Tập đọc
Tiết 33: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu.
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
2. Ôn lại chữ cái.
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
Tuần thứ 9: Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2005 Chào cờ Tiết 9: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 33: ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (t1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu. - Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2. Ôn lại chữ cái. 3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản). - Kẻ sắn bảng bài tập 3. III. các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: "Đôi giày" - 2 HS đọc. - Qua bài cho em biết điều gì ? - 2 HS trả lời B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm - 7, 8 em đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. c. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái. - 1 HS đọc bảng chữ cái. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. d. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng. - 1 HS yêu cầu. - GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng. - Chỉ người: Bạn bè, Hùng. - Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp. - Con vật: Thỏ, mèo. - Cây cối: Chuối, xoài. 3. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên. - HS làm bài. - 3, 4 HS lên bảng làm. - Nhiều HS đọc bài của mình. - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái. Tập đọc Tiết 34: ôn tậo kiểm tra tập đọc và htl (t2) I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ? 3. Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2. III. các hoạt động dạy học. a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc: (Khoảng 7, 8 em) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài bạn vừa đọc. - HS nhận xét. - Cho điểm từng học sinh. 2. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu. - Đưa bảng phụ viết sẵn mẫu câu. - Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu. Ai (cái gì, con gì ? là gì?) M: - Bạn ban là học sinh giỏi. - Chú Nam là công nhân - Bố em là bác sĩ - Em trai em là HS mẫu giáo - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa đặt câu. - Nhiều HS nói câu vừa đặt. 3. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đặt câu theo mẫu. Ai (Cái gì, con gì ?) Là gì ? M: Bạn Lan Là học sinh giỏi Chú Nam Là công nhân Bố em Là thầy giáo Em trai em Là học sinh mẫu giáo. 4. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8. - Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang) - 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7) - Người thầy giáo (trang 56) - Thời khoá biểu (trang 58) - Cô giáo lớp em (trang 60) - Tên riêng trong các bài tập đọc đó. - Dũng, Khánh, người thầy cũ. - Đọc tên các bài tập trang 8. - Người mẹ hiền (trang 63) - Bàn tay dịu dàng (trang 66) - Đôi giày (trang 68) - Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8. - Minh, Nam (Người mẹ hiền) - Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái. - 3 HS lên bảng. An, Dũng, Khánh, Minh, Nam IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. Toán Tiết 41: lít I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và ký hiệu của lít (l) - Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính 37 18 45 37+63 18+82 63 82 55 100 100 100 - Nhận xét chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ? - HS quan sát. - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít. - HS nghe 2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước. - HS quan sát - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? - Cốc bé. - Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh. *VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can. 3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít. - HS quan sát - Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l. - Ghi bảng: l - Vài HS đọc: Một lít – 1l Hai lít – 2 l 4. Thực hành Bài 1: - Đọc, viết theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu Ba lít Mười lít Hai lít 3l 10l 2l Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Tính - Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ? - 3 HS lên bảng. M: 9l + 8l = 17l - Cả lớp làm vào sách. 15l + 5l = 20l 2l + 2l + 6l = 10l 18l - 5l = 13l 28l - 4l - 2l = 22l - Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính. Bài 3: - HS quan sát hình vẽ tự nêu bài toán. - Trong can có 18 lít nước. Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ? - Còn 13 lít nước. - Vì 18l – 5l = 13l b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán. - Trong can có 10 lít dầu rót sang can hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu ? - Trong can còn lại bao nhiêu l ? Vì sao? - Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l c. Tiến hành tương tự như trên - Rút ra phép tính 20l – 10l = 10l Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu - Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào? - Thực hiện phép cộng - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt: - Lần đầu : 12l - Lần sau bán: 15l - Cả hai lần : ...l? Bài giải: Cả hai lần cửa hàng bán 12 + 15 = 27 (l) - Nhận xét chữa bài. ĐS: 27 l nước mắm 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 9: Chăm chỉ học tập (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được như thế nào là chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? 2. Kỹ năng. - Học sinh thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đảm bảo thời gian tự học. 3. Thái độ. - HS có thái độ tự giác học tập. II. Tài liệu phương tiện - Các phiếu thảo luận nhóm. III. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: - Chúng ta nên làm những công việc như thế nào để phù hợp với bản thân? - 2 HS trả lời b. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Sử lý tình huống - GV nêu tình huống . - HS thảo luận - Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi? Bạn Hà phải làm gì? - Hà phải làm xong bài tập mới đi chơi. - Yêu cầu từng cặp HS thực hiện thảo luận theo phân vai. - Từng cặp HS thảo luận theo vai *Kết luận: Khi đang học, đang làm BT em cần cố gắng hoàn thành những công việc, không nên bỏ dở. Như thế nào mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu nhóm TL. Nội dung trong các phiếu ghi. - HS thảo luận theo phiếu - HS trình bày kết quả. - Các ý biểu hiện chăm chỉ học tập là: a; b; c; d; đ. b. Chăm chỉ HT có ích lợi là: - Giúp cho việc HT đạt kết quả tốt hơn. - Được thầy cô bạn bè yêu mến. - Thực hiện tốt quyền HT. - Bố mẹ hài lòng. Hoạt động 3: Liên hệ thưc tế. - HS tự liên hệ và việc học tập của mình - Em đã chăm chỉ học tập chưa? - HS tự nêu. - Kể các việc làm cụ thể. - Kết quả đạt được ra sa? - HS trao đổi theo cặp - Một số HS tự liên hệ trước lớp. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện những việc đã làm. Thứ ba, ngày 1 tháng 10 năm 2005 Thể dục Tiết 17: ôn bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung đã học. - Học điểm số: 1, 2, 1, 2 theo đội hình hàng dọc. 2. Kỹ năng: - Tập động tác tương đối chính xác, đẹp. - Biết điểm đúng số rõ ràng. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông 1-2' X X X X D X X X X - Đi đều 2 – 4 hàng dọc hát. 3' - GV điều khiển B. Phần cơ bản: - Điểm số 1,2,1,2 theo đuôi hình hàng dọc. - Tập bài TD phát triển chung. 3-4 lần 6x8 ' - GV hô hiệu lệnh - GV chia tổ tập luyện - Tổ trưởng điều khiển. - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi J X X X X X J X X X X X J X X X X X J X X X X X C. Phần kết thúc. - Đi đều và hát 2-3' Cán sự điều khiển - Cúi người thả lỏng 5-6 lần - Nhảy thả lỏng. - Nhận xét giao bài Kể chuyện Tiết 9: ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL (T3) I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn tập về các từ chỉ hành động. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ bài tập 2. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Gọi HS bốc thăm - Xem lại khoảng 2 phút - Đặt câu hỏi HS trả lời. - HS đọc (đoạn, cả bài). - Nhận xét cho điểm, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau). 3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm bài. - Làm nháp. - Tìm từ ngữ. - 1 HS làm bảng phụ. *Chữa bài: Từ ngữ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động - Đồng hồ - B ... ều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch. II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK (20, 21) III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. - HS trả lời. B. Bài mới: a. Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun. - Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun buồn nôn và chóng mặt chưa ? - HS tự trả lời. - Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. Học sinh thảo luận câu hỏi. - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? - Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột. - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ? - Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống. - Nêu tác hại giun gây ra ? - Người bị chếtchết người. Hoạt động 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun. Bước 1: N2 - HS quan sát hình 1 (SGK) - Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ? - .có nhiều phân.. - Không rửa tay. - Nguồn nước bị ô nhiễm. - Từ trong phân người bị bệnh giun? - Đất trồng rau. - Ruồi đậu - Trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào? Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? - Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ? - Để không ngăn cho trứng.nơi ẩm thấp. - Để ngăn không cho.hợp vệ sinh. c. Củng cố dặn dò: - Củng cố: Yêu cầu HS nhắc ý chính. - HS thực hành qua bài. - 6 tháng tẩy giun một lần. - Nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày 3 tháng 11 năm 2005 Thể dục: Tiết 18: Bài 18: Ôn bài thể dục phát triển chung Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn lại bài thể dục phát triển chung. - Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng, có thực hiện động tác quay đầu sang trái. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập và rèn luyện trong giờ. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 6-7' 2. Khởi động: - Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, hông, giậm chân tại chỗ. - Trò chơi: "Có chúng em" - Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng dọc. - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. *Bài thể dục phát triển chung. 2x8lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D B. Phần kết thúc: - Đi đề 2-4 hàng dọc hát 2-3' - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. 6-8lần 5-6lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét – giao bài. Tập viết Tiết 9: ôn tập kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng (T7) I. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2. Ôn luyện cách tra mục lục sách. 3. Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Kiểm tra học TL (10 – 12em) - HS bốc thăm (2') đọc bài trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài 2. - Mở mục lục sách T8 (đọc) - HS làm, báo cáo kết quả. Tuần 8: - Chủ điểm thầy cô. TĐ: Người mẹ hiền (trang 63) KC: Người mẹ hiền (trang 64) Chính tả tập chép: Người mẹ hiền (65) Tập đọc: Bàn tay (66) LYVC: Từ chỉ hành động(67) 4. Ghi lại lời mời, đề nghị. - Giáo viên hướng dẫn HS làm - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - GV ghi bảng những lời nói hay. - HS làm vở. a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé ! b. Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé ! - Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô. - Nhận xét chữa bài. c. Thưa cô xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô 5. Củng cố – dặn dò: - HS chuẩn bị bài ở T9 - Nhận xét chung tiết học. Tập viết Tiết 9: ôn tập kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng (T8) I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm thuộc lòng. 2. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. - Bảng phụ bài tập 2. III. hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Kiểm tra thuộc lòng (Số HS còn lại) - HS bốc bài (xem bài 2') trả lời câu hỏi. 3. Trò chơi ô chữ. - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) lớp đọc thầm. - HS quan sát ô chữ và chữ điền phấn màu. - GV treo bảng phụ. Bước 1: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. *VD: Viên màu trắng hoặc đỏ, vàng, xanh, dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng: p – phấn). Bước 2: Ghi các từ vào các ô trống. Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang các em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào ? - HS làm SGK - Mỗi 3 nhóm lên thi (mỗi nhóm điền 1 từ) - Lớp nhận xét, kết luận nhóm thẳng cột. *Lời của ô chữ theo hàng ngang. Dòng 1 Phấn Dòng 6 Hoa Dòng 2 Lịch Dòng 7 Tủ Dòng 3 Quần Dòng 8 Xưởng Dòng 4 Tí hon Dòng 9 Đen Dòng 5 Bút Dòng 10 Ghế *Giải ô chữ theo hàng dọc: - Phần thưởng 5. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài T10 chuẩn bị kiểm tra. Toán Tiết 9: Kiểm tra định kỳ (giữa kỳ 1) (Đề và đáp án nhà trường ra) Mĩ thuật Tiết 9 : Vẽ cái mũ (nón) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được hình dáng, vẻ đẹp, ích lợi của các loại mũ (nón). 2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ cái mũ. - Vẽ được cái mũ theo mẫu. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn vẽ. II. Chuẩn bị: + Tranh ảnh các loại mũ. + Chuẩn bị một số cái mũ có hình dáng, màu sắc khác nhau. + Hình minh hoa hướng dẫn cách vẽ. + Một số bài vẽ cái mũ của HS năm trước. *HS: Vở tập vẽm bút chì tẩy, bút dạ. - Tranh của thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HS quan sát, nhận xét. - Em hãy kể tên các loại mũ mà em biết ? - HS quan sát đưa ra lời nhận xét. - Hình dáng các loại mũ có khác nhau không ? - Mũ thường có màu gì ? *Giới thiệu tranh ảnh yêu cầu HS gọi tên của chúng. - Mũ trẻ sơ sinh, mũ lưỡi trai, mũ bồ đội Hoạt động 2: Cách vẽ cái mũ. - Bày 1 số mũ để HS chọn vẽ. - HS nhận xét hình dáng các mũi. - Hướng dẫn HS phác hình bao quát cho vừa phần giấy chuẩn bị. - Nêu cách vẽ cái mũ. - Phác phần chính mũ (H2a) - Vẽ các chi tiết cho giống cái mũ. - Sau khi vẽ xong trang trí cái mũ cho đẹp bằng màu sắc tự nhiên (H2C) Hoạt động 3: Thực hành. - HS vẽ vở tập vẽ. - Vẽ hình vừa với phần giấy quy định. - Vẽ các bộ phận của cái mũ và trang trí, vẽ màu ý thích. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Nhận xét bài vẽ. Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá. - Hình vẽ đúng đẹp. - Trang trí ( có nét riêng) - Tìm ra bài vẽ đẹp. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh chân dung. Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2005 Âm nhạc Tiết 9: Học hát: Chúc mừng sinh nhật I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung trong bài. - Biết một bài của nước Anh. - Có ý thức học bộ môn. II. chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Bản đồ thế giới, tranh ảnh trẻ em nước ngoài vui chơi. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số HS hát bài (tuỳ chọn trong 3 bài đã học). b. Bài mới: Hoạt động 1: Dạy hát bài: Chúc mừng sinh nhật. - Giới thiệu bài hát. - Hát mẫu - Đọc lời ca - Đọc từng câu - HS khi hát phát âm gọn gàng thể hiện tính chất vui tươi. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp với vỗ tay. - Gõ ( hoặc gõ) theo tiết tấu lời ca. - Thay đổi theo nhóm, hoặc theo dãy bàn. - Chia 2 nhóm hát luôn phiên. *Chú ý: Khi hát bài này có thể cho HS cầm hoa tặng nhau. 4. Củng cố – dặn dò: - Cuối giờ em nào thuộc xung phong hát cho điểm động viên. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập hát cho thuộc giờ sau kiểm tra. Chính tả Tiết 18: Kiểm tra tập đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu) (Đề và đáp án Phòng giáo dục ra) Tập làm văn Tiết 9: Kiểm tra viết (Chính tả, tập làm văn) (Đề và đáp án Phòng giáo dục ra) Toán Tiết 45: Tìm một số hạng trong một tổng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết). II. đồ dùng dạy học: - Phóng to hình vẽ lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ B. bài mới: 1. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng. - Cho HS quan sát SGK (Viết giấy nháp). 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia). - Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp. - Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x. - Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông. - Trong phép cộng này x gọi là gì ? - Số hạng chưa biết. - Trong phép cộng x + 4 = 10 (X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng). - Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ? - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. *Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ). x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 *Cột 3 tương tự: - Cho HS học thuộc - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. 2. Thực hành: Bài 1: Tìm x - Cho HS làm vở. - Nhận xét. - Gọi 5 HS lên giải. - e, g, d (HS làm bảng con) b. x + 5 = 10 x = 10-5 x = 5 c. x + 2 = 10 x = 8-2 x = 6 *Còn lại tương tự Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 12 9 10 15 21 17 Số hạng 6 1 24 0 21 22 Tổng 18 10 34 15 42 39 Bài 3: - 1 HS đọc đề toán. - Nêu kế hoạch giải. - 1 em tóm tắt. - 1 em giải. Tóm tắt: Có : 35 học sinh Trai: 20 học sinh Gái : học sinh ? Bài giải: Số học sinh gái là: 35 – 20 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh 4. Củng cố – dặn dò: - Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia. - Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột). - Nhận xét giờ.
Tài liệu đính kèm: