Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 6 năm 2007

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 6 năm 2007

Tuần 6

Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2007

BUỔI SÁNG

Tiết 1: Hoạt động tập thể:

CHÀO CỜ

Tiết 2: Tập đọc:

$11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA

I, Mục tiêu:

1, Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài, hoặc các tiếng dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụ từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện, nhân vật.

2, Đọc – hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt.

- Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 42 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 6 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2007
Buổi sáng
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc:
$11: Nỗi dằn vặt của an - đrây – ca
I, Mục tiêu:
1, Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài, hoặc các tiếng dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở..
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụ từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện, nhân vật.
2, Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt.
- Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
- Dự kiến: Đọc nhóm 2, đọc phân vai.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Gà trống và Cáo.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
2, Dạy học bài mới: 
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn .
- G.v sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s.
- G.v giúp h.s hiếu nghĩa một số từ ngữ khó.
- G.v đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Khi câu chuỵên xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình cậu bé như thế nào?
- Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, thái độ của cậu bé như thế nào?
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Chuyện gì xảy ra với gia đình cậu bé?
Đoạn 2:
- Chuyện gì xảy ra khi cậu bé mang thuốc về nhà?
-An-đrây-ca đã tự dằn vặt mình như thế nào?
An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
- Câu chuyện nêu lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chia đoan.
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H.s đọc bài trong nhóm 3.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- H.s đọc đoạn 1.
- Khi cậu bé lên 9 tuổi, cậu sống với mẹ và ông ngoại, ông đang ốm nặng.
- Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay.
- Cậu bé gặp bạn và đá bóng cùng các bạn.
- H.s đọc đoạn 2.
- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời.
- Cậu dằn vặt mình: cả đêm không ngủ, ngồi bên gốc cây táo do tay ông vun trồng, tự trách mình cho đến khi đã lớn.
- An-đrây-ca là cậu bé rất thương ông, không tha thứ cho mình, nghiêm khắc với mình, trung thực,..
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s thi đọc diễn cảm.
Tiết 3: Toán 
$26: Luyện tập
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ biểu đồ bài tập 3.
- Dự kiến: Phiếu học tập bài 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập của h.s.
2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Điền Đ/S vào ô trống dựa vào biểu đồ.
- Tổ chức cho h.s hỏi đáp theo cặp.
- Một vài cặp hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Biểu đồ: Số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- yêu cầu xử lí số liệu trên biểu đồ.
- Nhận xét.
Bài 3: Hoàn thành biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s trao đổi theo cặp.
1.S 3.S 5.S
2.Đ. 4.Đ
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
+ Thàng 7 có 18 ngày mưa.
+ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 – 3 = 12 ( ngày)
+ Trung bình mỗi tháng mưa số ngày là:
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày).
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm việc theo nhóm hoàn thành biểu đồ.
Tiết 4: Đạo đức
$6: Biết bày tỏ ý kiến( tiếp theo)
I, Mục tiêu:
- H.s nhận thức được: các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn để có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
II, Tài liệu, phương tiện:
- 1 micrô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
- Một số đồ dùng hoá trang để đóng tiểu phẩm.
- Dự kiến: Đóng vai tiểu phẩm - Hoạt động 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- Nội dung tiểu phẩm: có 3 nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa.
- Tổ chức cho h.s thảo luận để đóng vai.
- Các nhóm đóng vai.
- Trao đổi ý kiến:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
+ Nếu là Hoa em sẽ giải quyế ra sao?
- G.v kết luận: Mỗi gia đình đều có vướng mắc riêng, là con cái trong gia đình các em phải tìm cách tháo gỡ, giải quyết vướng mắc cùng bố mẹ. Phải biết bày tỏ ý kiến rõ ràng, lễ độ.
Hoạt động 2: Trò chơi: Phóng viên.
- G.v nêu cách chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi .
- Nhận xét về cách bày tỏ ý kiến của h.s trong khi chơi.
- Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 3: Bài tập 4 sgk.
- Tổ chức cho h.s hoàn thành bài tập.
- Nhận xét.
* Kết luận chung:
3, Củng cố, dặn dò:
- Phát biểu ý kiến của em về các vấn đề xung quanh bản thân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- H.s chú ý theo dõi nội dung tiểu phẩm.
- H.s thảo luận nhóm về tiểu phẩm.
- Một vài nhóm đóng vai tiểu phẩm.
- Các nhóm cùng trao đổi ý kiến về tiểu phẩm.
- H.s chú ý .
- H.s chú ý cách chơi trò chơi.
- H.s chơi trò chơi.
- H.s chú ý.
- H.s hoàn thành bài tập.
Tiết 5: Khoa học:
$11: Một số cách bảo quản thức ăn
I, Mục tiêu:
- Kể được tên các cách bảo quản thức ăn.
- Tìm được ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk trang 24-25.
- Phiếu học tập.
- Dự kiến: Thảo luận nhóm 4, phần 2.2, 2.4.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn:
- G.v giới thiệu hình vẽ sgk.
- Nêu tên các cách bảo quản thức ăn?
- G.v: có nhiều cách bảo quản thức ăn.
2.3, Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
- Muốn bảo quản thức ăn ta phải làm như thế nào?- G.v nêu.
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.
+ Phơi khô, nướng, sấy.
+ Ướp muối, ngâm nước mắm.
+ Ướp lạnh
+ Đóng hộp.
+ Cô đặc với đường.
2.4, Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
- Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Những cách bảo quảnm thức ăn nêu trên chỉ giữ thức ăn được trong thời gian nhất định. Vì vậy khi mua thức ăn phải lưu ý xem hướng dẫn sử dụng và hạn sử dụng ghi trên bao bì, vỏ hộp.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát hình vẽ.
+ Phơi khô
+ Đóng hộp.
+ Ướp lạnh.( tủ lạnh)
+ Làm mắm.
+ Làm mứt.
+ Ướp lạnh.
+ Ướp muối.
- H.s chú ý nghe.
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
- H.s nêu.
- Học sinh làm việc với phiếu học tập.
Tên thức ăn
Cách bảo quản.
1.
2.
.
- H.s chú ý theo dõi.
Buổi chiều
Tiết 1: Thể dục
$11: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
đi đều vòng phải - vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp,
Trò chơi kết bạn
I, Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng ngang không xô đầy nhau. đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp. Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: Kết ban. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: kết bạn.
- G.v nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi thử.
- Tổ chức cho h.s chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Tập hợp hàng.
- Đứng tại chỗ hát một bài.
- G.v cùng h.s hệ thống bài.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
1-2 phút
18-22 phút
10-12 phút
7-8 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
2-3 phút
- H.s tập hợp hàng, điểm số báo cáo.
 * * * * *
 * 
 * * * * * 
- H.s ôn luyện:
+ Tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
+ Điểm số, báo cáo.
+ Đi đều vòng trái, vòng phải.
+ Thực hiện đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- H.s ô luyện theo tổ.
- G.v quan sát sửa sai cho h.s
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- H.s chơi trò chơi.
 * * * * *
 *
 * * * * *
Tiết 2: Toán
$26: Luyện tập chung
I,Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số TBC.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập.
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: 
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước, liền sau của một số?
- Yêu cầu h.s hoàn thành bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3:Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Củng cố về số đo thời gian.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Tìm số tròn trăm x, biết:
 540 < x < 870
- C ... hào.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s dùng từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ.
- H.s nối từ với nghĩa của từ cho phù hợp.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài.
Trung: ở giữa
Trung: một lòng một dạ
Trung thu, trung bình, trung tâm
Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
- H.s đặt câu với từ ở bài 3.
- H.s đọc câu đã đặt.
Địa lí:
Tiết 6: Tây nguyên.
I, Mục tiêu:
- H.s biết vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên.
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ đại lí Tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh và các tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết của em về vùng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét, đánh giá.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tây Nguyên, xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
- G.v giới thiệu vị trí của các cao nguyên trên bản đồ.
- Tây Nguyên là vùng đất cao,rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- Xếp các cao nguyên từ thấp đến cao.
- Đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên?
- Nhận xét.
2.3, Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- G.v giới thiệu bảng số liệu mùa mưa và mùa khô.
- ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? mua khô vào những tháng nào?
- ở Tây Nguyên có mấy mùa trong một năm, là những mùa nào?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?
- G.v tóm tắt ý chính.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s quan sát bản đồ.
- H.s xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- H.s sắp xếp dựa vào bảng phân tầng của các cao nguyên.
Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
 - H.s nêu dựa vào tranh ảnh về các cao nguyên.
- H.s xem bảng số liệu.
- Mùa mưa là tháng: 5,6,7,8,9,10.
- Mùa khô là tháng: 11,12,1,2,3,4.
- Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
- H.s mô tả: có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn mưa trắng xoá.
 Mùa khô: trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở, nứt nẻ.
Khoa học: 
Tiết: 12: Phòng một số bệnh 
 do thiếu chất dinh dưỡng.
I, Mục tiêu: 
Giúp h.s có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bẹnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trang 26, 27 sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết?
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- G.v giới thiệu hình 1,2 sgk trang 26.
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bướu cổ.
- Nguyên nhân nào dẫn đến các bệnh trên?
2.3, Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
- Nêu tên một số bệnh khác do thiếu chất dinh dưỡng?
- Nêu cách phòng bệnh và phát hiện bệnh do thiếu dinh dưỡng?
2.4, Trò chơi: Thi kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
- G.v tổ chức cho h.s chơi:
+ Chia h.s làm hai đội.
+ Một đội nói tên bệnh.
+ Một đội nói nguyên nhân do thiếu chất gì.
- Nhận xét phần chơi của h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s quan sát hình vẽ sgk.
- H.s mô tả các dấu hiệu nhận ra bệnh.
- H.s nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh: do không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu thiếu vitamin D sẽ bị còi xương.
- Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng
- Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.
- H.s tham gia chơi trò chơi.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006.
Âm nhạc:
Tiết 6: Tập đọc nhạc số 1 .
 Giới thiệu nhạc cụ dân tộc.
I, Mục tiêu:
- H,s đọc được bài tập đọc nhạc số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng.
-Phân biệt được các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên:Đàn nhị,đàn tam,đàn tứ,đàn tì bà
II, Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Hình vẽ các nhạc cụ, bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1.
- Thanh phách, sách vở nhạc.
III, Các hoạt động dạy học :
1, Phần mở đầu:
- ôn bài tập tiết tấu tiết 5.
- Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1: Son La Son.
2, Phần nội dung.
2.1, Nội dung 1:
- Luyện đọc cao độ: Đô, rê, mi, son, la.
- Luyện tập tiết tấu TĐN số 1: Son la son và bài tập phát triển.
2.2, Nội dung 2:
- G.v giới thiệu nhạc cụ dân tộc: đàn nhị, đàn tam, đan tứ, đàn tì bà.
-Tổ chức cho h.s nghe băng trích đoạn nhạc do từng nhạc cụ diễn tấu. 
3, Phần kết thúc.
- Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1.
- Nhận xét tiết học.
- H.s ôn bài tập tiết tấu tiết trước.
- H.s luyện đọc cao độ các nốt: đô, rê, mi, son, la.
- H.s luyện tập vỗ tay hoặc gõ phách, có thể dùng tiếng tượng thanh.
+ Nói tên nốt.
+ Vỗ tay, gõ tiết tấu.
+ Đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu.
+ Ghép lời ca.
- H.s quan sát hình ảnh các nhạc cụ dân tộc.
- H.s nghe băng.
Tập làm văn:
Tiết 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Dưạ vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, H.s nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
II, Đồ dùng dạy học:
- 6 tranh minh hoạ truyện.
- Phiếu trả lời theo nội dung tranh 1 làm mẫu.
- Viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh 2,3,4,5,6
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn dã bổ sung trong câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- G.v giới thiệu 6 tranh. Câu chuyện 6 sự việc gắn với 6 tranh.
- Yêu cầu h.s đọc nội dung bài.
- Giúp h.s hiểu: tiều phu.
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung truyện nói về điều gì?
- Yêu cầu h.s quan sát lần lượt từng tranh và đọc lời dưới mỗi bức tranh.
- Yêu cầu dựa vào tranh kể lại.
- Nhận xét.
Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- G.v: Để phát triển ý thành đoạn văn, cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình như thế nào.?
- G.v đưa ra mẫu theo tranh 1.
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình của nhân vật?
+ Lưỡi dìu sắt?
- G.v yêu cầu h.s theo dõi, nhận xét
- Yêu cầu xây dựng đoạn văn.
- G.v đưa ra nội dung chính của tong đoạn văn lên bảng.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách phát triển câu chuyện trong bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s nêu yêu cầu của bàI.
- H.s quan sát tranh.
- H.s đọc nội dung bài.
- H.s nêu: có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già.
- H.s quan sát tranh và đọc lời dưới mỗi tranh.
- H.s dựa vào tranh, kể lại câu chuyện.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s nêu.
- H.s theo dõi mẫu.
- H.s xây dựng đoạn văn.
Toán:
Tiết 30: Phép trừ.
I, Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ).
- Rèn kĩ năng làm tính trừ.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách thực hiện tính cộng?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Củng cố cách thực hiện tính trừ:
- G.v đưa ra phép trừ: 865 279 – 450 237 =?
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào?
- Yêu cầu h.s thực hiện tiếp một vài ví dụ.
2.2, Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm tính trừ.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu h.s làm tính phần a.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn h.s xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
- Hướng dẫn h.s xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau
- H.s nêu cách thực hiện trừ.
 865 279
 - 450 237
 415 042
H.s thực hiện một số ví dụ.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện tính.
 987 864 969 696
 - 783 251 - 656 565
 204 613 313 131
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện tính:
2b, 80 000 – 48 765 = 31 235.
 941 302 – 298 764 = 642 538.
- H.s nêu đề bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là:
 1730 – 1315 = 415 ( km)
 Đáp số: 415 km.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
 Năm ngoái h.s của tỉnh đó trồng được là:
 214800 – 80600 = 134 200 ( cây)
 Cả hai năm trồng được :
 214800 + 134200 = 349000 ( cây).
 Đáp số: 349000 cây.
Kĩ thuật:
Tiết 12: Khâu đường viền mép vải 
 bằng mũi khâu đột.
I, Mục tiêu:
- H.s biết gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột, may máy ( quần áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải)
- Vật liệu, dụng cụ: 1 mảnh vải trắng ( màu) 20 x 30 cm; len hoặc sợi khác màu vải; kim khâu len; kéo cắt vải; bút chì; thước.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s.
- Nhận xét.
2, dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu:
- G.v giới thiệu mẫu.
- Nhận xét gì về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu?
- G.v tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải?
2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Hình 1,2,3,4 sgk.
- Nêu các bước thực hiện.
- Nêu cách gấp mép vải?
- Yêu cầu thực hiện thao tác vạch đường dấu lên vải được gim trên bảng.
-Yêu cầu 1hs thực hiện thao tác gấp mép vải
- Nhận xét.
- G.v lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải ở dưới, gấp đúng theo đường dấu.
- G.v hướng dẫn khâu viền đường gấp mép.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tập vạch dấu, gấp mép, khâu lược.
- Chuẩn bị tiết sau.
- H.s quan sát mẫu.
- H.s nhận xét.
- H.s quan sát hình vẽ minh hoạ sgk.
- H.s nêu: + Vạch dấu.
 + Gấp mép vải.
 + Khâu lược đường gấp mép vải. 
 + Khâu viền bằng khâu đột.
- H.s nêu cách gấp mép vải.:
+ Gấp lần 1: gấp theo đường dấu thứ nhất, miết kĩ đường dấu.
+ Gấp lần hai: gấp theo đường dấu thứ hai.
- H.s thực hiện thao tác vạch đường dấu và gấp mép vải cho cả lớp xem.
- H.s lưu ý.
- H.s lưu ý chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 6.doc