tuần. c.Lan sinh năm 1996. -Tc hs thi đua nhau đặt câu trước lớp -Nxet, củng cố câu hỏi về thời gian BT3.Ngắt đoạn văn său thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả Côgiáo cho lớp làm bài kiểm tra toánTuấn quên không mang giấy kiểm tra Mai cho Tuấn một tờ giấy Tuấn vui vẻ cảm ơn Mai. _Yc hs đọc kĩ đoạn văn, xđ các sự việc có trong đoạn văn để từ đó tách câu cho chinh xác -Tc hs làm bài -Gv và hs nxét chữa bài của hs làm bảng phụ Củng cố về câu 4. Củng cố, dặn dò -N2: thực hiện -Đại diện các N viết nhanh vào giấy nháp1N lam vào bảng phụ. Đại diện các N báo cáo kết quả -Cá nhân thi đua thực hiện -Cá nhân thi đua thực hiện -Cá nhân thực hiện -Cá nhân làm bài vào vở, 1 em lam vào bảng phụ Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010 Toán: Luyện tập: 38+25 I.Mục tiêu -giúp hs: củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 38+25( cộng có nhớ dạng tính viết) II.Các hoạt động dạy học 1.GTB 2.Củng cố kiến thức Giáo viên Học sinh Tc hs thi đua nhau đọc bảng 8 cộng với một số -Củng cố khắc sâu cách nhẩm cách ghi nhớ -Yc hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng dạng 38+25 -Lưu ý hs cách đặt tính và làm tính 3.Luyện tập BT1:đặt tính rồi tính 18+27 38+36 48+45 88+9 38+12 48+11 -Tc hs làm vào bảng con -Gv và hs nhận xét củng cố khắc sâu cách thực hiện phép tính dạng38+25 BT2: Mẹ mua một mảnh vải trắng dài 48dm và một mảnh vải hoa dài 44dm. hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu dm vải? - Kết hợp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng hoặc bằng lời -Lưu ý cách đặt câu giải và trình bày bài toán -Tc hs làm bài Gv và hs nhận xét khen những hs tiến bộ BT3.Nam có một số nhãn vở, Nam cho bắc 25 nhãn vở thì Nam còn 29 nhãn vở. Hỏi lúc đầu nam có bao nhiêu nhãn vở?(K,G) _Gợi y cho hs bằng cách vẽ sơ đồ đoạn thẳng -Tc hs thảo luận N2 tìm cách giải -Gv và hs nxét khen n nhanh, đúng ,có tiến bộ III. Củng cố, dặn dò -Nxét tiết học giao Bt về nhà -Cá nhân thi đua nhau đọc trước lớp(Y,TB,K,G) -Hs(Y,TB) nhắc lại -Cá nhân thực hiện -Đọc và tìm hiểu đề -Cá nhân làm bài vào vở, 1 số em đọc bài giải(Y,TB) -Chú ý theo dõi và tìm hiểu bài toán -N2 thực hiện, đại diện các N nêu bài giải Tập đọc: Cái trống trường em I. Mục tiêu : Giúp hs: -Đọc đúng các từ: ngẫm nghĩ( phương ngữ), trống trường,nghiêng đầu, tưng bừng...; ngắt nhịp đúng các câu thơ,nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm -Hiểu nghĩa từ mới ở phần chú giải -Hiểu được bài thơ thể hiện tình cảm thân ái, gắn bó của bạn hs với cái trống trường học II.Các hoạt động dạy học 1.GTB 2.Luyện đọc từ khó Giáo viên Học sinh GV đọc mẫu -YC hs đọc thầm toàn bài, tìm từ khó đọc -Kết hợp ghi bảng từ khó -GV uốn nắn, sửa sai 3.Luyện đọc từng khổ, cả bài -Hd hs cách ngắt nhịp từng câu thơ -Ghi bảng câu: Kìa trống đang gọi:/ Tùng!//Tùng!//Tùng!//Tùng!// Hd cách đọc câu trên -Tc luyện đọc -Nxét, sửa sai +Tc hs luyện đọc đoạn(mỗi đoạn là một khổ thơ) Kết hợp hiểu từ mới ở phần chú giải(L1: kết hợp giải thích từ mới) -Tc luyện đọc N _Tc thi đọc trước lớp -Gv va hs nxét khen N, cá nhân đọc tiến bộ +Tc đọc toàn bài: -Nêu cách đọc toàn bài -Tc thi đọc- Nxét bình chọn bạn đọc tốt nhất 4.Tìm hiểu bài -Yc hs đọc thầm thơ và trả lờ các câu hỏi ở sgk Gv và hs nxét chốt ý đúng +GD: Tình cảm thân ái, gắn bó của hs đối với cái trống trường và trường học. Từ đó có ý thức giữ gìn và bảo vệ 5.Củng cố, dặn dò -Nxét tiết học, giao bt về nhà -Chú ý theo dõi -Cá nhân thực hiện, nối tiếp nêu kquả -HS(Y) thực hiện -Chú ý theo dõi -Theo dõi -Nối tiếp thực hiện -Đọc nối tiếp theo hàng dọc(2,3lần) N4: thực hiên( đọc và xếp thứ trong N) -4N cùng đối tượng (Y,TB,K, G) thi đọc -Chú ý theo dõi -Đại diện 3 dãy bàn thi đọc -N2: thực hiện, đại diện các N nêu kq -Luyện đọc ở nhà Toán: Luyện tập: Bài toán về nhiều hơn I.Mục tiêu: Giúp hs; -Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn II. Các hoạt động dạy học 1.GTB 2.Củng cố kiến thức Giáo viên Học sinh -Yc hs nhắc lại dạng toán vừa học H: nêu các thuật ngữ cũng có nghĩa như là ‘nhiều hơn” H: Muốn tìm số nhiều ta làm như thế nào? -Nxét củng cố cách giải bài toán nhiều hơn” 3. Thực hành BT1:Mẹ hái được 28 bông hoa, chị hái được nhiều hơn mẹ 6 bông hoa.Hỏi chị hái được bao nhiêu bông hoa? -Yc hs đọc và tìm hiểu bài toán -YC tập tóm tắt bài toán ( bằng lời hoặc bằng sơ đồ doạn thẳng) +lưu ý;Tóm tắt bằng lời phải ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu -Tc hs giải vào vở -Nxét củng cố, khắc sâu cách giải BT2:Em cao 88 cm,chị cao hơn em 4cm.Hỏi chị cao bao nhiêu cm? -Tiến hành tương tự BT1 BT3:(K,G) Đạt có 18 viên bi,Đạt nhiều hơn hoàng 4 viên bi.Hỏi hoàng có bao nhiêu viên bi? -Yc hs đọc và tìm hiểu bài toán H: bài toán thuộc dạng toán nào? -Tc hs thảo luận N2 tìm bài giải -Gv nhận xét, so sánh sự khác nhau giữa BT3 và BT1,2 đê hs đỡ nhầm lẫn khi giải dạng toán này. 4. Củng cố, dặn dò -Nxét tiết học, giao bt về nhà -HS(Y,TB) nêu -HS(K,G) nêu -Lấy số b ... ật to,/ăn.// - Nhưng đợi mãi/miệng.// 3. Tìm hiểu bài(10p) - Y/C HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi ở SGK GV và HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng. -GD HS không nên học tập kẻ lười nhác trong truyện mà phải siêng năng chăm chỉ để mọi người không chê cười. 4. Củng cố, dặn dò.(1p) Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. - HS(Y,TB) luyện đọc - HS(K,G) Luyện đọc. -N2: Thực hiện, đại diện các N trả lời. -Lớp: đọc bài ở nhà Thứ 6, ngày 19 tháng 11 năm 2010 ( Nghỉ hoạt động ngoài giờ lên lớp, chào mừng 20/11) Thứ 4, ngày 24 tháng 11 năm 2010 Toán : Luyện tập: Bảng trừ Mục tiêu: Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11,12,13,14,15,16,17,18 trừ đI một số. Vận dụng các bảng cộng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. GiảI toán có một phép trừ có nhớ. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài. Củng cố kiến thức.( 10p) Giáo viên Học sinh -Tổ chức HS thi đua đọc thuộc bảng trừ. GV và HS nhận xét, củng cố cách nhẩm, cách ghi nhớ. 3. Thực hành(28 p) Bài tập 1: (10p) Tính. 8 + 7 – 9 = 9 + 8 – 6 = 7 + 7 – 5 = 6 + 7 – 7 = 5 + 7 – 4 = 2 + 9 – 3 = - T/c Hs tính và nêu miệng kết quả GV và HS nhận xét, củng cố cách tính giá trị biểu thức dạng toán trên Bài tập 2 (8 p) Chị có 35 quả táo, chị cho em 18 quả. Hỏi chị còn lại mấy quả táo? Bài tập 3(K,G) (10p) Năm nay bác Ba 43 tuổi, bác Tư kém bác ba 5 tuổi, bác Hai hơn bác Tư 9 tuổi. Hỏi: a) Năm nay bác Tư bao nhiêu tuổi? b) Năm nay bác Hai bao nhiêu tuổi? -Y/C HS đọc đề và tìm hiểu 2 bài toán. * Lưu ý HS: Bài tập 3 tóm tắt bằng sơ đồ. - T/c HS làm bài vào vở. GV và HS nhận xét củng cố giảI toán có lời văn. 4. Củng cố, dặn dò.(1 p) Nhận xét tiết học. - Cá nhân: Thực hiện. - Cá nhân: Thực hiện. - Cá nhân: Thực hiện. Lên bảng chữ bài. Luyện từ và câu: Luyện tập câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi I.Mục tiêu. - Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì? - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. II. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài(1p) Củng cố kiến thức.(10 p) Giáo viên Học sinh - Y/C HS nhắc lại cấu tạo của kiểu câu Ai làm gì? -T/C HS thi đua nhau đặt câu Ai làm gì? GV và HS nhận xét khen những HS đặt câu đúng. - Y/C HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi. GV nhận xét, củng cố kiến thức. Thực hành.(28 p) Bài tập 1: (18 p)Nối từng ô bên tráI với từng ô bên phảithích hợp để được câu kiểu Ai làm gì? Anh em Anh Em Chị Nhường nhịn em Thương yêu nhau Giúp đỡ nhau Yêu mến anh chị - T/C HS làm bài vào vở- Nối tiếp nêu miệng kết quả. GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng kết hợp củng cố cấu tạo câu kiểu Ai làm gì? Bài tập 2(10 p) Dùng dấu chấm hay dấu chấm hỏi trong mỗi câu sau. a) Con xin phép mẹ cho con đi gặp bạn Nam b) Mẹ ơi, hôm nay mẹ có phảI đi làm không c) Lan ơi, cậu đã đọc xong quyển truyện tớ cho mượn chưa d) Hà đi chơi với mẹ (các bước tiến hành tương tự bài tập 1) *Lưu ý: Củng cố tác dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 4. Củng cố, dặn dò(1p) Nhận xét tiết học, tuyên dương Cá nhân tích cực học tập. - HS (K,G) Nhắc - Cá nhân: Thực hiện. -HS ( K,G ) Nhắc. - Cá nhân: Thực hiện. Thứ 6, ngày 26 tháng 11 năm 2010 Toán : Luyện tập: Tìm số hạng và số bị trừ chưa biết Mục tiêu: Củng cố cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết. Giải toán có liên quan. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài. Củng cố kiến thức.( 10p) Giáo viên Học sinh -Tổ chức HS thi đua nhau phát biểu quy tắc: Tìm 1 số hạng trong một tổng và tìm số bị trừ GV và HS nhận xét, củng cố kiến thức. 3. Thực hành(28 p) Bài tập 1: (18 p) Tìm X. a) X + 17 = 92 X – 37 = 2 16 + X = 43 b) X + 4 = 45 – 3 X – 7 – 8 = 35 4 + X + 5 = 71 - T/C HS làm bài vào vở. * Lưu ý: ở bài tập (b) nếu Hs gặp khó khăn – Thảo luận N đưa về dạng cơ bản. -GV và HS nhận xét, củng cố cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết. Bài 2(10p) Vừa gà vừa vịt có 84 con, trong đó có 37 con gà. Hỏi có bao nhiêu con vịt? -Y/C HS đọc đề và tìm hiểu bài toán . Kết hợp tóm tắt bài toán, Gà + vịt: 84 con Gà: 37 con. Vịt: .Con? - T/C HS làm bài vào bở GV và HS nhận xét củng cố giả bài toán tìm một số khi biết tổng và một số hạng. 4. Củng cố, dặn dò.(1 p) Nhận xét tiết học. tuyên dương Cá nhân tích cực học tập. - Cá nhân: Thực hiện. -Cá nhân: Thực hiện, nối tiếp nhau lên bảng chữa bài Bài a)(Y,TB) b(K,G) - Cá nhân: Thực hiện. - Cá nhân: Thực hiện. Lên bảng chữ bài. Luyện viết: Chữ hoa M và cụm từ ứng dụng. I.Mục tiêu -HS viết đúng và tương đối đẹp chữ hoa M theo cỡ vừa và nhỏ -Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm theo cỡ nhỏ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II.Đồ dùng -Chữ mẫu, bảng con III.Các hoạt động dạy học 1.GTB 2.Củng cố kiến thức(10p) Giáo viên Học sinh -Nêu những điểm đạt được và chưa đạt được của tiết tập viết sáng T5 -Yc hs nhắc lại cấu tạo , quy trình viết chữ hoa M cỡ vừa và nhỏ + Trường hợp hs còn lúng túng GV đem chữ mẫu HD lại 3.Luyện viết vào bảng con (8 p) -Tc hs luyện viết chữ hoa cỡ vừa và nhỏ GV nhận xét, chỉnh sửa -Yc hs quan sát cụm từ ứng dụng GV viết sẵn ở bảng -Yc hs nhận xét độ cao các con chữ, nối nét, cách đánh dấu thanh -Tc hs viết chữ Miệng vào bảng con -Gv và hs nxét lưu ý hs nối nét giữa chữ M và chữ i 4.Luyện viết vào vở (15 p) -Nêu yc viết +1 dòng chữ hoa cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ +3 dòng cụm từ ứng dụng cữ nhỏ -HS viết đẹp viết thêm kiểu sáng tạo Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút cho hs 5.Chấm bài, nxét bài viết của hs(7, 10) bài 6.Nxét tiết học, Nhận xét tiết học. tuyên dương Cá nhân tích cực học tập. -Lắng nghe rút kinh nghiệm -HS(K,G) nhắc lại -Cá nhân thực hiện vào bảng con -HS(Y,TB)nhận xét -Cá nhân thực hiện -Theo dõi, luyện viết vào vở -Luyện viết ở nhà Thứ 4, ngày 01 tháng 12 năm 2010 Toán: Luyện tập:Tìm số bị trừ, số trừ và số hạng chưa biết Mục tiêu: Củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ và số hạng chưa biết. Giải toán có liên quan. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài. 2. Củng cố kiến thức.( 10p) Giáo viên Học sinh -Tổ chức HS thi đua nhau phát biểu quy tắc: Tìm số bị trừ, số trừ và số hạng chưa biết. GV và HS nhận xét, củng cố cách tính kết hợp so sánh, phân biệt để tránh nhầm lẫn khi tính.. 3. Thực hành(28 p) Bài tập 1: (10 p) Tìm X. a) X + 87 = 100 34 + X = 80 X– 60=69 100-X=8 b)4 + X + 6 = 20 X – 7 – 5 = 10 100 – X = 40 - 14 - T/C HS làm bài vào vở. * Gợi ý : Bài (b)đưa về dạng cơ bản. -GV và HS nhận xét củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ và số hạng chưa biết. Bài 2(8p) Bạn Hà có 50 nhãn vở, Hà cho đI một số nhã vở thì Hà còn lại 13 nhãn vở. Hỏi Hà cho đI bao nhiêu nhãn vở? -Y/C HS đọc đề và tìm hiểu bài toán . - T/C HS làm bài vào bở GV và HS nhận xét củng cố giả bài toán tìm một số khi biết số bị trừ và hiệu. Bài 3(10p)(K,G) Làm xong bài tập 2 làm luôn BT3. Số bị trừ là số lớn nhất có 2 chữ số, hiệu là số lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số bị trừ của phép trừ? - HD HS xác định dạng toán và giải. Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò.(1 p) Nhận xét tiết học. tuyên dương Cá nhân tích cực học tập. - Cá nhân: Thực hiện. -Cá nhân: Thực hiện, nối tiếp nhau lên bảng chữa bài Bài a)(Y,TB) b(K,G) - Cá nhân: Thực hiện. - Cá nhân: Thực hiện. Lên bảng chữ bài. Luyện từ và câu: Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? I.Mục tiêu. - Củng cố về từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? - Rèn kĩ năng đặt câu kiểu câu Ai thế nào? II. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài(1p) Củng cố kiến thức.(10 p) Giáo viên Học sinh -T/C HS thi đua nhau tìm từ chỉ đặc điểm. GV và HS khen những hS tìm được nhiều từ đúng. - Y/C HS nhắc lại cấu tạo của kiểu câu Ai thế nào? -T/C HS thi đua nhau đặt câu Ai làm gì? So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa 3 kiểu câu đã học để phân biệt tránh nhầm lẫn. Thực hành.(28 p) Bài tập 1: (185p)Khoanh vào chữ trước những từ chỉ đặc điểm? a) Cây cỏ c) Hiền lành đ) Xanh tốt h) Mang vác b) Ngoan d) Chạy e) làm lụng g) Cao - T/C HS làm bài vào vở H? Những từ còn lại thuộc loại từ nào đã học? -Y/C HS đặt 1 câu chứa 1 từ chỉ đ đ vừa tìm được ở BT1. H? Các câu vừa đặt thuộc kiểu câu nào? Bài tập 2(12 p) Nối các câu với mỗi câu cho sẵn. Mái tóc bà em bạc như cước. Em quét nhf giúp mẹ. 1) Ai thế nào? Đôi mắt em bé đen láy. 2) Ai làm gì? Hoa viết thư cho bố. (các bước tiến hành tương tự bài tập 1) GV và HS nhận xét củng cố 2 kiểu câu đó. - T/C HS thi đua nhau đặt thêm câu khác thuộc kiểu câu Ai thế nào? GV và HS nhận xét khen HS đặt được nhiều câu hay. *Lưu ý: Củng cố tác dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 4. Củng cố, dặn dò(1p) Nhận xét tiết học, tuyên dương Cá nhân tích cực học tập. - HS (K,G) Nhắc - Cá nhân: Thực hiện. -HS ( K,G ) Nhắc. - Cá nhân: Thi đua nhau thực hiện.Nối tiếp nêu miệng kết quả. - Chọn từ đặt câu trước lớp. - HS(TB,Y) Nêu -1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Cá nhân: Thực hiện. Thứ 6, ngày 03 tháng 12 năm 2010 Toán: Luyện tập chung Mục tiêu: Củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ và số hạng chưa biết. Giải toán có liên quan. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài. 2. Củng cố kiến thức.( 10p) Giáo viên Học sinh -Tổ chức HS thi đua nhau phát biểu quy tắc: Tìm số bị trừ, số trừ và số hạng chưa biết. GV và HS nhận xét, củng cố cách tính kết hợp so sánh, phân biệt để tránh nhầm lẫn khi tính.. 3. Thực hành(28 p) Bài tập 1: (10 p) Tìm X. a) X + 87 = 100 34 + X = 80 X– 60=69 100-X=8 b)4 + X + 6 = 20 X – 7 – 5 = 10 100 – X = 40 - 14 - T/C HS làm bài vào vở. * Gợi ý : Bài (b)đưa về dạng cơ bản. -GV và HS nhận xét củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ và số hạng chưa biết. Bài 2(8p) Bạn Hà có 50 nhãn vở, Hà cho đI một số nhã vở thì Hà còn lại 13 nhãn vở. Hỏi Hà cho đI bao nhiêu nhãn vở? -Y/C HS đọc đề và tìm hiểu bài toán . - T/C HS làm bài vào bở GV và HS nhận xét củng cố giả bài toán tìm một số khi biết số bị trừ và hiệu. Bài 3(10p)(K,G) Làm xong bài tập 2 làm luôn BT3. Số bị trừ là số lớn nhất có 2 chữ số, hiệu là số lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số bị trừ của phép trừ? - HD HS xác định dạng toán và giải. Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò.(1 p) Nhận xét tiết học. tuyên dương Cá nhân tích cực học tập. - Cá nhân: Thực hiện. -Cá nhân: Thực hiện, nối tiếp nhau lên bảng chữa bài Bài a)(Y,TB) b(K,G) - Cá nhân: Thực hiện. - Cá nhân: Thực hiện. Lên bảng chữ bài.
Tài liệu đính kèm: