Tiết 2 Tập đọc
Bài 82: KHO BÁU
I. MỤC ĐÍCH YÊU
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Tuần thứ 28: Thứ hai, ngày tháng năm 2006 Chào cờ Tiết 1: Tập trung toàn trường Tiết 2 Tập đọc Bài 82: Kho báu I. mục đích yêu 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để . - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn CH III. các hoạt động dạy học: 1. Gt chủ đề và bài học 2. Luyện Đọc - GV đọc mẫu a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HDHS đọc đúng 1 số câu - Bảng phụ - Hiểu nghĩa các từ khó - Chú giải cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn) Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu hỏi 1: (1 HS đọc) ? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay. ? Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gi - Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng Câu hỏi 2: (1 HS đọc) ? Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ? - Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền. ? Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? - Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. * HS đọc đọan 2 Câu hỏi 3: (HS đọc thầm) ? Theo lời cha 2 người con đã làm gì - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa. ? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu b. Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt. ? Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ? - Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần. Câu hỏi 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no. + Đất đai chính là ấm no + Ai qúy hạnh phúc. 4. Luyện đọc lại - Cho HS thi đọc truyện 5, Củng cố dặn dò - Liên hệ - GV nhận xét tiết học - Đọc lại chuyện Toán Tiết 135: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng + Học thuộc lòng bảng nhân chia, vận dụng vào việc Ttoán + Giải bài toán có phép chia Bài 1: Tính nhẩm - HS làm sgk - HS tự nhẩm điền kết quả - Củng cố bảng nhân chia (tính lập phép chia tương ứng ) - Đọc nối tiếp a. 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 3 x 5 = 15 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 Còn lại tương tự b 2cm x 4 = 8cm 4l x 5 = 20l 10dm : 5 = 2dm Bài 2: Tính a. 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b. 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 Bài 3: HS đọc yêu cầu đề - HS giải vở - Nêu k/h giải - 1 em tóm tắt - 2 HS giải (a,b) Bài giải a. Số HS của mỗi nhóm lá : 12 : 4 = 3 (học sinh) Đ/S :3 học sinh b. Số nhóm chia được là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đ/S: 4 nhóm II. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 28: Giúp đỡ người khuyết tật (t2) I. Mục tiêu: - Vì sao cần giúp người khuyết - Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật - Trẻ em khuyết tật có quyền tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. các hoạt động dạy học: HĐ1: Xử lí tình huống, cách tiến hành - GV nêu tình huống - HS nghe ? Nếu là Thủy - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày ? Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó vì sao ? - HS phát biểu KL: Thủy nên khuyên bạn, cần chỉ đường dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. HĐ2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS trình bày - Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được. + HS trình bày tư liệu + Sau mỗi phâng trình bày cho HS thảo luận - Kết luận: Khen gợi HS và khuyến khích học sinh thể hiện việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Kết luận chung: GV nêu - Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn giúp đỡ họ. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Thứ ba, ngày tháng năm 2006 Toán Tiết 132: đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết : - Ôn lại về mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm - Nắm được đơn vị nghìn, mối quan hệ giữa trăm và nghìn - Biết cách đọc và viết các số tròn trăm ii. đồ dùng dạy học - 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV - 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn về đơn vị chục, trăm a. Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị ) - HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. b. Gắn cácHCN (các chục từ 1đến 10 chục) - HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại : 10 chục bằng 1 trăm 2. Một nghìn: a. Số trăm tròn - Gắn các hình vuông to - HS nêu số trăm từ 1 trăm đến 900 (các số 100, 200, 300900 là số tròn trăm) ? Nhận xét về số tròn trăm - Có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng (tận cùng là 2 chữ số 0) b. Nghìn - Gắn to hình vuông to liền nhau - 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn viết 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0) * HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn - Cả lớp ôn 3. Thực hành a. Làm việc chung - Gắn các hình trục quan về đvị, các chục, các trăm - Yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc tên các số đó. 1,3,30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm) VD: Viết số 40 - HS phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt. + Viết số 200 - HS phải chọn 2 hình vuông to đặt trước mặt. - Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800 - HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt - 1 HS lên bảng làm cả lớp T/nhất kết quả. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 28 Kho báu I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. 2. Rèn kĩ năng nghe. Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép gợi ý kể 3 đoạn iII. hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu 2. Hướng dẫn kể Bài 1: Kể từng đoạn theo gợi ý - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm lại - Mở bảng phụ gợi ý của từng đoạn + Kể chi tiết các sự vật đó + Cho 2 HS làm mẫu ý 1: Hai vợ chồng chăm chỉ ý 2: Thức khuya dậy sớm ý 3: Không lúc nào nghỉ ngơi tay ý 4: Kết quả tốt đẹp * HS kể từng đoạn trong nhóm - 3 HS đại diện (3 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn - Nhận xét Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể bằng lời của mình - GV nêu yêu cầu bài (kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt) - Lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất IV. Củng cố – dặn dò: - 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Ai yêu qúy đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó cso cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Về nhà kể cho người thân nghe Chính tả: (Nghe-viết) Tiết 55 Kho báu I. Mục đích - yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong truyện khó báu. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu) 2. Hướng dẫn nghe, viết - GV đọc lại chính tả 1 lần 2 HS đọc bài ? Nêu nội dung bài chính tả - Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - HS bảng con : quanh năm, sương, lặn - GV đọc bài HS nghe và viết bài - Chấm chữa, bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập - Lớp làm vở bài tập Lời giải - 2 HS lên bảng chữa Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ Bài tập 3 (a) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở bài tập - Từng học sinh đọc lại các câu ca dao, câu đố. Lời đáp a. Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm vàng iV. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị các câu hỏi: Bạn có biết Thủ công Tiết 28 Làm vòng đeo tay (T1) I. Mục tiêu: - HS biết làm vòng đeo tay - Làm được vòng đeo tay - Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng của mình do mình làm ra. II. chuẩn bị: - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy - Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán II. các hoạt động dạy học: Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới - Kiểm tra đồ dùng học sinh 5' 1. HDHS quan sát và nhận xét ? Vòng đeo tay được làm bằng gì? có mấy màu ? - HS quan sát + Giấy + Có mấy màu - Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo vừa tay ta phải dán nối các nan giấy 5' 2. HD mẫu Bước 1: Cắt thành các nan giấy - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác mầu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô Bước 2: Dán nối các nan giấy - Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô, làm 2 nan như vậy. Bước 3: Gấp các nan giấy - Dán đầu của 2 nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan sau đó gấp nan ngang đè lên nan dọc như hình 3 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay - Tiếp tục gấp theo theo thứ tự cho đén 2 nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan còn lại, được sợi dây dài - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay bằng giấy 20 3. Thực hành * Tổ chức cho HS gấp vòng đeo tay bằng giấy - GV quan sát HD những HS còn lúng túng 3' 4. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau ______________________________________ Thể dục Tiết 55: Bài 53: Trò chơi tung vòng vào đích I. Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen với: tung vòng vào đích. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường , còi, - Phương tiện: Tung vòng vào đích Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 6- ... ĩ năng viết chữ y theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ y - Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con chữ X hoa - 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - Viết bảng lớp : Xuôi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu) 2. HD viết chữ hoa ? Nêu cấu tạo chữ y cỡ vừa Cao 8 li (9 đường kẻ) - Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược ? Nêu cách viết N1: Viết như nét 1 chữ u N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 , dưới đường kẻ 1, DB ở ĐK2 - GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết. - HD viết bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng. ? Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng + Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta. ?Độ cao của các chữ cao 4 li - y ?Độ cao của các chữ cao 2,5 li ? - l,y,g ?Độ cao của các chữ cao 1,5 li ? - t ?Độ cao của các chữ cao1,25 li ? - r ?Độ cao của các chữ cao 1 li ? - Còn lại ? Nêu cách nối nét + Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê. - Hướng dẫn viết bảng con chữ : Yêu 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết 5, Chấm chữa bài - 1 dòng chữ y cỡ vừa - 2 dòng chữ y cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa - 1 dòng chữ yêu cỡ nhỏ - 2 dòng cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà viết nốt phần bài tập Tiết 5 Tự nhiên xã hội Bài 28 Một số loàI vật sống trên cạn I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết: Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống trên cạn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét miêu tả II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong sgk (58,59) - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các loài vật sống dưới nước ? trên cạn, trên không ? - 3 HS nêu HĐ1: Làm việc với sgk - HS quan sát tranh Bước 1: Làm việc theo cặp - Chỉ nói đúng con vật có trong hình - Hình 1 : Con gì ? - Con lạc đà sống ở sa mạc ? Đố bạn chúng sống ở đâu ? - Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú Hình 2 : - Con bò sống ở đồng cỏ Hình 3 : - Con hươu sống ở đồng cỏ và hoang rã. Hình 4 - Con chó, chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. Hình 5: - Thỏ rừng sống hoang rã thích ăn cà rốt. Hình 6 - Con hổ sống trong rừng, chúng ăn thịt sống hoang dại. Hình 7 - Con gà chúng giun ăn thóc được nuôi trong nhà. ? Trong những con vật được kể con nào sống ở sa mạc? tại sống ở sa mạc - Con lạc đà - Vì nó có bướu chứa nước,chịu được nóng ? Kể tên con vật sống trong lòng đất ? - Con nào ăn cỏ ? - Con thỏ, con chuột - Con nào ăn thịt ? - Con hổ, con chó * Kết luận: GV nêu HĐ2: Làm việc với tranh ảnh - Các nhóm đếm tranh ảnh đã được sưu tầm để cùng quan sát. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình. HĐ3: Đố bạn con gì ? Bước 1: GVHD chơi - Trò chơi: Đố bạn con gì? Bước 2: GV cho HS chơi thử - HS chơi thử Bước 3: - HS chơi theo nhóm. - Nhận xét tuyên dương IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thể dục: Tiết Bài 56: Trò chơi : tung vòng vào đích chạy đổi chỗ vỗ tay nhau I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra : - Ôn trò chơi: Tung vòng vào đích chạy đổi chỗ vỗ tay nhau 2. KN: - Tham gia chơi chủ động và đạt thành tích cao - Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: Tự giác tích tham gia tích cực tham gia tập luyện II. địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường, kẻ vạch sẵn III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: - Tập hợp lớp + Điểm danh + Báo cáo sĩ số 6-7' X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông 2' Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy, ôn bài thể dục PTC 2x8 nhịp B. Phần cơ bản: -Trò chơi: Tung vòng vào đích (nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu cách chơi) 8-10' X X X X X X X X X X X X X X X - Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau (chia tổ tập luyện, 2 tổ chơi trò chơi : Tung vòng vào đích) 8-10' - 2 tổ còn lại chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau c. Phần kết thúc: - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát 2-3' - Một số động tác thả lỏng 1-2' - 1 trò chơi hồi tĩnh - Hệ thống nhận xét - Giao bài tập về nhà - Tập thể dục buổi sáng Thứ sáu, ngày tháng năm 2006 Tập làm văn Tiết 28: đáp lời chia vui tả ngắn về cây cối I. Mục đích yêu cầu: 1, Rèn kĩ năng nói - Biết đáp lại lời chia vui - Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, Biết trả lời câu hỏi về hương vị mùi vị và ruột quả 2, Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu câuq 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc y/c bài tập - 4 HS thực hành đóng vai VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi. - HS 1,2,3 nói lời chúc mừng HS4 - Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn. - Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn - HS 4 đáp - Mình rất cảm ơn bạn - Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn. * Nhiều HS thực hành đóng vai Bài 2 (Miệng) - 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và trả lời câu hỏi - HS xem tranh ảnh quả măng cụt - Lớp đọc thầm theo - Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi. HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ? HS2: tròn như quả cam HS1: Quả to bằng chừng nào ? HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì? HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi. * Nhiều học sinh thi nhau hỏi đáp - Nhận xét Bài tập 3 (viết) - Hs viết vào vở - GV nêu yêu cầu - Nhiều HS đọc bài trước lớp - Nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thích nói lời chia vui, đáp lời chia vui, quan sát 1 loại quả mà em thích. Toán Tiết Các số từ 101 đến 110 I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng - Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị, - Đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110 - So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110 II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc số : 110, 120,200 2. Bài mới a. Đọc và viết số 101-110 - Viết và đọc số 101 - GV nêu vấn đề để học tiếp (xác định số trăm,số chục,số đơn vị) cho biết cần điền số thích hợp nào - Cho HS nêu cách đọc số 101 + Cho hs đọc - Viết và đọc số 102 - Cho HS nêu cách đọc số 102 - HS đọc - Tương tự như các số khác 103,104109 - Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. - GV viết bảng 101109 - Cả lớp đọc * HS làm việc cá nhân - Viết số 105 lên bảng - HS nhận xét - Lấy bộ ô vuông chọn ra hinh vuông và ô vuông tương ứng với số 105 VD: 102,108,103,109 2. Thực hành Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu 107 (a) 102 (d) 109 (b) 105 (e) 108 (c) 103 (g) Bài 2: Số - HS làm sgk - Gọi HS lên điền Bài 3: >, < , = - HS làm bảng con - HDHS làm 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - HDHS làm - Gọi 2 HS lên bảng chữa a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 106, 107, 108 b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.110, 107, 106, 103, 100 Đ/S: 4 nhóm II. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 56: Cây dừa I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa 2. Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x 3. Viết đúng các tên riêng Việt Nam II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3) III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết theo lời của GV - Lớp viết bảng con (búa liềm, thuở bé, quở trách) - Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây - Cả lớp viết bảng con chịu, trói - Nhận xét bài viết của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc thơ 1 lần - 2 HS đọc bài ? Nêu nội dung đoạn trích + Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người. * HS viết bảng con - dang tay, hũ rượi, tàu dừa - GV gọi HS viết bài - Chấm 1 số bài 5-7 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : (a) - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài - HS làm theo nhóm - 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức - 3,4 HS đọc lại Tên cây cối bắt đầu bằng s Tên cây cối bắt đầu bằng x Sắn, sim, sung, si, súng, sấu Xoan, xà cừ, xà nu Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu đầu bài - Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ - HS lên sửa lại cho đúng - Những chữ viết sai - Lớp đọc thầm Bắc, Sơn, Đình Cả - Lớp nháp - 2 HS đọc lại đoạn thơ Lời giải Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ - Nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt Nam; viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng. Âm nhạc Tiết 28: CHú ếCH CON I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca (lời 1) Qua bài hát HS biết tên một số loài chim, cá, noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con. Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca III. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, băng nhạc - Chép lời ca bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: HĐ1 : Dạy bài hát :Chim chích bông - GV hát mẫu - Đọc đồng thanh lời ca - Dạy từng câu gắn (lời 1) - Hát kết hợp với vỗ tay HĐ2: Tập gõ tiết tấu lời ca Kìa chú là chú ếch con co - So sánh tiết tấu của 2 câu hát (cách gõ giống nhau hay khác nhau) Câu 1: Kìa chú mắt tròn Câu 2: Chú ngồi vườn xoan - So sánh cách gõ tiết tấu của 2 câu hát Câu 3: Bao nhiêu Câu 4 : Tung tăng (không giống nhau) - So sánh tiết tấu 2 câu hát Câu 1: Kia chú Câu 3: Bao nhiêu (không giống nhau) - Tập hát nối tiếp - Chia 4 nhóm và phân công thực hiện Chia nhóm (4) N1: Kia chú - GV điều khiển N2: Chú ngồi N3: Bao nhiêu N4: Tung tăng - Hát kết hợp với đệm nhạc Thanh phách, song loan C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: