MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái
- Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài đã học.
III. Các hoạt động
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu - Bước đầu thuộc bảng chữ cái - Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài đã học. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 3. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. . - Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. + Đọc thuộc lòng bảng chữ cái Gọi đọc thuộc. Cho điểm HS. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. + Ôn về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Chỉ người Chỉ đồ vật Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị Bàn, xe đạp, ghế, sách vở Chỉ con vật Chỉ cây cối Thỏ, mèo, chó, lợn, gà Chuối, xoài, na, mít, nhãn 3. Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hát - Lần lượt từng HS bóc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? - Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. HS: vở BT III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. + Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. + Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. + Oân tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng. Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. - An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. MÔN: TOÁN Tiết 41 : LÍT I. Mục tiêu - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viếttên gọi và ký hiệu của lít - Biết thực hiện phép cộng trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít II. Chuẩn bị : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla, phễu .III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Phép cộng có tổng bằng 100 Đặt tính rồi tính: 37 + 63 18 + 82 45 + 55 Nhận xét cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. a) Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước Thầy đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít Ca này cũng đựng được 1 lít nước Lít viết tắt là l Thầy ghi lên bảng 1 lít = 1l Thầy cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola) ( Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola ) thì đổ đầy ca 1 lít? . Bài 1 : Tính (theo mẫu) Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị Bài 2 : Thầy cho HS tóm tắt đề toán bằng lời Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? 4. Củng cố – Dặn dò Thầy cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình . Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS tính nhẩm rồ nêu kết quả. Bạn nhận xét. - HS lên bảng thực hiện. - HS quan sát, chú ý lắng nghe - HS làm - 2 lít - HS làm - HS nêu - HS đọc đề - Lần đầu bán 5 l ? lít dầu - Lần sau bán 7 l - Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần sau - HS làm bài l TUẦN 9 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 9: CHĂM CHỈ HỌC TẬP. I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày II. Chuẩn bị GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Chăm làm việc nhà Ơû nhà em tham gia làm những việc gì? Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em? Đọc ghi nhớ. 3. Bài mới Giới thiệu: Chăm chỉ học tập. GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ? Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân. Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Thực hành - Hát - HS nêu - HS trả lời - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập.. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống.. phương án giải quyết tình huống. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 4: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 - Nghe viết chính xác trình bày đúng bài chính tả cân voi, tốc độ viết khoảng 35 chữ trên 15 phút II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động - .Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3. Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui. Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. Gọi HS nhận xét. Nhận xét, cho điểm HS. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập. - VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn. MÔN : CHÍNH TẢ Tiết 3: ÔN TẬP I. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kỹ năng như tiết 1 - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục ... Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Bài toán đã cho những gì? Bài toán hỏi gì? Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Xem lại các bài toán đã học Chuẩn bị kiểm tra - Hát - HS thực hiện. Lớp nhận xét - HS thực hiện 18l - 15l = 3 lít 20l - 5l = 15 lít - HS làm bài 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 - HS điền số 45 kg , 45 l - HS làm bài - 63 cộng 29 bằng 92 - HS đọc đề - Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 35kg. - Cả 2 lần bán được bao nhiêu kilôgam gạo? - Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gạo bán lần sau Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 10: ÔN TẬP I. Mục tiêu Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện cách nói lời cám ơn, xin lỗi. Oân luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài tập . Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm Treo bảng phụ. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nhận xét. Kết luận về lời giải đúng. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi £ Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không £ hở mẹ? Nhưng lúc mơ £ con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Mở sách và đọc yêu cầu. - HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước. - Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây. - Đọc bài trên bảng phụ. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Nhận xét bạn. MÔN: TẬP VIẾT Tiết 8: ÔN TẬP I. Mục tiêu Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện cách tra mục lục sách. Oân luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. II. Chuẩn bị : Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Yêu cầu HS đọc tình huống 1. Gọi HS nói câu của mình va øbạn nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS. Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước. MÔN : CHÍNH TẢ Tiết 7: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Mức độ và yêu cầu đọc như tiết 1 - Biết nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể - Đặt được dấu chầm hay dấu phẩy thích hợp vào trong mẩu chuyện II. Chuẩn bị Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. Bảng phụ kẻ ô chơi chữ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. - Với mỗi ô chữ GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. VD: Yêu cầu 1 HS đọc nội dung về chữ ở dòng 1. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - GV ghi vào ô chữ: PHẤN. Các dòng sau, tiến hành tương tự. - Lời giải. Dòng 1: Phấn Dòng 6: Hoa Dòng 2: Lịch Dòng 7: Tư Dòng 3: Quần Dòng 8: Xưởng Dòng 4: Tí hon, Dòng 9: Đen. Dòng 5: Bút Dòng 10: Ghế Gọi HS tìm từ hàng dọc. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài Chú ý: Nếu có thời gian GV gợi ý HS cách làm. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc. - Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P). - Phấn. - PHẤN. - PHẦN THƯỞNG. MÔN: TOÁN Tiết 45: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG 1 TỔNG. I. Mục tiêu - Biết tìm x trong các dạng bài tập : x + a = b, a + x = b, ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ), bằng sử dung mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia - Biết giải bài toán có 1 phép tính trừ II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong phần bài học. Bảng phụ, bút dạ. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập chung. Sửa bài 4. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng? Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên? Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học. Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông? - 4 + 6 bằng mấy? 6 bằng 10 trừ mấy? 6 là ô vuông của phần nào? 4 là ô vuông của phần nào? Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. Yêu cầu HS đọc bài trên bảng. Hỏi tương tự để có: 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4. Củng cố – Dặn dò Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng.(HS GIỎI) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 2 HS lên bảng làm. - 6 + 4 = 10 - 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng. - HS quan sát tranh - Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. 4 + 6 = 10 6 = 10 - 4 - Phần thứ nhất. - Phần thứ hai. - HS nhắc lại kết luận.- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết) - 6 ô vuông x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS đọc kết luận và ghi nhớ. - Tìm x - Đọc bài mẫu - Làm bài - - Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình. - Đọc và phân tích đề. Tóm tắt Có : 35 học sinh Trai : 20 học sinh Gái : .học sinh ? Bài giải Số học sinh gái có là: 35 – 20 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 9: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. Mục tiêu - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun - HS GIỎI : Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Aên, uống sạch sẽ. Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun.? Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? Nêu tác hại do giun gây ra. GV chốt kiến thức. Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. 4. Củng cố – Dặn dò Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì? Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì? Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. - Hát - Rửa sạch tay trước khi ăn. 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. - Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, - Sống ở ruột người. - Aên các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. - Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, - HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn: - Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh) - HS mở sách trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có - Phải ăn chín, uống sôi. - Cá nhân HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: