I. Mục đích yêu cầu :
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
* Không tán thành với những hành vi, trốn tránh trách nhiệm đỗ lỗi cho người khác,
II. Chuẩn bị;
Phiếu bài tập HĐ 2.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 3 Cách ngôn: Uống nước nhớ nguồn Thứ Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Hai 30/8 1 HĐTT Chào cờ đầu tuần 2 Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (T1) 3 Thể dục GV dạy chuyên 4 Tập đọc Lòng dân ( phần 1) 5 Toán Luyện tập Ba 31/08 1 Chính tả Nhớ - viết: Thư gửi các học sinh – quy tắc chính tả 2 Toán Luyện tập chung 3 LTVC Mở rộng vốn từ : Nhân dân 4 Khoa học Cần làm gì để cả mẹ và em bé được khỏe? 5 Kĩ thuật Thêu dấu nhân Tư 01/9 1 Mĩ thụât Vẽ tranh: Đề tài trường em 2 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 3 Tập đọc Lòng dân (phần 2) 4 Toán Luyện tập chung (tt) 5 Lịch sử Cụôc phản công ở kinh thành Huế Sáu 03/9 1 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh 2 Toán Luyện tập chung (tt) 3 Khoa học Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? 4 Âm nhạc Ôn: Reo vang bình minh . TĐN số 1 5 Địa lý Khí hậu Bảy 04/9 1 LTVC Luyện tập về từ đồng nghĩa 2 Toán Ôn tập về giải toán 3 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh 4 Thể dục Bài 6 GV dạy chuyên 5 HĐTT Sinh hoạt lớp của tuần tập hát quốc ca - ATGT bài 2 Thứ hai, ngày 31tháng 8 năm 2010 Hoạt động tập thể: Sinh hoạt đầu tuần ----------------------****--------------------- ĐẠO ĐỨC Có trách nhiệm với việc làm của mình (t1) I. Mục đích yêu cầu : - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. * Không tán thành với những hành vi, trốn tránh trách nhiệm đỗ lỗi cho người khác, II. Chuẩn bị; Phiếu bài tập HĐ 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Vậy các em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. Hoạt động 1: - 1 - 2 HS đọc truyện SGK (Nhóm đôi) - Đức đã gây ra chuyện gì? - Đức đã vô tình hay cố ý gây ra? - Sau khi gây chuyện Đức và Hợp đã làm gì? Việc làm đó của hai bạn có đúng không? - Khi gây ra chuyện Đức cảm thấy thế nào? - Theo em Đức nên làm gì? Tại sao phải làm như vậy? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. THẾ NÀO LÀ NGƯỜI SỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHIẾU BÀI TẬP 1/Đánh dấu + trước biểu hiện ngươi sống có trách nhiệm,dấu trừ trước người sống biểu hiện vô trách nhiệm: a/ Đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn. b/ Trước khi làm việc gì phải suy nghĩ cẩn thận. c/ Thấy việc gì dễ thì làm, việc khó thì từ chối. d/ Khi làm việc gì sai sẵn sàng nhận lỗi và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. e/ Thích thì làm không thích thì bỏ. g/ Việc tốt thì nhận công việc của mình, còn việc thất bại thì đổ lỗ cho ngươi khác. h/ Làm việc hỏng thì xin làm lại cho tốt. i/ Chỉ nói nhưng không làm. k/ Không làm theo những việc xấu. 2/ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta vô trách nhiệm? - Đức đã đá bóng vào bà đang bà đang gánh đỗ. - Đức đã vô tình gây ra chuyện đó. - Hợp đã ù té chạy về nhà mất hút. Còn Đức luồn theo rặng tre chạy về nhà. Việc làm của hai bạn là sai. - Khi về đến nhà Đức cảm thấy ân hận và xấu hổ. - Hai bạn nên chạy ra xin lỗi và giúp bà Doan dọn đồ. Vì khi chúng ta làm gì đó nên có trách đối với việc làm của mình. - 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. TRẢ LỜI: Câu 1: Dấu +: a, b, d, h, k. Dấu trừ: c, e, i. Câu 2:Nếu chúng ta có hành động vô trách nhiệm: chúng ta sẽ gây hậu quả tai hại cho bản thân, cho gia đình & cho những ngưới xung quanh.Chúng ta không được mọi người quì trọng và trở thành người hèn nhác. Chúng ta không tiến bộ và không làm được việc gì cả. HOẠT ĐỘNG 3 BÀY TỎ THÁI ĐỘ - Em hãy kể về một việc làm của mình đã thành công? Nêu lí do và cảm nghĩ của em? GV nhận xét khen ngợi. Kết luận: Trước khi làm một việc gì chùng ta cần suy nghĩ kĩ, đưa ra quyết định môt cách có trach nhiệm. Sau đó phải kiên trì thực hiện quyết định này. 4. Củng cố: 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. - Sưu tầm những câu chuyện, bài báo kể về những người cò trách nhiệm với việc làm của mình. - Tìm hiểu xung quanh những tấm gương của bạn mà em biết có trách nhiệm với việc làm của mình. - HS trao đổi nhóm đôi. Nghe - hiểu và liên hệ bản thân. - HS trình bày - Nhận xét. - Vài HS nêu lại ghi nhớ. Thể dục: Bài 5 GV dạy chuyên ------------------------****------------------------- Tập đọc Lòng dân (phần 1) I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc đúng văn bản: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù nhợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huồng kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). * HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học. - Bảng phụ viết sẵn đoạn trích. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? Vì sao? - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm nhà thơ đối với đất nước? - Nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới: HĐ1. giới thiệu bài, ghi bảng. HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc. Luyện đọc: * GV đọc màn kịch : - GV đọc diễn cảm màn kịch. * Hướng dẫn HS đọc đoạn: - Đoạn 1: từ đâu đến lời thăm dì Năm - Đoạn 2: tiếp theo đền lời lính. - Đoạn 3: Phần còn lại. * HS đọc toàn bài. HĐ3. Tìm hiểu bài. - HS đọc phần mở đầu - Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu cán bộ? - Dì Năm đấu trí với địch ntn để bảo vệ cán bộ? - Tình huống nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? HĐ4. Đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm đoạn 1. - Cho HS đọc phân vai. GV chia thành nhóm 6 em, mỗi em đóng 1vai. - Nhận xét khen nhóm đọc hay. 4. CỦNG CỐ: - Em hãy nêu nội dung của đoạn kịch? 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị màn 2 của vở kịch. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - HS theo dõi, đọc thầm - HS đọc lời mở đầu. - Chú cán bộ bị bọn giặc đuổi bắt, hết đường chạy vào nhà dì Năm. - Dì đưa một chiếc áo khoác để thay, chú ngồi xuống chõng ăn cơm. - Dì Năm bình tĩnh trả lời câu hỏi của tên cai, dì nhận ra một chú cán bộ là chồng dì kêu oan khi bị địch trói, dì vờ trối trăn khi dặn con mấy lời. - Dì Năm làm bọn giặc hí hửng hoá ra dì muốn xin chết và muốn nói với con trai mấy lời trăn trối - Nhóm thi đua nhau đọc. Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích : - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số & biết so sánh hỗn số. - Bài 1 (2 ý đầu), bài 2 (a, d), bài 3. II. Chuẩn bị: Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp BT1; 2 b, c. - Chuyển hỗn số thành phân số. - GV, lớp nhận xét. Bài 3b: - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. * * III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài ghi bảng. HĐ2. Hướng dẫn HS hoạt động. Bài 1: - HS tự làm - Em hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? - GV, lớp nhận xét. Bài 2: a/ - GV viết bảng: - HS suy nghĩ và tìm cách so sánh - HS làm bài - Chữa nội dung và tìm cách so sánh huận tiện nhất. - GV, lớp nhận xét. Bài 3: -HS làm bài - GV, lớp nhận xét 4. Củng cố: - Nêu cách cộng (trừ) hai hỗn số. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị: Luyện tập chung. - Lớp hát. - 2 HS lên bảng, HS làm vào vở. 2b/ 9+ 5=+= 3b/ 3x 2= x = = - HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng, hai dãy bàn làm bài vào vở. - Vài HS nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. * * - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm nhóm đôi. - Đại diện lên bảng. a) ; Ta có: nên d) Ta có: * * Vậy: - HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS khá lên bảng, lớp làm vào vở. a/ - 3 tổ thi đua làm và đại diện lên bảng. b/ 2- 1-= c) d) - HS nhận xét bài làm -Nếu sai thì sửa lại cho đúng. Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010 Chính tả (Nhớ – viết) Thư gửi các học sinh I. Mục đích yêu cầu : - Viết đúng chính tả, trình by đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Chuẩn bị: - GV: phiếu bài tập 2. (chép sẵn bảng). - HS: Vở chính tả, SGK. III. Các hoạt động dạy và học: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: a) Nhắc lại cấu tạo phần vần của tiếng? Lấy ví dụ? b) Tìm cấu tạo phần vần trong tiếng: quang, mưu, luồn? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thư gửi các học sinh , từ “Sau 80 năm giời nô lệ ở công học tập của các em”. - Nếu có HS chưa thuộc bài GV tổ chức cho HS ôn lại bằng cách đọc cá nhân, đồng thanh. - Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp từ khó. - GV nhận xét HS viết. HĐ 2 : Viết chính tả – chấm, chữa bi chính tả. - Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài; nhớ lại các từ khó viết. - GV yêu cầu HS nhớ lại đoạn văn và viết bài vào vở. - HS tự soát lại lỗi. - Y/c HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bi của tổ, nhận xét cách trình bày và sửa sai. HĐ 3: Làm bài tập chính tả. - Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - GV tổ chức cho các em làm bài cá nhân vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. - GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm: Tiếng vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Em e m yêu yê u màu a u tím i m Hoa o a cà a hoa o a sim i m Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài, trả lời. GV nhận xét và cho HS nhắc lại: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt ở dưới, các dấu khác đặt trên). 4. Củng cố: - HS nêu lại cấu tạo phần vần của tiếng và vị trí Dấu thanh trong tiếng. 5. Nhận xét tiế học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. - V ... i diện nhóm trình bày từng nội dung một - nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HĐ 3: Tìm hiểu ND: Ảnh hưởng của khí hậu. -Yêu cầu HS cả lớp tìm hiểu mục 3 SGK trả lời câu hỏi: - Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Chúng ta phải làm gì để giảm bớt thiên tai? - Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Giáo viên kết luận 4. Củng cố: Chốt lại nội dung bài. - 3 HS trả lời câu hỏi. - Vài HS nhắc lại tên bài. - HS theo nhóm đọc mục 1 SGK, quan sát quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung GV yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày từng nội dung một nhóm khác bổ sung. - 1 HS chỉ dãy núi Bạch Mã, HS khác bổ sung. - HS làm việc theo cặp đọc mục 2 ở SGK hoàn thành nhiện vụ GV giao. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. Thứ bảy ngày 04 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục đích yêu cầu - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chúng của một số tực ngữ (BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). - Ghi chú : HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. II. Chuẩn bị: GV: Phiếu bài tập bài 1, viết nội dung bài tập 1 vào bảng phụ. HS: Bút dạ, sách, vở phục vụ cho tiết học. III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu 2 HS hoành thành nội dung sau: H: Tìm một số thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề nhân dân? Đặt một câu với từ tìm được? H: Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng)? Đặt một câu với từ tìm được? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ 1 : Làm bài tập 1. -GV nêu yêu cầu của bài tập. -GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đáp án: Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo. HĐ 2 : Làm bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc nội dung BT2. - GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội. Ba câu này có ý nghĩa chung, y/cầu HS phải chọn 1 ý trong ba ý đã cho để giải thích đúng cho cả ba câu tục ngữ. -GV nhận xét ý kiến trả lời của HS đi đến ý đúng: * Ý thích hợp là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. -Yêu cầu HS khá, giỏi nêu cách hiểu của mình về ba câu tục ngữ, hoặc có thể đặt câu với cách câu tục ngữ. HĐ 3 : Làm bài tập 3. - Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, sau đó làm vào vở, 2 em lên bảng viết đoạn văn. - GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài bạn về nội dung, sử dụng các từ chỉ màu sắc trong khổ thơ hợp lí chưa? Có thể viết thêm màu sắc sự vật khác không có trong đoạn thơ. GV tuyên dương những em viết hay đúng yêu cầu đề bài. 4. Củng cố: -GV cho h tìm một số từ đồng nghĩa. 5. Dặn dò: Dặn những HS viết chưa xong, chưa đạt bài tập 3 về nhà viết lại, chuẩn bị “Từ trái nghĩa”. Nhận xét tiết học. -HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK, làm bài vào phiếu bài tập, 1em lên bảng làm. Sau đó nhận xét. -HS đọc kĩ yêu cầu bài tập 3, làm bài, đọc bài trước lớp, HS khác nhận xét đánh giá. Toán: Ôn tập về giải toán I.Mục tiêu: Làm được BT dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Làm BT1. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài. HS: Tìm hiểu bài. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở nháp. a) Tính 1 ; b) Tìm x biết: x-( -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập về giải toán: 1. B/toán về 2tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -GV chép bài toán 1 lên bảng – Yêu cầu HS đọc và xác định dạng toán – chỉ rõ đâu là tổng, đâu là tỉ, đâu là số phần tương ứng của số lớn, số bé? -Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt và giải, HS khác làm vào vở. - GV nhận xét chốt lại cách làm: ? Tóm tắt: Số bé : Số lớn: ? 121 Bài giải Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số bé là: 121 – 55 = 66 Đáp số: số bé 55; số lớn 66 - Sau đó yêu cầu HS nhắc lại cách giải dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. B/ toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. (GV trình tự hướng dẫn như Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó) HĐ 2: Luyện tập - thực hành: Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài – GV theo dõi HS làm. - GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm. Bài 1: Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt và làm bài. Bài giải: a. Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số lớn là : 80 : 16 x 9 = 45 Số bé là : 80 – 45 = 35. Đáp số : 45 và 35. b. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần) Số lớn là : 55 : 5 x 9 = 99 Số bé là: 99 – 55 = 44. Đáp số ; 99 và 44 Bài 2:Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt và làm bài. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần ) Số lít nước mắm loại hai là : 12 : 2 = 6 (l) Số lít nước mắm loại một là : 6 + 12 = 18 (l) Đáp số : 18 lít và 6 lít Bài 3:Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt và làm bài. Bài giải: Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Tổng số phần bằng nhau là : 5 +7 = 12 (phần) Chiều rộng của mảnh vườn là : 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài của mảnh vườn là : 60 – 25 = 35 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m2) Diện tích của lối đi là : 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số : 25m, 35m, 35m2 4. Củng cố:-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. -HS hoạt động cá nhân trả lời nội dung GV yêu cầu. -1 em lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào giấy nháp. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS nhắc lại cách giải dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Bài 1, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm. -Bài 2, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm. -Bài 3, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích yêu cầu - Nắm được ý chính của 4 đoạn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). - Ghi chú: HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa. - HS: Dàn ý bài văn tả cơn mưa. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định. 2. KTBC: - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn HS hoạt động. HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 1: - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bốn đoạn và xác định nội dung chính của mỗi đoạn. - Gọi HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại ý chính cho mỗi đoạn (bằng cách đưa bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn). Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa. -GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: * Chọn, hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào chỗ có dấu (). - Tổ chức cho HS làm bài vào vở – GV theo dõi nhắc nhở. Nếu HS còn lúng túng GV nhắc các em chú ý viết dựa trên nội dung chính mỗi đoạn ví dụ đoạn 4 nội dung chính tả: Đường phố và con người sau cơn mưa thì chỉ viết thêm về đường phố và con người. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh đoạn văn hợp lí, tự nhiên. Ví dụ thêm vào chỗ() các nội dung sau: HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài. Gợi ý: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Sau 10 - 12 phút làm bài, yêu cầu một số em đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét. - GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh. 4. Củng cố: - Chốt lại nội dung bài. 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thiện các đoạn văn còn lại vào vở, chuẩn bị bài: “Luyện tập tả cảnh”. - Gọi 2 HS lên bảng đọc lại dàn ý miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước. - HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1, lớp đọc thầm. - HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài nối tiếp nhau trước lớp. - 1 em nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi vào SGK. - Chú ý nghe. - Từng cá nhân thực hiện. 5- 6 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn. Thể dục: Bài 6 GV dạy chuyên -----------------------------****-------------------------- Hoạt động tập thể: Sinh ho¹t líp Tập hát quốc ca I. Mục tiêu - Tổng kết các hoạt động thi đua trong tuần qua - Hát đúng giai điệu và thuộc bài Quốc ca và biết và thực hiện đúng động tác chào cờ - Kế hoạch hoạt đọng và sinh hoạt tuần sau II. Các hoạt động 1. Ổn định tổ chức Cả lớp hát 1 bài 2. Tiến hành * Tổng kết các hoạt động thi đua tuần qua - Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo sự theo dõi của mình trong tuần qua về các mặt học tập, chuyên cần, nề nếp ra vào lớp. - Cá nhân nhận xét, góp ý - Cán sự lớp nhận xét, bổ sung - GV chủ nhiệm đánh giá chung hoạt động của lớp trong tuần qua, tuyên dương những mặt mạnh ma lớp đã đạt được đồng thời đưa ra biện pháp để khắc phục nhược điểm * Tập chào cờ, hát quốc ca - Cho cả lớp tập động tác chào tay - Hát quốc ca theo nhịp trống * Phương hướng tuần tới - Thi đua học tốt, rèn chữ giữ vở - Rèn nề nếp học sinh - Vệ sinh trường lớp.
Tài liệu đính kèm: