Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ
I/Nội dung 1: Chào cờ đầu tuần
II/Nội dung 2: Sinh hoạt tập thể
*GV nêu nội dung công việc mà nhà trường và lớp đề ra trong tuần 26.
*Nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc.
*Yêu cầu HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp,đem đủ đồ dùng học tập.
*HS hát tập thể và chơi trò chơi yêu thích.
Tiết 2+3:Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I)Mục đích,yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng .
-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật Tôm Càng ,Cá Con
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu từ ngữ :búng càng ,(nhìn) trân trân ,nắc nỏm ,mái chèo, bánh lái ,quẹo .
-Hiểu nội dung :Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng .Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
3.Giáo dục HS sẵn sàng giúp đỡ bạn .
II) Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
HS :SGK
Tuần 26 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 26 Từ ngày 10/3 - 14/3/2008 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY 2 10/3 GDTT Tập đọc Toán Chào cờ Tôm Càng và Cá Con ( 2 tiết) Luyện tập 3 11/3 Kể chuyện Toán Âm nhạc Chính tả Tôm Càng vàCá Con Tìm số bị chia (giảm BT2c) Học hát bài Chim chích bông (Tập chép ) Vì sao cá không biết nói ? 4 12/3 Tập đọc Toán Mĩ thuật Tập viết Sông Hương Luyện tập (giảm BT3 cột 6,7) Vẽ tranh: Đề tài con vật (vật nuôi) Chữ hoa X 5 13/3 Luyện từ và câu Thể dục Toán Tự nhiên xã hội Từ ngữ về sông biển –Dấu phẩy Hoàn thiện bài tập RLTTCB Chu vi hình tam giác –Chu vi hình tứ giác(giảm BT 3) Một số loài cây sống dưới nước. 6 14/3 Chính Tả Toán Tập làm văn Thủ công GDNGLL (Nghe viết ) Sông Hương Luyện tập (giảm BT 4) Đáp lời đồng ý –Tả ngắn về biển Làm dây xúc xích trang trí( tiết 2) NgàyQuốc tế Phụ nữ Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ I/Nội dung 1: Chào cờ đầu tuần II/Nội dung 2: Sinh hoạt tập thể *GV nêu nội dung công việc mà nhà trường và lớp đề ra trong tuần 26. *Nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc. *Yêu cầu HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp,đem đủ đồ dùng học tập. *HS hát tập thể và chơi trò chơi yêu thích. Tiết 2+3:Tập đọc TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I)Mục đích,yêu cầu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng . -Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật Tôm Càng ,Cá Con 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: -Hiểu từ ngữ :búng càng ,(nhìn) trân trân ,nắc nỏm ,mái chèo, bánh lái ,quẹo . -Hiểu nội dung :Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng .Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. 3.Giáo dục HS sẵn sàng giúp đỡ bạn . II) Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK HS :SGK III)Các hoạt động dạy và học TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 32’ 19’ 10’ 5’ 1-Ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét và ghi điểm 3- Dạy bài mới a)Giới thiệu bài Hôm nay các em học bài Tôm Càng và Cá Con ,qua câu chuyện ta thấy tình bạn của chúng bắt đầu trở nên thắm thiết như thế nào ? b) Luyện đọc GV đọc mẫu -Đọc từng câu Luyện đọc tiếng khó -Đọc từng đoạn trước lớp -Luyện đọc câu văn dài Giải nghĩa từ khó phục lăn : rất khâm phục ;áo giáp :bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng ,bảo vệ cơ thể Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh TIẾT 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Gọi 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1 :Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? Câu 2 : Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? Câu 3 : Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? -Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? Câu 4 : Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con GV khuyến khích HS kể bằng lời kể của mình ,không nhất thiết giống hệt từng câu chữ trong sách. Câu 5 :Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? * Em nào cho biết nội dung bài này nói lên điều gì? d) Luyện đọc phân vai GV tổ chức HS đọc phân vai 4-Củng cố ,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại nội dung Giáo dục HS sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài Sông Hương Hát 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi HS theo dõi. -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu HS đọc tiếng khó:trân trân ,lượn ,nắc nỏm ,quẹo, xuýt xoa -HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn -HS đọc câu ,nhấn giọng từ gợi ta biệt tài của Cá con : -Cá con lao về phía trước đuôi ngoắt sang trái .Vút cái nó quẹo phải .Thoắt cái nó lại quẹo trái .Tôm càng thấy vậy phục lăn . -HS đọc từng đoạn trong nhóm Các nhóm thi đọc HS đọc đồng thanh 1 HS đọc đoạn 1 -Tôm Càng gặp một con vật lạ ,thân dẹt hai mắt tròn xoe ,khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh . -Cá con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên ,nơi ở ; Chào bạn .Tôi là cá con ,chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà Tôm các bạn . -Đuôi của cá con vừa là mái chèo ,vừa là bánh lái -Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên cá con bị va vào đá cũng không biết đau Nhiều HS nối tiếp nhau kể chuyện . Cả lớp lắng nghe nhận xét Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn .Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn ,xuýt xoa lo lắng hỏi bạn khi bạn đau .Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy . - Nội dung:Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng .Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ càng thêm thắm thiết . -HS đọc phân vai ,các nhóm thi đọc . HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay -HS nhắc lại nội dung Rút kinh nghiệm: Tiết 4 :Toán LUYỆN TẬP I)Mục tiêu : Giúp HS: -Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 và số 6 ) -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian :Thời điểm ,khoảng thời gian,đơn vị đo thời gian. -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. II)Đồ dùng dạy học GV : Mô hình đồng hồ HS : Mô hình đồng hồ,vở bài tập III) Các hoạt động dạy và học TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1-Ổn định tổ chức : KT dụng cụ học tập của HS 2-Kiểm tra bài cũ : GV lấy mô hình đồng hồ ø ,quay kim giờ và kim phút yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ . GV nhận xét ghi điểm. 3-Dạy bài mới a) Giới thiệu bài : Hôm nay các em học toán bài Luyện tập. b) Bài tập ở lớp Bài 1 : Hướng dẫn HS xem tranh vẽ ,hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra trong hoạt động đó. Nam cùng bạn đến vườn thú lúc mấy giờ? Nam và các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ ? Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ ? Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu a-Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ? b-Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ , Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút . Ai đi ngủ muộn hơn ? Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp Yêu cầu HS làm bài vào vở GV treo bảng phụ Gọi 1 HS lên bảng điền 4- Củng cố dặn dò GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” . Mỗi đội cử 1 em lên quay kim đồng hồ GV đọc giờ HS nào quay đúng nhanh tính 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng . GV nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau : Tìm số bị chia . HS đọc giờ trên đồng hồ 3 giờ 15 phút, 5 giờ 30 phút 8 giờ , 13 giờ 15 phút HS quan sát tranh vẽ 8 giờ rưỡi 9 giờ 10 giờ 15 phút 11 giờ 1 HS đọc yêu cầu HS trả lời Hà đến trường sớm hơn Toàn và sớm hơn 15 phút Quyên đi ngủ muộn hơn và muộn hơn 30 phút . HS làm bài vào vở a)Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ b)Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút c)Em làm bài kiểm tra trong 35 phút HS chơi trò chơi *Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008 Tiết 1:Kể chuyện TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I)Mục đích , yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ ,kể lại được từng đoạn câu chuyện :Tôm Càng và Cá Con -Biết cùng bạn phân vai dựng lại toàn câu chuyện một cách tự nhiên . 2.Rèn kĩ năng nghe :Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn ,có thể kể tiếp nối lời của bạn . II)Đồ dùng dạy học GV : 4 tranh minh hoạ truyện đọc SGK HS : xem trước câu chuyện III)Các hoạt động dạy và học TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 6’ 7’ 7’ 10’ 4’ 1-Ổn định tổ chức :Hát 2-Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh GV nhận xét và ghi điểm . 3-Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài :Hôm nay các em kể lại câu chuyện Tôm Càng và Cá Con . b)Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng đoạn theo tranh GV treo 4 tranh , yêu cầu HS quan sát tranh nói vắn tắt nội dung tranh Tranh1:Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau Tranh 2 : Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem . Tranh 3 : Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn Tranh 4 : Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn _Kể trong nhóm _Thi kể lại câu chuyện Hai nhóm cử đại diện thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện . *Phân vai, dựng lại câu chuyện Yêu cầu các nhóm tự phân vai dựng lại câu chuyện . _Thi dựng lại câu chuyện trước lớp. 4-Củng cố ,dặn dò : Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn . GV nhận xét tiết học ,về nhà tập kể cho gia đình nghe ,chuẩn bị tiết sau Ôn tập Hát 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh HS quan sát tranh nói vắn tắt nội dung tranh -HS tập kể trong nhóm từng đoạn theo nội dung từng tranh Cả lớp lắng nghe ,nhận xét - Mỗi nhóm cử 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp. HS nhận xét bình chọn nhóm kể hay -Mỗi nhóm 3 em tự phân các vai (người dẫn chuyện,Tôm Càng,Cá Con ) dựng lại câu chuyện . HS dựng lại câu chuyện. -Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn . * Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------- ... áo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 32’ 3’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS làm bài sau: Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là: 3 cm, 4 cm, 5 cm. 5 cm, 12 cm, 9 cm. GV nhận xét, cho điểm. 3- Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em làm bài Luyện tập. b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tam giác. Nhận xét và cho điểm. Bài 3: Hướng dẫn như bài 2 Bài 4: Gọi HS nêu cầu của bài. Yêu cầu HS tự làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. -Hãy so sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tứ giác ABCD . Vì sao ? -Có bạn nói hình tứ giác ABCD là đường gấp khúc ABCD, theo em bạn đó nói đúng hay sai ? 4- Củng cố, dặn dò : -Muốn tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác ta làm thế nào ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Hát 2HS làm bài. Cả lớp làm vào giấy nháp. HS nghe. HS đọc. Chu vi hình tam giác ABC là : 2+ 5 + 4 = 11 (cm) Đáp số : 11 cm Chu vi hình tứ giác DEGH là : 3 + 5 +6 + 4 = 18 (cm) Đáp số : 18 cm HS nêu yêu cầu. 2HS làm bài trên bảng. a)Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : 3 +3 +3 +3 = 12 (cm) Đáp số : 12 (cm) b)Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3+ 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm -Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD . -Bạn đó nói đúng. Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. *Rút kinh nghiệm: Tiết 3 :Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý _ TẢ NGẮN VỀ BIỂN I/ Mục đích, yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng nói : tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp 2. Rèn kĩ năng viết : trả lời câu hỏi về biển. II/ Đồ dùng dạy học: GV :Tranh minh hoạ cảnh biển. HS : VBT III/ Hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 32’ 3’ 1-Ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : 2 cặp HS thực hành đóng vai nói lời đồng ý _ đáp lời đồng ý. Nhận xét và ghi điểm. 3-Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài:Trong tiết TLV hôm nay, các em tiếp tục luyện tập đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp mới ; Viết lại câu trả lời về cảnh biển. b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài. HS phát biểu ý kiến về thái độ khi nói lời đáp Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: GV hướng dẫn:bài yêu cầu các em viết lại những câu trả lời của em ở BT3 tuần trước. Gọi HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những người viết hay. GV chấm điểm một số bài. 4- Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học . Nhắc HS thực hành đáp lời đồng ý. Chuẩn bị bài sau. Hát 2 HS thực hành đóng vai. HS nghe. HS đọc -Thái độ biết ơn, vui vẻ a) Cháu cảm ơn bác. b)Cháu cảm ơn cô ạ ! c)Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy ! HS mở SGK, trang 67, xem lại BT3. HS nói lại câu trả lời của mình. HS làm bài vào vở. HS đọc. HS nghe. *Rút kinh nghiệm: Tiết 4:Thủ công LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ I) Mục tiêu -HS biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công hoặc giấy màu . -Làm được dây xúc xích để trang trí. -Thích làm đồ chơi . II) Đồ dùng dạy học Dây xúc xích làm bằng giấy thủ công . Quy trình làm giây xúc xích . III) Các hoạt động dạy học. TL Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 1’ 5’ 20’ 4’ 2’ 1- Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ HS 2- Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nêu các bước gấp . GV nhận xét 3-Dạy bài mới a) Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục học Làm dây xúc xích để trang trí . b) Bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét GV cho HS quan sát lại dây xúc xích . Theo quy trình các bước làm dây xúc xích . Hướng dẫn lại cách gấp . *Hoạt động 2 :Thực hành Gọi 1 HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích . Yêu cầu HS thực hành . Làm dây xúc xích trang trí . Động viên HS làm dây xúc xích dài nhiều vòng nhiều màu sắc khác nhau để có trang trí góc học tập ,trang trí trong gia đình . * Hoạt động 3 :Trưng bày sản phẩm GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm Nhận xét đánh giá 4-Củng cố dặn dò : GV nhận xét tinh thần học tập của HS ,chuẩn bị tiết sau ,giấy thủ công để làm đồng hồ đeo tay . 2 HS nêu các bước gấp HS quan sát nhận xét 1 HS nhắc lại các bước Bước 1 : Cắt thành các nan giấy . Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích *Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 5: HĐTT : SINH HOẠT LỚP HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Chủ đề : NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ A/ Yêu cầu giáo dục: -Giúp HS biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ qua cuộc thi kể chuyện chủ đề về Ngày Quốc tế phụ nữ. -Giáo dục HS có tinh thần tập thể qua việc lao động vệ sinh sân trường. B/ Nội dung: -Thi kể chuyện theo chủ đề Ngày Quốc tế phụ nữ. -Lao động vệ sinh sân trường để bảo vệ ngôi trường xanh –sạch –đẹp C/ Các bước tiến hành: Lớp trưởng điều khiển, giới thiệu nội dung sinh hoạt. *Nội dung 1: Thi kể chuyện theo chủ đề Ban giám khảo gồm: Lớp phó học tập _ Trưởng ban Giáo viên chủ nhiệm _ uỷ viên 1 HS giỏi _ uỷ viên Người điều khiển giới thiệu thể lệ cuộc thi, cách làm và giải thưởng. Sau đó từng tổ cử 3 đại diện lên thi xen kẻ với các tổ còn lại.Mỗi HS tự giới thiệu và trình bày bài thi của mình. Ban giám khảo cho điểm, sau đó tổng hợp và công bố kết quả. Tuyên dương khen thưởng bạn kể hay. *Nội dung 2: Chia nhóm và phân công dọn vệ sinh sân trường. -Nhóm trưởng theo dõi và đôn đốc nhóm mình dọn nhanh và sạch sẽ khu vực đã giao. Tổng kết sau khi HS làm xong. D/ Kết thúc sinh hoạt: Cho HS chơi trò chơi các em yêu thích. Nhận xét tiết sinh hoạt. ¯¯¯&¯¯¯¯ Tiết 4: Đạo đức: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I- Mục tiêu 1)HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó - 2)HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen . - 3)HS có thái độ đồng tình ,quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . II-Đồ dùng dạy học GV :Câu chuyện Đến á chơi nhà bạn ,tranh minh hoạ câu chuyện HS : Vở bài tập đạo đức III-Các hoạt động dạy học T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ A-Ổn định tổ chức : hát B-Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào ? GV nhận xét C-Dạy bài mới : 1)Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài lịch sự khi đến nhà người khác . 2) hoạt động: Hoạt động 1 :Thảo luận phân tích truyện * Mục tiêu :HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến nhà người bạn . * Cách tiến hành -GV kể chuyện kết hợp sử dụng tranh minh hoạ Câu chuyện Đến chơi nhà bạn -Thảo luận lớp + Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ? -Sau khi nhắc nhơ,û bạn Dũng có thái độ cư xử như thế nào ? -Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì ? * GV ketá luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông ,lễ phép chào hỏi chủ nhà Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu :HS biết được 1 số cách cư xử khi đến nhà người khác . * Cách tiến hành Yêu cầu HS mở vở bài tập đạo đức ghi những việc nào nên làm ,những việc không nên làm . Các nhóm làm việc ,đại diện các nhóm trả lời Những việc nào nên làm Những việc không nên làm * GV kết luận :Khi đến nhà người khác phải cư xử lịch sự Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác . * Cách tiến hành : GV lần lượt nêu ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ tán thành thì giơ tay ,không tán thành không giơ tay a)Mọi ngươi øcần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . b)Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè ,họ hàng ,hàng xóm là không cần thiết c)Chỉ cần cư xử lịch sự đến những nhà giàu . d)Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh . * GV kết luận : Ý kiến a,d đúng :Ý b,c sai vì đến nhà ai cũng cần cư xử lịch sự IV) Củng cố dặn dò : Khi đền nhà người khác em phải cư xử như thế nào? GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị bài sau (tiết 2 ) HS hát 2 HS trả lời -HS lắng nghe Thảo luận lớp,đại diện các nhóm báo cáo kết quả -Lần sau cháu nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông ,phải chào hỏi người lớn trong nhà trước đã . -Bạn Dũng nhận lỗi , Dũng xếp đồ chơi gọn gàng ,chào hỏi lễ phép . -Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . -HS nhắc lại kết luận HS mở vở bài tập đạo đức ghi những việc nào nên làm ,những việc không nên làm Hs thảo luận cặp đôi ,ghi vào vở bài tập đạo đức.Đại diêïn từng nhóm trình bày -Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khiđến nhà chơi . -Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. Lễ phép chào hỏi những người trong nhà .Nói năng lễ phép Tự mở cửa vào nhà Tự do chạy nhảy khắp nơi trong nhà . Cười nói nô đùa làm ồn Ra về không chào hỏi HS bày tỏ thái độ tán thành thì giơ tay ,không tán thành không giơ tay và giải thích vì sao đúng vì sao sai -Đúng Sai -sai -Đúng * Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: