Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: Sáng kiến của bé Hà.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK và những từ quan trọng
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009. Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài: Sáng kiến của bé Hà. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK và những từ quan trọng Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Gới thiệu. 1 – 2’ -Các em đã học mấy chủ điểm -Chủ điểm 5 là gì? -Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc 30’-Đọc mẫu – giọng đọc vui -HD luyện đọc -Theo dõi ghi từ HS đọc sai -HD đọc các câu dài -Nêu yêu cầu đọc nhóm 3.Tìm hiểu bài. 19 – 20’ -yêu cầu đọc thầm. -Bé Hà có sáng kiến gì? Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà? -Các thầy cô có ngày lễ gì? -Chia nhóm nêu yêu cầu. -Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào? -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày “ông bà”? -Các em học được gì ở Hà? -Các em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu ông bà? 4.Luyện đọc lại 10 – 12’-Tổ chức cho HS đọc bài theo vai -Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì? -Ngày 1/10 là ngày quốc tế người cao tuổi. 5.Củng cố – dặn dò. 3 – 4’ -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. 4 chủ điểm -Chủ điểm ông bà – Quan sát tranh về chủ điểm -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi đọc thầm theo. -Luyện đọc từng câu. -Phát âm từ khó -Luyện đọc -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Giải nghĩa từ mới. -Luyện đọc trong nhóm 4. -Đại diện các nhóm thi đọc -Bình xét – cá nhân nhóm đọc tốt. -Tổ chức ngày lễ cho ông bà -Vì Hà có ngày 1/6; mẹ có ngày 8/3 bố là công nhân có ngày 1/5 -Nêu ý nghĩa các ngày 1/5, 1/6, 8/3. -Ngày 20/11. -Thảo luận nhóm. -Nhóm nêu 1 nêu câu hỏi – nhóm 2 trả lời. + Hai bố con chọn ngày làm lễ cho ông bà? Vì sao? -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? -Ai đã gỡ rối cho bé Hà? -Hà đã tặng ông bà món quà gì? -Món quà của Hà có được ông bà thích không? -Nhận xét. -Bé ngoan, nhiều sáng kiến kính yêu ông bà. -Vì bé Hà rất yêu ông bà. -Đọc bài trong nhóm. 2-3 nhóm đọc. -Nhận xét. -Quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà. -Về nhà thực hiện theo bài học. ------------------------------------------------------ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I:Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng. - Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3’ -Yêu cầu -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới.-Dẫn dắt – ghi tên bài. HĐ 2: Củng cố về phép trừ 10 trừ đi một số. 12’ Bài 1: Bài 2: Nêu yêu cầu thảo luận. HĐ 3: Giải bài toán 10’ Bài 3: Yêu cầu làm bảng con. HĐ 4:Làm quen với bài tập trắc nghiệm. 5’ Bài 4: -Yêu cầu làm bài 3.Củng cố – dặn dò.5ph -Nhận xét -Dặn dò: -Làm bảng con, 2 hs lên bảng làm bài theo yêu cầu. x + 13 = 25 36 + x = 48 -2HS nêu cách tìm số hạng. -Làm bảng con. x + 8 = 10 x + 7 = 10 x = 10 – 8 x = 10 – 7 x = 2 x = 3 -Nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng. -Thảo luận theo cặp. -Vài cặp nêu kết quả. -2HS đọc -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài. -Giải vaøo vở Có số quả quýt là 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả -Đổi vở chấm -Làm bảng con. x + 5 = 5 A . x = 5 x = 10 x = 0 -3 – 4 HS nhắc lại. -Về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập toán. ------------------------------------------------------ Môn: Kể Chuyện Bài: Sáng kiến của bé Hà. I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dự vào ý chính của từng đoạn kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. H ñoäng cuûa Giáo viên H ñoängcuûa Học sinh HĐ 1: Kể từng đoạn dựa vào ý chính của câu chuyện 20’ Giới thiệu bài -Ghi các ý chính lên bảng. a) Đoạn 1:Chọn ngày lễ. -Bé Hà vốn là cô bé như thế nào? -Bé Hà có sáng kiến gì? -Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ ông bà? -2Bố con chọn ngày nào làm lễ? b)Bí mật của 2 bố con. c) Đoạn 3: Niềm vui của ông bà. -Bà nói gì khi các cháu đến thăm? -Ông thích món quà gì? HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện 10’ -Chia nhóm và nêu yêu cầu. -Tổ chức -Còn thời gian cho HS kể theo vai. 3.Củng cố dặn dò. 2 – 3’ -nhận xét tiết học. – dặn dò. 2 – 3 HS đọc lại. -Vốn là cô bé có nhiều sáng kiến. -Chọn ngày lễ, mừng ông bà. -Vì bé Hà, bố, mẹ đều có ngày lễ. -Ngày lập đông. -2HS kể lại. -1 –2 HS kể lại đoạn 2 -Con cháu trăm tuổi. -Là chùm điểm 10 của bé Hà -2HS kể lại. -Kể trong nhóm -Các nhóm đại diện lên kể -Nhận xét. -3Nhóm lên kể 3 đoạn -3 Nhóm thi kể. -3HS kể toàn bộ câu chuyện -Bình chọn nhóm kể hay, đúng cử chỉ điệu bộ -4HS kể lại. -Về nhà tập kể cho người thân nghe. -------------------------------------------------- Thöù ba ngaøy 3 thaùng 11 naêm 2009 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Sáng kiến của bé Hà. I.Mục đích – yêu cầu. Chép lại đúng chính xác bài chính tả. Làm đúng các bài tập phân biệt k/c, l/n, hỏi / ngã. II.Đồ dùng dạy – học. Chép sẵn bài chép, Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh HĐ 1: HD tập chép20’ Giới thiệu bài. -Giới thiệu bài viết. Chỉ tên các ngày lễ trong bài. -Trong bài có những tên riêng nào, viết như thế nào? -Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết. -Đọc lại bài. -Chữa lỗi cho HS. -Chấm một số bài. HĐ 2: Làm bài tập 10’ Bài 2: -Khi nào các em điền k? Bài 3: -Bài yêu cầu điền gì? 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -2 –3 HS đọc lại bài. -Quốc Tế, Phụ nữ, Lao động, Ngày quốc tế thiếu nhi. -Ngày quốc tế người cao tuổi. -Viết chữ cái đầu tên riêng các ngày lễ. -Phân tích và viết bảng con các tên riêng. -Nhìn và viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -Chữa bài. -2HS đọc. -Đi với I, e, ê điền k. -Làm bài tập vào vở. Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. -2HS đọc bài. -Điền l/n, nghỉ, nghĩ. -Làm bài tập vào vở. +lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. + nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. -Về nhà viết lại bài nếu sai 3 lỗi. ---------------------------------- Môn: TOÁN Bài: Số tròn chục trừ đi một số. I.Mục tiêu. Giúp HS : Thực hiện phép trừ là số tròn chục, số trừ là số có một chữ số hoặc số có 2 chữ số (có nhớ), vận dụng khi giải toán có lời văn. Củng cố về cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và một số hạng. II. Đồ dùng dạy học. - 4Bó que tính mỗi bó 10 que. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ -Nhận xét. 2.Bài mới. HĐ 1: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8 : 15’ -Giới thiệu cách thực hiện. - 40 8 32 -Lấy 4 bó 40 mươi que tính tách 10 que rời và lấy 8 que còn 2 que 4 chục lấy một chục còn 3 chục gộp với 2=32 -HD thực hiện theo cột dọc -Giới thiệu phép trừ 40 –18. HD thực hiện trên que tính. HĐ 2: Thực hành. 15’ Bài 2: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết. Bài 3: Giải toán. 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -Làm bảng con. x + 4 = 10 x + 5 = 15 -nêu cách tìm số hạng chưa biết. -Thực hiện theo các thao tác của GV. -Nêu: 40 – 8 = 32 0 không trừ được 8 ta lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 4 lấy 1 còn 3 viết 3. -Làm bảng con. - 90 2 88 - 50 5 45 - 60 9 51 -Thực hiện trên que tính. -Đặt tính vào bảng con. - 40 18 22 0 không trừ được 8 ta lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 1 thêm 1 = 2, 4 trừ 2 = 2, viết 2. -Làm bảng con. - 80 54 26 - 30 11 19 - 80 17 63 -Làm bảng con. x + 9 = 30 x = 30 – 9 x= 21 -2HS đọc bài. -Giải vào vở. Còn lại số que tính. 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính. -Về nhà làm bài tập. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Ôn tập: Con người và sức khoẻ. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch. Nhớ để khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá. Củng cố lại các hành vi về vệ sinh.cá nhân II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra.4 –5’ -nêu nguyên nhân chính gây ra bệnh giun? -Đề phòng bênh giun bằng cách nào? -Mấy tháng tẩy giun một lần? -Đánh giá chung. 2.Bài mới. Khởi động 3 – 4’ HĐ 1: Trò chơi- Tổ chức chơi trờ chơi. -Nêu cách chơi và luật chơi. Gv nêu bài 1 HS nêu tên bài. -Nhận xét tuyên dương. HĐ 2:Thi nói về cơ quan tiêu hoá 10’ -Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận nhóm HĐ 3: Thi Hùng biện. 8’ -Nhận xét và kết luận -Phát phiếu bài tập. -Làm gì để ăn sạch? -Tại sao cần ăn uống sạch sẽ? -Làm thế nào để phòng bệnh giun? -Cần ăn uống như thế nào để khoẻ mạnh và mau lớn? -Nhận xét KL. 3.Củng cố dặn dò. 2’ -nhận xét tiết học. -Dặn HS. -3 – 4 HS nêu. -Nhận xét bổ xung. -thực hiện chơi nêu nhanh tên những bài đã học. -Thảo luận: 1 nhóm thực hiện cử chỉ để nhóm kia tìm ra các hoạt động của cơ và xương nào. -4Nhóm lên thực hiện trước lớp nêu tên các cử động. -Thảo luận nhóm nêu tên các cơ quan tiêu hoá, và nêu nhiệm vụ của chúng. -Một số HS trình bày. -Nhận xét bổ xung. -Chuẩn bị trong vòng 2 phút và thi đua. -Đại diện các bàn trình bày -Bổ xung nếu còn thiếu. -Nhắc lại. -Về thực hiện theo bài học. -------------------------------------------------- Môn: Thể dục Bài:Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. I.Mục tiêu. - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi, bàn ghế. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. -Chuyển đội hình hàng ngang và yêu cầu HS điểm số 1- 2, 1- 2 : Ôn bài thể dục -Trò chơi làm theo hiệu lệnh B.Phần cơ bản. 1)Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. -ND: Thực hiện 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. -Kiểm tra theo đợt, mỗi đợt 4 em thực hiện. -Cách đáng giá. +Hoàn ... đúng các bài tập phân biệt k/c, l/n, hỏi ngã. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.kiểm tra bài cũ2’ Đọc:Quốc tế, Phụ nữ, kiên quyết, nghỉ ngơi. -Nhận xét chung. 2.Bài mới.25’ -Giới thiệu bài mới. -HĐ 1: HD chính tả HD tìm hiểu nội dung -Có thật cậu bé trong bài thắng ông củamình không? +Câu nào trong bài viết dấu ngoặc kép? -Đọc các tiếng khó: keo, thua, hoan hô, khoẻ, trời chiều, rạng sáng, . -Đọc bài chính tả 2 lần -Đọc bài cho HS viết. -Đọc lại bài cho HS soát lỗi -Chấm 8 – 10 bài. -Chia nhóm tổ chức chơi trò chơi. HĐ 2: HD làm bài tập MT:Giứp HS làm tốt các bài tập chính tả.8 ’ Bài 2: HD cách làm. -Khi nào thì viết k/c ? 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Viết bảng con. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -2 HS đọc bài viết -Không ông nhường cháu, giả thua vờ cho cháu vui. -Ông thu cháu ông nhỉ Cháu khoẻ hơn ông nhiều. -Đọc, phân tích. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết bài vào vở. -Đổi bài soát lỗi. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -4 nhóm thi đua chơi HS 1 là cá, HS 2 là kẹo -Nhận xét thi đua giữa các nhóm. -Làm bài tập vào vở. +Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. -Dạy bảo, cơn bão. -Mạnh mẽ, sứt mẻ. -Lặng lẽ, số lẻ. -áo vải, vương vãi. -Nêu. -Về nhà làm lại bài tập ở nhà --------------------------------------------------- Môn: TOÁN Bài: 31 - 5 I. Mục tiêu: Giúp HS : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện cácphép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán. Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt, giao nhau. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra:4 ph -Gọi HS đọc bảng cộng, trừ 11 2.Bài mới. HĐ 1: Tìm kết quả phép trừ 31 –5 -Lấy 3 bó 1 chục que và 1 que rời có tất cả bao nhiêu que? -Muốn bớt 5 que ta làm thế nào? -Vậy 31 que bớt 5 que còn lại? HD đặt cột dọc. 51 4 47 - 21 6 15 - 71 8 63 - 51 8 43 - 41 3 38 - 61 7 54 - 31 9 22 - 31 5 26 - HĐ 2: Củng cố cách trừ 15 – 18’ Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con. Bài 2: Bài 3: HĐ 3: 2 Đoạn thẳng cắt nhau. 7 – 8’ -Vẽ đoạn thẳng lên bảng. 3-củng cố dặn dò: 2’ -yêu cầu đọc bảng trừ 11 -Dặn HS. 3 – 4HS đọc. -Lớp đồng thanh. -Có 31 que. -Lấy một bó 10 que và 1 que rời là 11 que – tách 5 que còn 6 que. -Còn 26 que. 31 – 5 = 26 -Nêu cách trừ. 1 Không trừ được 5 ta lấy 11 – 5 = 6, viết 6 nhớ 1 sang hàng chục. 3 – 1 = 2 viết 2. -Nhắc lại cách trừ. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -làm vào vở. -2HS đọc đề bài. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề và làm bài vào vở. Số quả trứng còn l ại l à 51 – 6 = 45 (quả trứng) Đáp số : 45 quả trứng A D C O B -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O -2 –3 HS đọc bảng trừ Nhận xét. -Về ôn lại phép trừ đã học. ---------------------------------------------------------- THỂ DỤC Bài: Điểm số 1 –2 , 1 – 2 theo đội hình vòng tròn Trò chơi: Bỏ khăn. I.Mục tiêu: Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng. Học trò chơi: Bỏ khăn yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu tưng đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng tại chỗ và hát. -Xoay các khớp chân, tay. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 –2, ôn bài thể dục. -Kiểm tra một số HS chưa hoàn thành bài ở tiết trước. B.Phần cơ bản. 1)Điểm số 1-2, 1-2 theo hàng ngang. -Điểm số theo vòng tròn. Điểm số theo chiều kim đồng hồ. Chọn một số cách điểm số khác để hs tập. Trò chơi bỏ khăn Giới thiệu trò chơi, giải thích cách chơi -Cho HS chơi -Nhận xét sửa sai sau mỗi lần hs chơi. -Đi đều theo nhịp. -Cán sự lớp điều khiển. C.Phần kết thúc. +Cúi người thả lỏng và hít thở sâu. +nhảy thả lỏng +Hệ thống bài học. -Nhận xét dặn dò. 1’ 1-2’ 1-2’ 2’ 1lần 8 nhịp 2lần 2- 3 lần 5lần 5lần 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. I Mục tiêu. Củng cố lại quy trình gấp truyền phẳng đáy có mui. Biết cách trình bày sản phẩm. Biết quý trọng sản phẩm mình đã làm ra, giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc. II Chuẩn bị. Quy trình gấp gấp thuyền phẳng đáy có mui, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 3’ -Nêu các bước gấp truyền phẳng đáy có mui? -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tê bài. HĐ 1: Củng cố lại cách gấp truyền 8 – 10’ -Treo quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. HĐ 2: Thực hành 15 – 18’ -Theo dõi và giúp đỡ -HD trang trí sản phẩm. 3.Củng cố dặn dò. 3 –5’ -Cùng hs nhận xét đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2HS thực hiện gấp thuyền. Nêu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Nhắc lại quy trình các bước và thao tác thực hiện gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Thực hành theo cá nhân. -Trình bày sản phẩm theo nhóm Dán thuyền. -Ôn lại các cách gấp các sản phẩm đã học và chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán, Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Kể về người thân. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết kể về người thân, ông bà, cha, mẹ, thể hiện tình cảm đối với người thân. 2.Rèn kĩ năng nói – viết:Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu). II.Đồ dùng dạy – học. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu. -Dẫn dắt ghi tên bài. HĐ 1 : 20’:Kể về người thân. -Bài tập yêu cầu gì? -Người thân của em gồm có những ai trong gia đình? -Chia nhóm và nêu yêu cầu -Nhận xét sửa lời kể của HS. HĐ 2:Viết MT: Dựa vào những điều vừa nói viết lại được thành một đoạn văn 3-5 câu. 12’ Bài 2: HD làm bài tập. -Thu bài và chấm. 3.Dặn dò. 4’ Nhận xét về cách diễn đạt câu của Hs. -Nhắc HS. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Kể về ông bà, người tân của em. -Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị , -Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý. -Thảo luận cặp đôi. -Làm việc cả lớp. -Thảo luận nhóm và kể. -Tự nhận xét và đánh giá trong nhóm kể. -Nhận xét – đánh giá. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Viết bài vào vở. -Một số HS đọc bài viết của mình. -Về hoàn thành bài viết. ----------------------------------------------------- Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu. Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số. Củng cố về tìm các thành phần chưa biết của phép cộng. Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 – 5’ -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. Dẫn dắt ghi tên HĐ 1: Phép trừ 51 – 15- -yêu cầu thực hành trên que tính.51 – 15 51 15 36 - HĐ 2: Thực hành. MT:Củng cố cách trừ 18 – 20’ Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện làm vào bảng con. -Bài 2: Phát phiếu bài tập và yêu cầu. Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì? -muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? HĐ 3: Vẽ tam giác. -HD vẽ tam giác khi có 3 đỉnh. 3.Củng cố dặn dò 4ph : -Nhận xét chấm một số bài. -Dặn HS. -Làm bảng con:31 – 9, 41 – 8 71 – 6 -Nêu cách thực hiện -Đọc bảng trừ 11 trừ đi một số. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hành trên que tính. Có 51 que tính trừ đi 15 que còn lại 36 que. -Thực hiện. 1Không trừ được 5 ta lấy 11 trừ 5 được 6 viết 6 nhớ 1 sang hàng chục. 1 thêm 1 là 2, 5 – 2 = 3 viết 3 -Nêu lại cách thực hiện tính. -Thực hiện 81 46 35 - 31 17 14 - 51 19 32 - 81 44 37 - 51 26 36 - -Nêu cách tính. -Làm bài vào vở bài tập. -Tìm x, x trong bài là số hạng chưa biết. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở bài tập toán. -Đổi vở cho nhau và sửa bài. -Về hoàn thành bài tập ở nhà. Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ tranh đề tài chân dung. I. Mục tiêu: Tập quan sát nhận xét về đặc điểm của khuôn mặt người. Làm quen với cách vẽ chân dung. Vẽ được một bức chân dung theo ý thích. II, Chuẩn bị. Một số tranh chân dung. Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2’ -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. 2.Bài mới. -Dẫn dắt – ghi tên bài. HĐ 1: Tìm hiểu về tranh chân dung. 6 – 8’ -Treo tranh chân dung. -Giảng: Tranh chân dung vẽ khuôn mặt người là chủ yếu, có thể chỉ vẽ khuôn mặt, tranh nhằm diễn tả đặc điểm của khuôn mặt người. HĐ 2: HD cách vẽ tranh. -Giới thiệu cách vẽ. -Mặt người có những hình gì? -Nêu những phần chính của khuôn mặt? Ngoài vẽ khuôn mặt còn vẽ gì nữa? -Em hãy tả khuông mặt của ông bà, bố mẹ, bạn bè của em? -Treo một số tranh chân dung của một số HS năm trước. -Em thích tranh nào nhất? -HĐ 3: Thực hành vẽ 15’ Phác thảo lên bảng. -Vẽ chung -Vẽ chi tiết. -Vẽ màu và màu nền. -Theo dõi giúp đỡ. -Gợi ý cách nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Để đồ dùng lên bàn và bổ xung. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét. -hình trái xoan, hình tròn, vuông, . -Mắt, mũi, miệng, tóc, -Cổ vai nửa người. -Nối tiếp nhau kể. -Quan sát nhận xét -Nêu. Và giải thích -Quan sát. -Thực hiện vẽ bài vào vở bài tập. -Bình chọn bài vẽ đẹp, tổ vẽ đẹp. -Về chuẩn bị bài sau. Sinh hoaït lôùp: * muïc ñích yeâu caàu : : - Caùn boä lôùp töï ñaùnh giaù hoaït ñoäng cuûa lôùp qua söï theo doûi cuûa mình. - GVCN nhaän xeùt ñaùnh giaù chung. * Noäi dung: - Töøng toå baùo caùo caùc maët hoaït ñoäng cuûa toå trong tuaàn. - Caùn boä lôùp nhaän xeùt , ñaùnh giaù hoaït ñoäng cuûa töøng caù nhaân, töøng toå. - Giaùo vieân nhaän xeùt, daùnh giaù trình hình hoaït ñoäng cuûa lôùp, cuûa caùn boä lôùp. - GVCN ñeà ra coâng taùc cuûa tuaàn đến . * Keá hoïach ñeán : - Taêng cöôøng söï quaûn lyù neà neáp hoïc taäp, sinh hoaït của lôùp. - Chuù yù ñeán hieäu quaû cuûa vieäc hoïc taäp ôû lôùp vaø ôû nhaø cuûa HS. - Tieáp tuïc HD học sinh hoïc ñieàu leä sao . - Hoaøn thaønh moïi coâng taùc do nhaø tröôøng phaân coâng.
Tài liệu đính kèm: