MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 104: KHO BÁU
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài: ngắt nghỉ hơi đúng ở các dáu câu và cụm từ rõ ý
- Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5
- HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 4
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- HS: SGK.
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 104: KHO BÁU I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài: ngắt nghỉ hơi đúng ở các dáu câu và cụm từ rõ ý - Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc - Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 - HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 4 II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Giới thiệu: - GV đọc mẫu toàn bài Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn. Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này. Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2. Gọi HS đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Hát Các từ đó là: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết105: KHO BÁU (TT) I. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò GV đọc mẫu toàn bài lần 2. Gọi 1 HS đọc phần chú giải. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Theo lời cha, hai người con đã làm gì? Kết quả ra sao? Gọi HS đọc câu hỏi 4. Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? Cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Bạn có biết. 1 HS đọc bài. Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? HS đọc thầm. Vì đất ruộng vốn là đất tốt. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. Vì hai anh em trồng lúa giỏi. 3 đến 5 HS phát biểu. 1 HS nhắc lại. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc. TUẦN 29 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 29: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. Mục tiêu - Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật - Nêu được một số hành động. - việc làm phù hợp để giuo1 đỡ người khuyết tật - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ người khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng - HS KHÁ GIỎI: Không đồng tình với những thái độ xa lánh kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật II. Chuẩn bị GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1) Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học? Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật? Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ. Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra. Các ý kiến đưa ra: Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội v Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau: Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó. Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì? Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những ngườikhuyết tật. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến. Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích. Hát HS trả lời, bạn nhận xét. HS nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp. - Mặt mếu. Mặt mếu. Mặt mếu. Mặt mếu. Mặt cười. Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra. + Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái. + Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu trọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng. - Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 36: KHO BÁU I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý - Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5 - HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 4 II. Chuẩn bị GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập giữa HK2 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu - Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau: Cây dừa. Hát - Theo dõi và đọc lại. Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. 3 câu. Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. Đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. voi huơ vòi; mùa màng. thuở nhỏ; chanh chua. HS đọc cá nhân, đồng thanh. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: BẠN CÓ BIẾT I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó: xê-côi-a; bao-báp; xăng-ti-mét các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc toàn bài với giọng bản tin rành mạch, rõ ràng. 2Kỹ năng: Hiểu các từ mới trong SGK: tuổi thọ, ước tính, Vườn Quốc gia Cúc Phương. Hiểu nội dung bài: Cung cấp thông tin về 5 loại cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết). Có ý thức tìm đọc mục Bạn có biết trên các báo. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Báo Nhi đồ ... øi xuống đường kẽ 4 dưới đường kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía trên. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu. HS viết bảng con * Viết: : Y - GV nhận xét và uốn nắn. Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2). - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 8 li. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con HS đọc câu - Y : 5 li - l, y, g : 2,5 li - t : 1,5 li - r : 1,25 li - e, u, a, n : 1 li - Dấu ngã (~) trên y - Dấu huyền ( `) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 28: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. Mục tiêu - Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn - Viết được các câu trả lời cho một phần bài tập II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. Bài 1 Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên làm mẫu. Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. Bài 2 GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. Nhận xét, cho điểm từng HS. Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự viết. Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. Cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loại quả mà em thích. Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH. Hát - HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. 10 cặp HS thực hành nói. 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. Quan sát. HS hoạt động theo cặp hỏi – HS 1: Quả măng cụt hình gì? HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. HS 1: Quả to bằng chừng nào? HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. HS 1: Quả măng cụt màu gì? HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. HS 1: Cuống nó ntn? HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. 3 đến 5 HS trình bày. Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). Tự viết trong 5 đến 7 phút. 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. MÔN: TOÁN Tiết 140: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu - Nhận biết được các số từ 101 đến 110 - Biết cách đọc viết số từ 101 đến 110 - Biết cách so sánh số từ 101 đến 110 - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110 II. Chuẩn bị GV:Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Các số tròn chục từ 110 đến 200. GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110. . Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110. . Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102. Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102. Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102. Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101. Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai? Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau. Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. Bài 4: Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. Hát Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm. Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. HS viết và đọc số 101. Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. Chữ số hàng trăm cùng là 1. Chữ số hàng trăm cùng là 0 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. Làm bài. Bạn HS đó nói đúng. 101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101. Làm bài theo yêu cầu, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 27: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người - HS KHÁ GIỎI : Kể tên được một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà II. Chuẩn bị GV: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng. HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Giới thiệu: Một số loài vật sống trên cạn. v Hoạt động 1: Giới thiệu bài v Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: Nêu tên con vật trong tranh. Cho biết chúng sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng: + Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc? + Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất. + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm? * Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. v Hoạt động 3: Động não Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? (Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh GV nhận xét những ý kiến đúng. . 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hát HS quan sát, thảo luận trong nhóm. + Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú. + Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình. + Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại. + Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. + Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại. + Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú. + Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà. HS trả lời cá nhân. + Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng. + Thỏ, chuột, + Con hổ.
Tài liệu đính kèm: