Luyện Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I) Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài.
- Dựa vào nội dung của bài tập đọc chuỵện quả bầu
II) Đồ dùng dạy học
- Vở Tiếng Việt thực hành.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu
Luyện Tập đọc CHUYệN QUả BầU I) Mục tiêu - Đọc trơn toàn bài. - Dựa vào nội dung của bài tập đọc chuỵện quả bầu II) Đồ dùng dạy học - Vở Tiếng Việt thực hành. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài 2) Dạy học bài mới 2.1) Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc các từ đọc vẫn sai nhiều - Chia nhóm,yêu câu HS đọc toàn bài trong nhóm - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thi đọc - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh. 2.2) Hướng dẫn học sinh lam bài tập Bài1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Con dúi báo cho hai vợ chông người đi ruờng tin gì? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Chốt :HS biết giúp đỡ ai đó thì sẽ được trả ơn. *Bài2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Chốt: HS they được nên nghe theo lời khuyên của người đáng tin cậy. *Bài3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài, rồi thông báo kết quả . Chốt:HS hiểu được tổ tiên của các dân tộc anh em. Bài4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài.Giáo viên đi hướng dẫn những học sinh yếu. - Yêu cầu học sinh chữa Chốt:SH tự mình đặt tên cho câu chuyện. 3) Củng cố, dặn dò - Về nhà học bài. - HS đọc các từ trên bảng. - HS đọc toàn bài trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện lên thi đọc. - Đọc đồng thanh. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Sắp có mưa to gió lớn ngập lụt. - Ghi lại cách con dúi khuyên hai vợ chồng người đI rừngkhi gặp mưa bão,ngập lụt ? - Lấy khúc gỗ to,khoét rỗng,chuẩn bị thức ăn bảy ngày, bảy đêm rồi chui vào đó bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong,hết hạn bảy ngày hãy chui ra. - Điều gì xảy ra khi người vợ khoan thủng quả bầu? - Học sinh tự làm bài. - Từ trong quả bầu những người bé nhỏ nhảy ra: người khơ mú, người Thái, ngưòi Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh. - Đặt tên khác cho câu chuyện ? - Tổ tiên các dân tộc anh em. Luyện Toán Luyện tập I)Mục tiêu -Biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. -giải được bài toan có lời vân . II)Đồ dùng dạy học -Vở Toán luyện tập III)Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1)Giới thiệu bài -Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và yêu cầu học sinh đọc đầu bài. 2)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài và thông báo kết quả. Chốt: HS biết cách cộng các đồng tiền có mệnh giá khác nhau để điền cho đúng. *Bài2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài, rồi nêu cách làm bài của mình trước lớp. - Giáo viên đi hướng dẫn học sinh yếu. Chốt:HS điền đúng vào ô trống. *Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. GV đi hướng dẫn những HS yếu. Chốt: HS cách đổi tiền trong trường hợp đơn giản. 3) Củng cố, dặn dò -Về nhà học bài -Đọc đầu bài. - Viết số tiền thích hợp vào ô trống - Học sinh tự làm bài. - 800 đồng, 800đồng, 1000 đồng. - Học sinh tự làm bài rồi thông báo kết quả. - 1 HS đọc Bài làm Minh có : 1 tờ 500 đồng, 2tờ 200 đồng; 1 tờ 100 đồng. Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Luyện Kể chuyện CHUYệN QUả BầU I) Mục tiêu - Kể phân vai câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt ngôn ngữ phù hợp. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II) Đồ dùng dạy học - Đồ dùng phục vụ cho việc kể chuyện. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài - Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện và yêu cầu HS đọc đầu bài. 2)Hướng dẫn kể chuyện a)Kể trong nhóm - Kể từng đoạn. - Chia nhóm, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu kể từng đoạn trong nhóm. b) Kể trước lớp -Tổ chức cho các nhóm HS lên thi kể . -Yêu cầu các nhóm khác nhân xét về giọng kể, kể to rõ ràng , đúng nội dung của câu chuyện . -GV chọn những HS kể tốt nhất lên dựng lại câu chuyện. 3) Củng cố, dặn dò -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Lắng nghe và đọc đầu bài. - Học sinh chia nhóm. - Học sinh kể trong nhóm mỗi em một đoạn. - Các nhóm lên thi kể chuyện. - Các nhóm khác nhận xét. -Học sinh lên dựng lại câu chuyện Luyện Chính tả Chuyện quả bầu I)Mục tiêu -Chép lại đúng chính xác bài chuyện quả bầu. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt uô,ươ,phân biệt n/l. II)Đồ dùng dạy học -Vở Tiếng Việt thực hành. III)Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1)Giới thiệu bài -Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và yêu cầu học sinh đọc lại đầu bài. 2)Hướng dẫn viết chính tả -Gọi học sinh đọc đoạn cần viết. -Đoạn văn nói về điều gì? -Yêu cầu học sinh viết bảng con các từ sáng viết sai. -Yêu cầu học sinh viết chính tả. -Yêu cầu học sinh soát lỗi. -Thu và chấm một số bài. 3)Hướng dẫn làm bài tập *Bài2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. Chốt: Củng cố quy tắc chính tả phân biệt uô/ươ. Bài3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. -Gọi học sinh lên bảng chữa bài. -Chốt:Củng cố quy tắc chính tả phân biệt n / l . 4)Củng cố, dặn dò. -Về nhà học bài. -Học sinh đọc đầu bài. -Học sinh đọc. -Nói về sự chăm chỉ làm ăn của hai vợ chồng người nông dân. -Viết bảng con. -Viết chính tả. -Lấy bút chì gạch dưới các từ sai. -Điền vào chỗ trống: -Chơi trò chơi, thi tìm các từ có vần uô/ươ. -Điền vào chỗ trống n hay l? -Bài làm : + nòng,nịch, -Học sinh lên bảng chữa bài. Luyện Toán LUYệN TậP CHUNG I) Mục tiêu -Củng cố cho HS cách viết số,so sánh số trong phạm vi 1000. II) Đồ dùng dạy học -Vở Toán luyện tập III) Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài -Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và yêu cầu học sinh đọc đầu bài. 2) Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 : -Bài yêu cầu chúng ta làm gì?. -Yêu cầu học sinh làm bài, rồi nêu cách làm bài. -Yêu cầu học sinh chữa bài. Chốt :Củng cố cho hs biếtviết số thành các trăm ,chục ,đơn vị. *Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu . -Yêu cầu học sinh làm bài. -Yêu cầu học sinh chữa bài. Chốt : Củng cố cho HS về thứ tự các số. *Bài 3: -Bài yêu cầu chúng ta phải làm gì ? -Yêu cầu học sinh làm bài. -Gọi học sinh lên bảng chữa bài. Chốt:HS biết so sánh số có ba chữ số. Bài 4. -Gọi hhHS đọc yêu cầu bài . Chốt:HS nhận biết được 1/5 hình 3)Củng cố, dặn dò -Về nhà học bài cũ. -Học sinh đọc. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Học sinh làm bài. -Học sinh lên bảng chữa bài. -Viết 454,198, 703,963,401. a) theo thứ tự từ bé đến lớn: -198,401,454,703,963. b)theo thứ tự từu lớn đến bé : -963,703,454,401,198. -so sánh số có 3 chữ số. 356 804 597>499 633= 600+30+3 258<288 208 =200+8 -Dùng các màu khác nhau , mỗi màu tô 1/5 hình -cho HS tô màu . Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010 Luyện Tập đọc TIếNG ChổI TRE I)Mục tiêu -Đọc trơn được toàn bài. -Dựa vào nội dung của bài tiếng chổi tre để làm các bài tập có liên quan. II)Đồ dùng dạy học -Vở Tiếng Việt thực hành. III)Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1)Giới thiệu bài -Hôm nay các con cùng làm bài tập và luyện đọc bài Cây dừa 2)Hướng dẫn đọc toàn bài -Chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc toàn bài trong nhóm. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thi đọc. -Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. 3)Hướng dẫn làm bài tập *Bài1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Giáo viên đi hướng dẫn những học sinh yếu. -Yêu cầu học sinh chữa bài. Chốt: Học sinh nắm được phải biết ơn chị lao công. *Bài2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Học sinh chữa bài. Chốt: HS thấy tác giả ca ngợi chị lao công rất khoẻ mạnh. Bài 3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài. -Gọi học sinh chữa bài. 4)Củng cố, dặn dò -Về nhà học bài. -Lắng nghe. -Đọc toàn bài trong nhóm . -Cử đại diện lên thi đọc. -Nhận xét. -Đọc đồng thanh. -chép lại các câu thơ ghi rõ trong hoàn cảnh nào nhà thơ nghe tiếng chổi tre? -Làm bài vảo vở. -Đêm hè ,đêm đông ,khi cơn dông,đêm đông giá rét. -Học sinh chữa bài. -chép lại những câu thơ ca ngợi chị lao công. -Chị lao công như sắt như đồng. -Qua bài thơ nhà thơ muốn nói vớ em điều gì? -Em cần biét ơn người quét rác. Luyện Toán LUYệN TậP CHUNG(TIếT 153 ) I)Mục tiêu -Biết đặt tính rồi tính. -Biết cộng trừ các số có đơn vị đo là cm. II)Đồ dùng dạy học -Vở Toán luyện tập III)Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1)Giới thiệu bài -Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và yêu cầu học sinh đọc đầu bài. 2)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài và thông báo kết quả. -Yêu cầu học sinh chữa bài. Chốt: Củng cố, cách thàh lập số,và cách xắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn *Bài2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài, rồi nêu cách làm bài của mình trước lớp. -Giáo viên đi hướng dẫn học sinh yếu. Chốt: HS biết đặt tính đúng, sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái. *Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên đi hướng dẫn những học sinh yếu. Chốt:HS biết so sánh các số có đơn vị đo độ dài *Bài4: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ để làm bài. -Giáo viên đi hướng dẫn những học sinh yếu. -Một học sinh làm bài trên bảng Chốt: HS biết giá trị của mỗi số trong từng hàng. 3)Củng cố, dặn dò -Về nhà học bài -Đọc đầu bài. -cho ba số 3,5,7, a) viết các số có ba chữ số khác nhau: -Học sinh tự làm bài:357, 537, 375, 753, 573, 735. b)xếp các số trên theo thư tự từ bé đến lớn. 357, 375, 537, 573, 735, 753. - Đặt tính rồi tính. 354 + 242 726 + 53 675 – 261 438 - 335 - Điền dấu vào ô trống: 200cm + 500cm > 600cm 300cm +38cm < 340cm 1km > 700cm + 300cm 500cm< 800cm -200cm -Đọc yêu cầu. -cho HS làm bài : Cho số 355 nếu bớt chữ số hàng chục đi 2 Thì số đó bớt đi 20 đơn vi . Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Luyện Luyện từ và câu Từ tráI nghĩa -dấu chấm- dấu phẩy. I)Mục tiêu -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa. -Dùng đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống. II)Đồ dùng dạy học -Vở Tiếng Việt thực hành. III)Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1)Giới thiệu bài -Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và yêu cầu học sinh đọc đầu bài. 2)Hướng dẫn làm bài tập *Bài1: -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu hoc sinh làm bài vào vở. Giáo viên đi hướng dẫn những học sinh yếu -Gọi học sinh lên bảng chữa bài. Chốt: Mở rộng và hệ thống hoá các từ trái nghĩa. *Bài2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm . -Giáo viên đi hướng dẫn những học sinh yếu. -Yêu cầu học sinh chữa bài. Chốt: HS biết điền đúng dấu chấm dấu phẩy vào ô trống.. 3)Củng cố, dặn dò -Về nhà học bài. -Học sinh đọc. -Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau: -Làm vào vở: -sáng – tối ; trái – phải Ngày - đêm. - -ra –vào trên- dưới ngang –dọc Nóng – lạnh vui –buồn , -Điền dấu chấm , đấu phẩy vào ô trống -Học sinh thảo luận nhóm đôi Hằng ngày ông Ké làm việc với các cơ quan.Tối đến, ông lại ngồi viết đến gà gáy sáng.Thấy ông Ké gầy mệt ,tôi vội vào rừng lấy thuốc đun cho ông ké uống. Luyện viết Chữ hoa Q (KIểU 2 ) I)Mục tiêu -Viết đúng và đẹp chữ hoa Q -Biết viết cụm tứ ứng dụng:Quân dân một lòng. -Biết viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ , đúng khoảng cách giữa các chữ. II)Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ hoa Q( kiểu 2.) -Mẫu cụm từ ứng dụng. III)Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1)Giới thiệu bài -Hôm nạy các em được luyện viết chữ hoa Q kiểu 2 và từ ứng dụng Quân dân một lòng. 2)Luyện viết chữ hoa Q (kiểu2) -Sáng nay các em học viết chữ hoa gì? -Hãy nêu quy trình viết chữ hoa Q.Học sinh vừa nêu vừa chỉ chữ. -Yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ hoa Q. 3)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng *a)Giới thiệu cụm từ -Gọi học sinh đọc cụm từ. *b)Quan sát và nhận xét -Cụm từ có mấy chữ? -Hãy nêu độ cao của từng con chữ trong cụm từ. -Nét nối từ chữ Q sang chữ âviết như thế nào? -Hãy nêu vị trí của các dấu thanh trong cụm từ. -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? *c)Viết bảng -Yêu cầu cả lớp viết bảng chữ :Quân 4)Hướng dẫn viết vở -Yêu cầu học sinh viết vở . -Thu và chấm của 5 đến 7 em. 5) Củng cố, dặn dò -Về nhà luyện viết nhiều hơn. -Lắng nghe. -Chữ hoa Q -ĐB ở đường kẻ ngang 5,viết nét móc xuôi và nét móc hai đầu nằm ngang. -Cả lớp viết bảng con. -Quân dân một lòng -Lắng nghe. -Có 4 chữ là: Quân ,dân ,một ,lòng -Các chữ Q, l cao 2 li rưỡi, chữ d cao 2li, các chữ còn lại cao 1 li.chư g cao 2,5 li. -Từ điểm dừng bút của chữ Q rê bút viết chữ âviết chữ n. - Dấu nặng dưới âm ô, dấu huyền trên đầu âm o -Bằng một con chữ o. -Viết bảng con chữ Quân, -Viết vở. Luyện Toán LUYệN TậP CHUNG( TIếT 154) I) Mục tiêu -Củng cố kĩ năng cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. -Biết tính độ dài đường gấp khúc. - giảI được bài toán có lời văn. II) Đồ dùng dạy học -Vở Toán luyện tập . III) Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài -Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và yêu cầu học sinh đọc đầu bài. 2) Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 : -Bài yêu cầu chúng ta làm gì?. -Yêu cầu học sinh làm bài,rồi nêu cách làm bài. -Yêu cầu học sinh chữa bài. Chốt :Củng cố, khắc sâu cách đặt tính cho HS. *Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu . -Yêu cầu học sinh làm bài. Chốt:củng cố cách tìm số hạng chưa biết,tìm số trừ , tim số bị trừ. *Bài 3: -Bài yêu cầu chúng ta phải làm gì ? -Yêu cầu học sinh làm bài. -Gọi học sinh lên bảng chữa bài. Chốt:củng cố cho HS cách tính độ dài đường gáp khúc. *Bài 4: -Gọi học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh làm bài. -Yêu cầu học sinh chữa bài. Chốt:Củng cố cho HS cách giải toán có lời văn có đơn vị đo độ dài, 3)Củng cố, dặn dò -Về nhà học bài cũ. -Học sinh đọc. -đặt tính rồi tính. 468+321 572+17 353+612 165-63 -Học sinh lên bảng chữa bài. . -Tìm x: X+375 =586 x-54 =135 X =586-375 x -135-54 X =211 x=81 844-x =131 X =844-131 X=713 -tính độ dài đường gấp khúc -Bài làm : a)độ dài đường gấp khúc là: 231+ 142+ 125 =498( cm) b)độ dài đường gấp khúc là: 120+ 236 +410 = 766( cm) _HS đọc đề bài. -HS làm bài: 1 km = 1000m Mai còn phải đi số km là : 1000 -650 =350( km) đáp số : 350 km Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Luyện Tập làm văn đáp lời từ chối -đọc sổ liên lạc. I)Mục tiêu -Biết viết lại lời đáp của em trong từng trường hợp khác nhau. -Quan sát tranh điền lời nhân vật trong tranh. II)Đồ dùng dạy học -Vở Tiếng Việt thực hành. III)Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1)Giới thiệu bài -Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và yêu cầu học sinh đọc đề bài. 2)Hướng dẫn làm bài tập *Bài1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi. -Gọi từng nhóm lên trình bày trước lớp. Chốt: rèn cách viết lời đáp từ chối. . *Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài. -Yêu cầu học sinh đọc bài của mình. -Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Chốt: Củng cố cách đáp lời từ chối. 3)Củng cố, dặn dò -Về nhà học bài. -Lắng nghe. -viết lại lời đáp của em trong các trương hợp sau: -Học sinh thảo luận nhóm đôi. -Các nhóm trình bày. A :Đi đá bóng đi ? B,Tớ học bài chưa xong. A.Thế thì tớ đi trước đây. - -Nói lời đáp của em trong các trương hợp sau: -Làm bài vào vở. -Đọc bài trước lớp: a) Thế thì tớ mượn bạn khác vậy. b)Bạn không đi được thì mình đi nhé. Luyện Toán LUYệN TậP CHUNG I)Mục tiêu -Củng cố cho HS cách đặt tínhcộng số có ba chữ số. -Nhân chia các sổ trong pham vi bảng 5. -GIải được bài toán có lời văn. II)Đồ dùng dạy học -Vở Toán luyện tập III)Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1)Giới thiệu bài -Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và yêu cầu học sinh đọc đầu bài. 2)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài và thông báo kết quả. -Yêu cầu học sinh chữa bài. Chốt: Củng cố cho học sinh cách đặt tính đúng. *Bài2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài, rồi nêu cách làm bài của mình trước lớp. -Giáo viên đi hướng dẫn học sinh yếu. Chốt:HS biết tính nhẩm nhanh. *Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên đi hướng dẫn những học sinh yếu. Chốt: Củng cố cho HS cách tìm sốhạng.số bị trừ số trừ. *Bài4: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh suy nghĩ để làm bài. -Giáo viên đi hướng dẫn những học sinh yếu. -Một học sinh làm bài trên bảng. Chốt: khắc sâu cho HS về giải toán có lời văn có liên quan đến đơn vị đo khối lượng. 3)Củng cố, dặn dò -Về nhà học bài -Đọc đầu bài. -Đặt tính rồi tính. 137+246 364+213 341+123 102+301 -Học sinh tự làm bài rồi thông báo kết quả. -Tính nhẩm: . -Học sinh làm bài vào vở. 5 x 6 = 15 : 3 = 20 : 4 = 3 x 5 = 18 : 3 = 10 : 2= 4 x 7 = 25 : 5 = 27 : 4= -Tìm x. X + 342 = 578 X- 240 = 653 X - 123=326 -Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 320kg gạo ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 110 kg gạo .Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg gạo? Bài làm Ngày thứ hai bán được là : 320 – 110 = 210 ( kg) Đáp số : 110 kg Sinh hoạt Sinh hoạt Sao I)Mục tiêu -Học sinh biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 31, biết đưa ra những biện pháp khắc phục những nhược điểm đó. II)Nội dung chính: 1)Các anh chị đội viên vào sinh hoạt. -Các sao thông báo tình hình trong tuần qua: * Nề nếp: +Duy trì sĩ số tốt. +Nề nếp lớp tương đối ổn định. +Một số bạn vẫn chưa trật tự trong giờ học. *Học tập: +Một số bạn chưa chịu khó học bài ở nhà. +Học theo chương trình thời khoá biểu. *Văn thể mĩ: +Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ. +Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. 2)Kế hoạch tuần 33: *Nề nếp: +Tiếp tục duy trí sĩ số lớp. +Đi học đều và đúng giờ. +Nghỉ học phải xin phép. *Học tập: +Tiếp tục học theo đúng chương trình thời khoá biểu. +Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. 3)Giáo viên bổ sung ý kiến. +Nhắc nhở những bạn chưa tích cực học trong tuần trước. +Tuyên dương học sinh có tiến bộ. +Yêu cầu học sinh nêu ý kiến của mình. III)Văn nghệ -Hát tập thể. -Hát cá nhân. -Kể chuyện.
Tài liệu đính kèm: