Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 3 năm học 2009

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 3 năm học 2009

TUẦN 3

 Th hai ngµy 31 th¸ng 08 n¨m 2009

Tit 1: chµo c

Tit 2,3 Tp ®c BAN CỦA NAI NHỎ

I/ MỤC TIÊU:

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh SGK

- Ghi trước câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng lên bảng

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 41 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 3 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3	 	 
 Thø hai ngµy 31 th¸ng 08 n¨m 2009
TiÕt 1: chµo cê
TiÕt 2,3 TËp ®äc BAN CỦA NAI NHỎ
I/ MỤC TIÊU: 
- BiÕt ®äc liỊn m¹ch c¸c tõ , cơm tõ trong c©u; ng¾t nghØ h¬i ®ĩng vµ râ rµng .
- HiỴu ý nghÜa c©u chuyƯn : Ng­êi b¹n ®¸ng tin cËy lµ ng­êi s½n lßng cøu ng­êi , giĩp ng­êi. ( tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh SGK 
Ghi trước câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng lên bảng 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5'
1'
35'
15'
15'
4'
A/KiĨm tra bµi cị :
Gọi học sinh đọc bài , hỏi 
-BÐ lµm nh÷ng viƯc g×?
 Nhận xét bài cũ 
B/ Bµi míi
Cho học sinh quan sát tranh SGK – GTB qua tranh – GV ghi đề .
1/ Luyện đọc : 
-Đọc mẫu toàn bài 
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc + giải
nghĩa từ .
+ Đọc từng câu + luyện phát âm những từ 
HS đọc còn sai 
+ Đọc từng đoạn + giải nghĩa từ .
*Chú ý cách nghỉ hơi và giọng đọc và
giải nghĩa một số từ ( ngăn cản , hích vai , thông minh , hung ác , gạc ) 
 Học sinh và giáo viên nhận xét 
Thi đọc giữa các nhóm 
Giáo viên nhận xét tuyên dương 
Cả lớp đọc đồng thanh 
2, Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
-Gọi học sinh đọc lại bài ( đọc đoạn,cả bài )
GV nhận xét – ghi điểm .
+ Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? 
+ Cha Nai Nhỏ nói gì ? 
* Chốt : Nai Nhỏ muốn cùng bạn đi chơi xa đã xin phép cha , nhưng cha muốn biết người bạn của con rồi mới cho con đi . Vậy phải người bạn thế nào mới được đi chơi 
ta tìm hiểu qua đoạn 2 , 3 , 4 .
Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe
những hành động nào của bạn mình ? 
Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ
nói lên một điểm tốt của bạn ấy . Em thích nhất điểm nào ? 
-Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào ? 
3: Luyện đọc lại 
 Cả lớp và giáo viên nhận xét 
Cđng cè : -Đọc xong câu chuyện , em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa 
-Trong lớp , ở nhà các con đã làm được
điều gì để chứng tỏ rằng mình là người tốt , đáng tin cậy ? 
DỈn dß : - Về luyện đọc chuyện , ghi nhớ nội dung để tiết sau học kể chuyện 
- Nhận xét tiết học 
2 em đọc mỗi em một đoạn và trả lời câu hỏi .
-HS nhắc lại đề .
Học sinh theo dõi – đọc thầm .
Đọc cá nhân từng câu 
-Đọc theo nhóm(mỗi nhóm1 câu ) 
-Đọc cá nhân từng đoạn 
-HS nhắc lại nghĩa của từ đã chú giải trong bài 
-Đọc từng đoạn theo nhóm 
-Đọc từng đoạn , cả bài .§äc cá nhân , đồng thanh 
1 lần 
4 , 5 em ®äc
1 em đọc đoạn 1 , lớp đọc thầm 
Đi chơi xa cùng với bạn 
Cha không ngăn cản con . Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con 
1 em đọc , lớp đọc thầm 
Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn
ngang 
Nhanh trí kéo Nai Nhỏ . . . sau
bụi cây 
Lao vào gã sói để cứu dê non . 
Dám liều mình vì người khác
Đã được nhiều người tán thưởng vì đó là đặc điểm của 1 người vừa dũng cảm , vừa tốt bụng 
Có sức khoẻ tốt . Vì có sức khoẻ
thì mới làm được nhiều việc . Nhưng vẫn có thể là người ích kỉ 
Thông minh , nhanh nhẹn , vì
người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh , đúng trong tình huống nguy hiểm . Nhưng cũng có người ích kỉ 
Người sẵn lòng giúp người , cứu
người là người bạn tốt , đáng tin cậy , vì vậy cha Nai Nhỏ mới yên tâm 
Thi đọc toàn chuyện theo kiểu
phân vai 9 người dẩn chuyện , Nai Nhỏ , cha Nai Nhỏ ) 
* Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với một người bạn tốt đáng tin cậy , dám liều mình giúp người , cứu người 
HS tự nêu
TiÕt 4: To¸n KI£M TRA
I/ Mơc tiªu: - §äc viÕt sè cã hai ch÷ sè ; viªt sè liỊn tr­íc, sè liỊn sau.
KÜ n¨ng thùc hiƯn céng ,trõ kh«ng nhí trong ph¹m vi 100
- Gi¶i bµi to¸n b»ng mét phÐp tÝnh ®· häc 
§o , viÕt sè ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng
II/ KIĨm tra(40')
§Ị bµi
Bµi 1: ViÕt c¸c sè
Tõ 70 ®Õn 80
 Tõ 89 ®Ðn 95
Bµi 2: a) Sè liỊn trø¬c cđa 61 lµ: ....
Sè liỊn sau cđa 99 lµ .....
Bµi 3: TÝnh 
42 84 60 66 5
 + - + - +
 54 31 25 16 23
Bµi 4: Mai vµ Hoa lµm ®­ỵc 36 b«ng hoa , riªng Hoa lµm ®­ỵc 16 b«ng hoa . Hái Mai lµm ®­ỵc bao nhiªu b«ng hoa?
Bµi 5: §o ®é dµi ®o¹n th¼ng AB råi viÕt sè thÝch hỵp vµo chç chÊm:
§é dµi cđa ®o¹n th¼ng AB lµ: ...cm
 hoỈc : ...dm
H­íng dÉn ®¸nh gi¸ 
Bµi 1: 3 ®iĨm Bµi 2; 1 ®iĨm Bµi 5: 1 ®iĨm
Bµi 3: 2,5 ®iĨm Bµi 4: 2,5 ®iĨm
TiÕt 5; TiÕng ViƯt 2 ¤n luyƯn
I/ Mơc tiªu: RÌn kü n¨ng viÕt chÝnh t¶ 
 ¤n c¸ch t×m tõ , ®Ỉt c©u
II/ Ho¹t ®éng d¹y häc 
5'
30'
2'
A.KiĨm tra bµi cị :
ThÕ nµo gäi lµ tõ ?
ThÕ nµo gäi lµ c©u?
B. H­íng dÉn lµm bµi tËp 
Bµi 1: LuyƯn viÕt hai khỉ ®Çu cđa bµi :
Ngµy h«m qua ®©u råi ?
H­íng dÉn c¸c em viÕt ®ĩng li
Bµi 2;T×m tõ 
T×m 4 tõ nãi vỊ tÝnh nÕt cđa häc sinh
T×m 4 tõ nãi vỊ ho¹t ®éng cđa häc sinh
T×m 4 tõ nãi vỊ ®å dïng cđa häc sinh
Bµi 3: ®Ỉt 3 c©u víi 3 tõ cđa bµi tËp 2
ChÊm bµi , nhËn xÐt bỉ sung
C. Tỉng kÕt : Nªu néi dung ®· «n
 NhËn xÐt tiÕt häc 
VỊ luyƯn viÕt ®o¹n 1 cđa bµi : B¹n cđa Nai Nhá
HS tr¶ lêi
HS viÕt vµo vë ®ĩng li , s¹ch, ®Đp
HS th¶o luËn thaeo nhãm ®«i ®Ĩ t×m
HS ch÷a bµi 
 Thø ba ngµy 1 th¸ng 09 n¨m 2009
TiÕt 1: To¸n PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I/ MỤC TIÊU: - BiÕt cféng hai sè cã tỉng b»ng 10.
BiÕt dùa vµo b¶ng céng ®Ĩ t×m mét sè ch­a biÕt trong phÐp céng cã tỉng b»ng 10 .
BiÕt viÕt 10 thµnh tỉng cđ¶ hai sè trong ®ã cã mét sè cho­íc .
BiÕt c«nghj nhÈm : 10 v«ng víi sè cã mét ch÷ sã .
BiÕt xem ®ång hå khi kim phĩt chØ vµo 12.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
10 que tính 
Bảng gài ( que tính ) 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5'
12'
20'
4'
A/KIỂM TRA BÀI CŨ :
Ch÷a bài kiểm tra 
- Nhận xét 
B BÀI MỚI
Giới thiệu : Phép cộng 6+4=10 
Bước 1: 
GV giơ 6 que tính hỏi : “ Có ? que
tính “ 
Gài 6 que tính vào bảng gài hỏi :
Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục ? 
GV ghi bảng 
Giơ 4 que tính và hỏi : 
Lấy thêm mấy que tính nữa ? 
Gài 4 que tính vào bảng gài hỏi :
Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị “ ? 
Ghi bảng 
Chỉ những que tính gài trên bảng
hỏi : Có tất cả bao nhiêu que tính ? 
Cho HS bó thành một bó que tính 
6 + 4 b»ng mÊy ? 
Ghi trên bảng gài 
Giúp HS nêu được : 6 + 4 = 10 , viết 0 thẳng cột với 6 và 4 , viết 1 ở cột chục 
Bước 2: 
Nêu phép cộng 6 + 4 hướng dẫn HS đặt tính , viết kết quả tính 
 6
 Viết 6 + 4 = 10 => + => Đặt tính rồi tính 4
 1 0
Hỏi HS , rút bài học , ghi bảng 
Thực hành 
Bài 1: Viết số vào chỗ chấm thích hợp 
Bài 2: Tính 
* Lưu ý cách ghi kết quả , chữ số 0 thẳng cột đơn vị , chữ số 1 thẳng cột chục .
Bài 3: Tính nhẩm 
7 + 3 + 6 
Tương tự các bài tiếp theo .
Bài 4: 
Nhìn vào tranh vẽ nêu đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
CỦNG CỐ : 
-Nêu hai phép cộng có tổng bằng 10 ? 
* Trò chơi : Chọn Đ hay S 
a. 8 b. 8 
 + +
 2 2 
 1 0 10
NhËn xÐt tiÕt häc 
VỊ lµm bµi ë VBT
6 que tính – HS lấy 6 que tính để trên bàn 
Viết vào cột đơn vị 
*4 que tính – HS làm theo : lấy 4 que tính 
Số 4 
HS kiểm tra lại số que tính của mình trả lời 10 que tính 
6 + 4 = 10 
 6
 +
 4
 10
HS nhắc lại 
HS nhÈm råi nªu kÕt qu¶ nèi tiÕp 
9 + . . . = 10 10 = 9 + . . .
 1 + . . . = 10 10 = 1 + . . .
HS lµm vµo b¶ng con
 7 5 2 1 4
+ + + + +
 3 5 8 9 6
10 10 10 10 10
2 nhãm thi tiÕp søc 
C¶ líp nhËn xÐt ., tuyªn d­¬g nhãm tth¾ng cuéc 
HS nhẩm , ghi kết quả ( Nêu cách nhẩm ) 7 cộng 3 bằng 10 , 10 cộng 6 bằng 16 : Vậy 7 + 3 + 6 = 16 
Đồng hồ A chỉ 7 giờ ; B chỉ 5 giờ ; C chỉ 10 giờ 
Làm bảng con và giải thích 
TiÕt 2: KĨ chuyƯn BẠN CỦA NAI NHỎ
I/ MỤC TIÊU: 
Dựa vào tranh nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn : nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn .
BiÕt kĨ nèi tiÕp ®­ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn dùa theo tranh minh ho¹ ë BT1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh SGK 
-Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5'
30'
3'
1'
A/KIỂM TRA BÀI CŨ :
Gọi HS kể lại câu chuyện “ Phần thưởng” 
-Nhận xét bài cũ .
B/ BÀI MỚI
Giíi thiƯu bµi
H­íng dÉn kĨ chuyƯn 
1.Dựa vào tranh , nhắc lại lời kể của
Nai Nhỏ về bạn mình .
 yêu cầu học quan s¸t tranh nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ .
- 
Tập cho HS kể theo nhóm .
GV nhận xét tuyên dương .
Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn .
Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn , cha Nai Nhỏ nói thế nào ? 
-Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn
đã nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ,cha Nai nhỏ nói gì?
-Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê Non,cha Nai nhỏ đã mừng rỡ nói với con như thế nào?
-HS tập nói theo nhóm.
-GV và cả lớp nhận xét.
3/Phân vai dựng lại câu chuyện
-Lần 1 : GV làm người hướng dẫn chuyện.
-Lần 2 : 3 em kể lại câu chuyện theo vai
-Lần 3 : 
GV theo dõi giúp đỡ
Thi dựng lại câu chuyện
GV nhận xét tuyên dương
CỦNG CỐ :
-Qua câu chuyện cho ta thấy trong tình bạn phải cư xử với nhau như thế nào?
DẶN DÒ :Về nhà kể lại câu chuyện đã học cho bố mẹ nghe
-Nhận xét tiết häc
-3 em kể,mỗi em kể một đoạn
-1 em kể cả bài
-1 em đọc yêu cầu của bài
-HS quan sát tranh
-3 em khá giỏi nhắc lại lời kể của Nai nhỏ ( Mỗi em 1 đoạn)
-Từng em nhắc lại lời kể theo 1 tranh
-Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của nai Nhỏ
-HS nhìn lại từng tranh nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ
-Bạn con khoẻ thế cơ à? Nhưng cha vẫn lo lắm.
-Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn.Nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu.
-Đấy chính là điều cha mong đợi.Con trai bé bỏng . . . Cha cho phép con đi chơi xa với bạn
-Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con.
-HS nói lời Nai Nhỏ,nói lời của cha Nai Nhỏ ( 2 ...  nội dung bài
Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoà
cảnh khó khăn như thế nào?
Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì?
Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?
-Rút từ khó ghi bảng : Suốicạn, nẻo, gọi hoài, quên đường.
-Gv nhận xét
-HS đọc từ khó
-Gv đọc từ khó
2/Đọc cho HS viết bài
-Khi viết ta ngồi như thế nào?
(Lưu ý HS cách trình bày)
-Gv đọc thong thả từng dòng thơ,mỗi dòng đọc ba lần
-GV theo dõi uốn nắn
-Đọc lại bài
-HD HS sửa lỗi
-HS đổi vở lại,tự sửa lỗi sai của mình
-Chấm bài – Nhận xét
3/Hướng dẫn làm bài tập
-Bài 2 : (chọn chữ Tr . . . chỗ trống)
-Gv theo dõi uốn nắn
Bài 3: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
-Chấm sửa bài trên bảng
Nhận xét
CỦNG CỐ:
-Đọc lại quy tắc chính tả với ng/ngh
-Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố
DẶN DÒ:
Về xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy định
-Làm bài tập trong vở bài tập
-Nhận xét tiết học
-2 em lên bảng viết,lớp viết bảng con
-Nhắc lại đề bài
-2 em đọc,lớp đọc thầm(HS mở SGK)
-Trời hạn hán,suối cạn hết nước,cỏ cây khô héo,không có gì để nuôi sống đôi bạn
-Dê trắng chạy khắp nơi để tìm bạn đến giờ vẫn gọi hoài “ Bê !Bê!”
-Viết hoa chữ cái đầu bàithơ, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu.
-Viết hoa tên riêng nhân vật: Bê Vàng ,Dê Trắng)
Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm,đặt trong dấu ngoặc kép.Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than.
-HS phân tích từ khó(Phân tích âm,vần, dấu thanh)
-3,4 em
-HS viết bảng con từ khó
-HS trả lời
-Viết vào vở
-HS soát bài
-HS đổi vở cho nhau soát lỗi
-Viết từ đúng = bút chì ra lề
-Chấm vở tổ 1
-1 em đọc yêu cầu của bài
-Cả lớp suy nghĩ làm bài vào vở bài tập,1 em lên bảng làm
-Chấm vở 6 em
-3 em :
ngh ghép được với i,ê, e
ng ghép với : a, o, ô, ơ, u, ư
-HS nhận xét và sửa sai
-Đọc lại lỗi đã sửa đúng
TUẦN 3 TIẾT 3 	 
MÔN :THỦ CÔNG
BÀI : GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
I/ MỤC TIÊU: 
HS biết gấp máy bay phản lực .
Gấp được máy bay trên giấy nháp 
Biết cách phóng máy bay phản lực 
HS hứng thú gấp hình .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Một máy bay phản lực hoàn chỉnh 
Quy trình gấp .HS : giấy nháp HCN 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A/KIỂM TRA BÀI CŨ :
Gọi học sinh thi gấp tên lửa 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
* Nhận xét bài cũ .
B/ GIỚI THIỆU BÀI MỚI
“ Gấp máy bay phản lực “ . Ghi đề 
GV hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét .
–Phần này gọi là gì ? 
Đầu máy bay như thế nào ? 
Phần này gọi là gì ? 
Phần dưới của máy bay ta gọi là gì ? 
Máy bay phản lực giống và khác tên lửa điểm nào ? 
Hướng dẫn cách gấp .
*Bước 1: Gấp tạo mũi , thân , cánh máy bay phản lực .
Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài . Mở ra gấp theo đường dấu gấp H1 được H2 
Gấp phần trên của H2 xuống 1/3 được H3 ( lưu ý đỉnh A nằm trên đường dấu giữa ) 
Gấp theo đường dấu ở H4 , đỉnh A ngược lên trên được ( H5) 
Gấp tiếp theo đường dấu gấp H5 được H6 
*Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng .
Bẻ các nếp gấp sang hai bên và
miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực phi ( hình 7 ) 
Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh
máy bay sang hai bên , hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như H8 
GV nhận xét 
Cho HS lấy giấy nháp tự gấp 
GV theo dõi .
Ai được thấy cái máy bay phản lực
rồi ? 
Máy bay phản lực làm bằng gì ? 
Máy bay dùng để làm gì ? 
GV nhắc lại cách gấp máy bay .
CỦNG CỐ : 
Muốn gấp được cái máy bay phản
lực ta cần tờ giấy hình gì? 
-Nêu các bước gấp máy bay phản lực ? 
DẶN DÒ : Về xem lại các bước gấp . Chuẩn bị 1 tờ giấy màu HCN 
** Nhận xét tiết học 
4 em 
Gấp nháp hình chữ nhật 
Nhắc lại đề bài .
Đầu máy bay 
Hơi nhọn .
Thân máy bay 
Đuôi máy bay 
Giống nhau phần thân , đuôi , cách cầm để phóng .
Khác ở đầu tên lửa nhọn hơn . 
2 em lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực .
1 em nhắc lại các bước gấp .
HS giơ tay 
Bằng sắt , . . .
HS nêu .
Hình chữ nhật 
HS nêu 
TUẦN 3 TIẾT 3 
 MÔN : TẬP LÀM VĂN . BÀI : SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
 LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I/ MỤC TIÊU: 
1/Rèn kỹ năng nghe và nói:
-Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện “ Gọi bạn “. Dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện.
Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến.
2/Rèn kỹ năng viết :
Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách một nhóm 3 – 5 HS trong tổ học tập thao mẫu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Băng dính, 4 băng giấy ghi 4 câu văn ( a , b ,c , d ) ở bài tập 2
-HS : Vở BT
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A/KIỂM TRA BÀI CŨ :
Kiểm tra HS bản tự thuật đã viết ở tuần 2
*Nhận xét bài cũ:
B/ GIỚI THIỆU BÀI MỚI
 -Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học
C/ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Bài 1 : Làm miệng -> vở
-GV giúp HS xác định rõ 2 y/c của bài
1/Sắp xếp lại thứ tự 4 trnh minh hoạ bài thơ “ Gọi bạn” đã học
2/Dựa theo nội dung 4 tranh (đã xếp đúng kể lại câu chuyện)
-GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu 1.
-GV theo dõi uốn nắn
-GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu 2.
Kể lại câu chuyện theo tranh
-GV theo dõi chấm điểm
Bài 2 
-GV gợi ý :Các em đọc kỹ từng câu văn suy nghĩ sắp xếp lại cho đúng thứ tự
-GV phát băng giấy rời ghi nội dung từng câu văn a,b,c d cho HS nêu lên dán theo thứ tự từng câu
-GV kiểm tra nhận xét
Bài 3
Chia lớp thành 4 nhóm
-Cả lớp và GV nhận xét
Thu vở chấm - nhận xét
CỦNG CỐ: Tiết hôm nay ta luyện tập về nội dung gì?
DẶN DÒ:
Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp
-Nhận xét tiết học
-3 em đọc
-1 em đọc yêu cầu của bài(Ghi số thứ tự 1,2 3,4 . . . câu chuyện gọi bạn
HS quan sát trnh vẽ SGK nhớ lại nội dung bài thơ “Gọi bạn”
-Sắp xếp lại cho đúng,viết kết quả vào vở
-một em làm mẫu trứơc lớp (Miệng)
-Kể trong nhóm:Mỗi em trong nhóm kể một tranh
-Đại diện nhóm thi kể trước lớp
-Môt em đọc yêu cầu của bài
-HS làm vở
- 4 – HS nhìn băng giấy được xếp đúng trên bảng, đọc lại truyện
-Thứ tự đúng của truyện là a, d, a, c
-1 em đọc yêu cầu của bài(Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em theo bảng
-các nhóm thảo luận làm bài
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
HS làm bài vào vở
4, 5 bài
HS nêu (3 nội dung)
TUẦN 3 TIẾT 	MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I/ MỤC TIÊU: 
Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi , mau tiến bộ và được mọi người yêu quí . Như thế mới là người dũng cảm , trung thực 
Học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi , biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi 
- Học sinh biết ủng hộ , cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1 – tiết 1 
Vở BT đạo đức 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A/KIỂM TRA BÀI CŨ :
Việc học tập , sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ? 
Vì sao cần học tập , sinh hoạt đúng giờ ? 
* Nhận xét bài cũ .
B/ BÀI MỚI
Trong cuộc sống ai cũng có lúc mắc lỗi . Vậy mỗi khi mắc lỗi ta cần phải làm gì cô mời các con theo dõi bài học hôm nay . GV ghi đề bài 
c. Giảng bài : 
Phân tích chuyện “ Cái bình hoa “ 
GV kể chuyện 1 lần 
MT : Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi , lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi 
GV chia 4 nhóm 
GV phát phiếu thảo luận 
* Nếu Vô – va không nhận lỗi thì điều gì sẽ sảy ra ? 
*Các em thử đoán xem Vô – va đã nghĩ và làm gì sau đó ? 
*Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ? 
Nhận lỗi và sữa lỗi có tác dụng gì ? 
-GV và lớp nhận xét bổ sung 
*GV chốt : Trong cuộc sống ai cũng mắc lỗi , nhưng quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi . Biết nhận , sửa lỗi được mọi người yêu mến , học tiến bộ .
Bày tỏ ý kiến , thái độ của mình : 
*MT : Giúp học sinh biết bày tỏ ý kiến , thái độ của mình .
GV theo dõi – giúp đỡ .
GV kết luận : ý a , d , đ là đúng 
Việc làm b là cần thiết nhưng chưa
đủ vì có thể làm cho người khác bị nghi oan là đã phạm lỗi .
Ý kiến c là chưa d7úng vì đó sẽ là lời
nói xuông . Cần sửa lỗi để mau tiến bộ .
Ý kiến e là sai . Cần phải xin lỗi cả
người quen lẫn người lạ khi mình có lỗi với họ .
GV chốt : Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ
giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí .
CỦNG CỐ : 
-Vì sao Vô –va lại trằn trọc không ngủ ? 
Qua câu chuyện trên , em thấy cần
làm gì sau kki có lỗi ? 
Biết nhận lỗi có lợi gì? 
Hãy kể một tình huống em mắc lỗi
đã biết nhận và sửa lỗi .
DẶN DÒ : Về nhà thực hành theo điều đã học 
* Nhận xét tiết học .
HS trả lời 
HS nhắc lại đề 
HS lắng nghe – 1 em kể lại chuyện 
Mỗi tổ là 1 nhóm 
4 tổ đều có 4 câu hỏi như nhau 
các nhóm cử thư kí ghi kết quả thảo luận 
Vô – va kể cho cô giáo biết và xin lỗi cô 
Cần nhận lỗi và tự sửa lỗi 
-Giúp mình mau tiến bộ và được mọi người yêu quí 
Đại diện nhóm lên trình bày 
Hs làm bài tập 2 / 6 VBT 
1 em đọc yêu cầu của bài
hãy đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng 
* HS suy nghĩ làm bài .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 L2.doc