I/ MỤC TIÊU :
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Chuyện đến chơi nhà bạn.
-Tranh minh hoạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ, ngày Môn Tên bài dạy HAI 22/2 Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc -Lịch sự khi đến nhà người khác ( T1 ) -Một phần 5 -Sơn Tinh - Thuỷ Tinh -Sơn Tinh - Thuỷ Tinh BA 23/2 Toán Kể chuyện Chính tả Mĩ thuậ Tự nhiên – XH -Luyện tập -Sơn Tinh - Thuỷ Tinh -Sơn Tinh - Thuỷ Tinh -Vẽ hoạ tiết vào hình vuông, hình tròn -Một số loài cây sống trên cạn. TƯ 24/2 Tập đọc Toán Luyện từ và câu HĐNG -Bé nhìn biển -Luyện tập chung. -Từ ngữ về sông biển. trả lời câu hỏi'Vì sao" NĂM Tập viết Toán Thủ công Chữ hoa V -Giờ, phút. -Cắt, dán dây xúc xích ( T2) SÁU Chính tả Toán Tập làm văn Âm nhạc Sinh hoạt lớp -Bé nhìn biển -Thực hành xem đồng hồ -đáp lời đồng ý. -Ôn tập 2 bài hát.Trên con đường đến trường, Hoa la mùa xuân. Thöù hai ngaøy 22 thaùng 02 naêm 2010 Tieát 1: Ñaïo ñöùc Bài : Lịch sự khi đến nhà người khác. I/ MỤC TIÊU : Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Chuyện đến chơi nhà bạn. -Tranh minh hoạ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -Chúng ta cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại. - GV nhận xét. Bài mới. -Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng . * Hoạt động 1: Kể chuyện: -GV dùng tranh kể lại câu chuyện: đến chơi nhà bạn. -Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì? -Sau khi đã được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ cở chỉ ntn? -GV kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: Gõ cửa rồi chào hỏi chủ nhà. *Hoạt động 2: làm việc theo nhóm: GV phát phiếu: -GV nhận xét. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ: -GV nêu từng ý kiến và yêu cầu: +Vỗ tay là tán thành. +Giơ tay cao nếu không tán thành. +Ngồi xoa 2 tay là lưỡng lự. a.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. b.Cư xử lịch sự khi đến nhà họ hàng, bạn bè là không cần thiết. c.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu. d.Cư xử lịch sự là thể hiện nếp sống văn minh. -Gv kết luận: +Ý a,d là đúng. +Ý b, c là sai vì đến nhà ai cũng phải lịch sự. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -HS trả lời. -2 HS nhắc lại tên bài. -HS lắng nghe. -Nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông và chào hỏi. -Dũng ngượng ngùng nhận lỗi. -HS thảo luận trong nhóm. -Đại diện nhóm trinhg bày. -HS lắng nghe và bày tỏ thái độ ( một số HS giải thích) -2 hs yếu nhắc lại Tieát 2: Toaùn Moät phaàn naêm I/ MỤC TIÊU : Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ một phần năm, biết viết1/5 “. Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành năm nhóm bằng nhau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn . VI/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét . 3. Bài mới . - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng. - GV dán hình vuông lên bảng. - Hình vuông được chia làm mấy phần?. - GV hướng dẫn HS viết 1/5, đọc một phần năm. - Kết luận: Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần ( tô màu) được 1/5 hình vuông . - Hướng dẫn làm BT. Bài 1: - GV Dán các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật ( như SGK) - GV nhận xét. Bài 2 : (có thể giảm bớt) -Gv cho HS quan sát hình ở SGK và trả lời. -GV nhận xét. Bài 3: 3. Củngcố, dặn dò. - 2 HS đọc bảng chia 5. - 2 HS nhắc lại tên bài . - HS quansát. - Được chia làm 5 phần bằng nhau, 1 phần được tô màu. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát trả lời . A,C ,Được đã tô màu1/5. vì được chia làm 5 phần bằng nhau - 2 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình và trả lời: A,C,Được đã to màu 1/5 số ô vuông. - HS quan sát hình và trả lời hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt. -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại Tieát 3-4: Taäp ñoïc Sôn Tinh – Thuûy Tinh I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Biết ngắt hơi nghỉ đúng, đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ổ nước ta do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dan đắp đê chống lũ lụt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - GV ghi tên bài lên bảng . a, Luyện đọc. - GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn đọc từ khó . - GV nhận xét chỉnh sửa - GV hướng dẫn đọc từng câu. - GV hướng dẫn đọc từng đoạn . - GV cho HS thi đọc từng đoạn. - GV nhận xét. - GV gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV giải nghĩa từ. - GV cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 - 2 HS đọc bài. Voi nhà. -2 HS đọc lại tên bài. - HS theo dõi. - 2 HS đọc bài. - HS đọc ( CN - ĐT) cầu hôn, lễ vật, đuổi đánh... - HS nối tiếp đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, trong nhóm. - HS các nhóm thi đọc . - 1 HS đọc . -Lớp đọc đồng thanh. -2 hs yếu nhắc lại -Gọi nhiều hs yếu dọc -Tăng thơig gian luyện đọc b.Tìm hiểu bài: -Những ai đến cầu hôn Mị Nương? -Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn ntn? -Lễ vật gồm những gì? -kể lại cuộc chiến tranh của hai vị thần. -Câu chuyện nói lên điều gì có thật? +Mị Nương rất xinh đẹp. +Sơn Tinh rất tài giỏi. +Nhân dân ta chống lũ kiên cường -GV kết luận. c, Luyện đọc lại . -GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc sai. 3. Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. -Ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. -Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. -HS kể. -HS thảo luận và phát biểu ý kiến. -4 HS dựng lại câu chuyện theo vai. -1 HS đọc toàn bài. Thöù ba ngaøy 23 thaùng 2 naêm 2010 Tieát 1: Toaùn Luyeän taäp I/ MỤC TIÊU : Thuộc bảng chia 5. Biết giải bài toáncó một phép chia ( trong bảng chia 5 ). Biết tìm số hạng của một tổng, tìm thừa số. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Chấm VBT về nhà. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng . * Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: - GV ghi kết qủa đúng lên bảng. 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 30: 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 Bài 2: GV hướng dẫn. - GV gọi 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét . Bài 3 và 4 : GV hướng dẫn . - GV chấm bài . - GV chữabài . -4. Củng cố, dặn dò. - HS mang vở lên. - 2 HS đọc yêu cầu . - Lớp tính nhẩm rồi nêu kết qủa . - 1 số HS đọc lại . - HS làm vào phiếu BT. - HS làm bài . - 2 HS đọc yêu cầu bài . - HS làm vào vở . 3. Số vở mà mỗi bạn có là : 35 : 5 = 7 ( Quyển). ĐS : 7 quyển . 4. Số đĩa được xếp là : 25 : 5 = 5 ( Đĩa ) ĐS: 5 đĩa. -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại Tieát 2: Keå chuyeän Sôn Tinh – Thuûy Tinh I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện.(BT 1), dựa theo tranh kẻ lại từng đoạn câu chuyện (BT 2). II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 .Ổn định lớp -GV nhận xét. 2.Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . - GV treo tranh . - GV nhận xét, kết luận 3,2,1. - GV hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện . - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV chia nhóm . - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. - 3 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện: Qủa tim khỉ. -2 hs yếu nhắc lại - 2HS đọc yêu cầu bài . - HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung chuyện để sắp xếp theo thứ tự . -1 số HS nối tiếp kể từng đoạn của câu chuyện. - HS tập kể trong nhóm. - Các nhóm kể theo hình thức nối tiếp . - Các nhóm thi kể . - 1 số HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - HS nhận xét . -2 hs yếu nhắc lại Tieát 3: Mó thuaät Tập vẽ hoạ tiết trong hình vuông, hình tròn. I/ MỤC TIÊU : Hiểu họa tiết dạng hình vuông, hình tròn. Biết cách vẽ họa tiết. Vẽ được họa tiết Vẽ được họa tiết và vẽmàu theo tùy thích. II/ CHUẨN BỊ : - Bài vẽ của HS năm trước . -Sưu tầm các hoạ tiết trong hình vuông, hình tròn -Vẽ to hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . *Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét - GV giới thiệu một số hoạ tiết. - GV giới thiệu hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn. -Hoạ tiết hình vuông và hoạ tiết hình tròn có gì khác nhau. * Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết. - GV giới tiệu hình minh họa. -vẽ hình vuông, hình tròn tuỳ ý. -Kẻ thành nhiều phần bằng nhau. -GV vẽ lên bảng. -GV gợi ý cách tô màu: Các hình giống nhau vẽ cùng một màu,có thể vẽ 2 màu xen kẽ nhau. * Hoạt động 3: Thực hành . - GV cho HS xem bài vẽ của HS năm trước. - GV nhận xét tuyên dương . 3.Củng cố, dặn dò. -2 Hs nhắc lại tên bài. -2 hs yếu nhắc lại - HS theo dõi . -HS quan sát, nhận xét: +Các cánh hoa bằng nhau, màu giống nhau -Hình dáng và màu sắc. -HS quan sát, lắng nghe. - HS xem . - HS thực hành vẽ . - HS trưng bày . - Lớp nhận xét . -2 hs yếu nhắc lại Tiết 3 CHÍNH TẢ . Sôn Tinh – Thuûy Tinh I/ MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác một đoạn , trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết BT chính tả. - Bảng phụ + Phiếu bài tập bài 2. - 2 tờ giấy khổ to, các chữ có ch/tr thanh hỏi/ thanh ngã. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 . Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc : sản xuất, chim sẻ. xẻ gỗ, sung sướng. -GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . a, Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn viết. - Hãy cho biết bài này gồm mấy câu?. - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?. - GV đọc các từ cần viết hoa. - GV nhận xét, sửa sai. - GV đọc các từ : Tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai. - GV nhận xét sửa sai. - GV hướng dẫn trình bày và tư thế ngồi viết. - GV theo dõi, nhắc nhở. - GV chỉ bảng và đọc bài. - GV chấm bài, nhận xét . b, ... / MỤC TIÊU : Biết cách làm dây xúc xích trang trí. Cắt, dán dây xúc xíchtrang trí. đường cắt tương đối thẳng.Có thế chỉ cắt dán ít nhất ba vòng tròn. Kích thướccác vòng tròn của dây xúc xích tương đối điều bằng nhau. II/ CHUẨN BỊ : - Dây xúc xích bằng giấy màu . - Quy trình làm dây xúc xích. - Giấy màu, kéo , hồ dán . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 .Ổn định lớp 2. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . a, Hướng dẫn - quan sát nhận xét. - GV giới thiệu dây xúc xích. - Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ?. - Có hình gì? màu gì ?. - Để có được dây xíc xích trang trí ta phải cắt nhiều nan giấy bằng nhau. Sau đó dán lồng các nan giấy thành hình tròn . - GV hướng dẫn mẫu. Bước 1: Cắt các nan giấy . - Lấy 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt rộng 1 ô, dài 12 ô, mỗi tờ giấy cắt 6 nan. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. - Dán nan thứ nhất thành vòng tròn luồn nan thứ 2 vào và dán lại . - GV tổ chức cho HS cắt nan. 3. Củng cố, dặn dò. -2 hs yếu nhắc lại - HS quan sát. - Làm bằng giấy. - Có hình tròn, màu đỏ, vàng.. - HS lắng nghe . - HS cắt nan giấy. - HS tập dán -2 hs yếu nhắc lại Thöù saùu ngaøy 26 thaùng 2 naêm 2010 Tiết 1: CHÍNH TẢ Bé nhìn biển . I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Nghe và viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Bé nhìn biển. -củng cố quy tắc chính tả: tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ viết các quy tắc chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . - GV đọc: trú mưa, truyền tin, dây chuyền, trở về. -GV nhận xét . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . -Ghi tên bài lên bảng . - GV đọc bài chính tả. - Lần đầu ra biển em bé thấy biển ntn? -Bài thơ có mấy khổ? -Các chữ đầu câu viết ntn? -Giữa các khổ thơ viết ntn? - GV đọc : nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ. - GV chỉnh sửa. - GV hướng dẫn cách viết bài. - GV đọc bài lần 2. - GV đọc bài lần 3. - GV chấm bài nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: -GV hướng dẫn. - GV nhận xét . Bài 3: -GV đọc lần lượt các ý: +Em trai của bố. +Nơi em đến học hằng ngày. +Bộ phận dùng để đi lại. -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. - 2 HS lên bảng viết . -2 HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe . - 2HS đọc lại . - Thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. -Có 3 khổ thơ. -Phải viết hoa chữ đầu câu. -Cách ra 1 dòng. - HS viết bảng con . -HS lắng nghe. - HS viết . - HS soát lỗi . - 1 HS đọc yêu cầu bài . - 1 số HS đọc: cá chép, cá chuối, cá chạch, cá chày,cá chình..... -1 HS đọc yêu cầu bài: - chú. -trường. -chân -2 hs yếu nhắc lại -Tăng thời gian luyện viết Tiết 2: TOÁN Thực hành xem đồng hồ. I/ MỤC TIÊU : Biết xem đồng hồ khi kim phut chỉ vào số 3, ssó 6. Biết đơn vi đo thời gian: giờ phút. - nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Mô hình đồng hồ. - Các hình đồng hồ ở BT1. - 2 tờ giấy lượng khổ to viết BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Một giờ bằng bao nhiêu phút. - Gv quay đồng hồ cho HS trả lời . - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . * Hướng dẫn làm BT. Bài 1: - GV lật đúng tranh đồng hồ. - Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?. - Vì sao em biết ?. - Tương tự với các đồng hồ còn lại. - GV kết luận . - Khi xem đồng hồ nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút, nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút. Bài 2: - GV treo bảng phụ hướng dẫn: - Để làm đúng yêu cầu của bài trước hết em cần đọc từng câu khi đọc xong 1 câu rồi đối chiếu với các đồng hồ ở cuối bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Trò chơi: GV phổ biến. - GV đọc một giờ nào đó. - GV tổng kết trò chơi. 4. Củng cố, dặn dò. - Kim nào là kim chỉ giờ, kim nào là kim chỉ phút. - GV nhận xét . - Dặn BT về nhà . - 1 giờ có 60 phút. - HS thực hiện . - 2 HS nhắc lại tên bài . - 2HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát trả lời . - Chỉ 4 giờ 15 phút. - Vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3 . - HS lắng nghe. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe. - 2 nhóm thảo luận và làm đáp án . a - A; b - d; c - B; d - E, c - c, g - G. - HS quay kim đồng đồ chỉ giờ theo nhóm . - Kim ngắn là kim chỉ đờ, kim dài là kim phút . - HS thi vẽ kim đồng hồ. -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi . I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết đáp lời khẳng định trong giao tiếp đơn giản . - Biết nhìn tranh và nói những điều về biển. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt B.sung 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . -Ghi tên bài lên bảng . *Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: -Khi đến nhà Dũng , Hà đã nói gì với bố của Dũng? -Lúc đó bố của Dũng trả lời ntn? -Đó là lời đống ý hay không đồng ý? -Được bố Dũng đồng ý hà nói ntn? Bài 2 : -GV hướng dẫn. Bài 3 : - GV treo tranh. - Bức tranh vẽ cảnh gì ?. - Sóng biển ntn ?. - Trên mặt biển có những gì ?. - Trên trời có những gì ?. - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò. -2 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài . -Cháu chào bác,cháu xin phép bác cho cháu gặp dũng ạ. -Cháu vào nhà đi. -đó là lời đồng ý. -Cháu cảm ơn bác, cháu xin phép bác. -2 HS đọc yêu cầu bài . - Từng nhóm cặp đôi nói với nhau. - HS 1 Hương cho tớ mượn tẩy với ?. - HS 2 : Ừ. - HS 1 cảm ơn cậu. - HS quan sát . - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Sóng biển dập dờn . - Những con thuyền đánh cá. - HS trả lời. -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại Tiết 3: HÁT NHẠC: Ôn tập 3 bài hát : Trên con đường đến trường Hoa lá mùa xuân I/ MỤC TIÊU : Biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca . Biết vỗ tay và gõ đệm theo bài hát. Tham gia biểu diễn bài hát. II/ GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ : - Nhạc cụ , băng nhạc, máy nghe. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1. Ổn định lớp. -Giới thiệu 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : Ôn tập . - Ôn bài hát trên con đường đến trường . - GV bắt nhịp. - Ôn bài hát: Hoa lá mùa xuân. - GV bắt nhịp. - GV tổ chức cho HS thi hát. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - HS hát kết hợp gõ phách . - HS chơi trò chơi " Rồng rắn lên mây". - HS hát kết hợp gõ tiết tấu. - HS tập biểu diễn vận động phụ họa. - HS hát kết hợp vỗ phách. - HS vận động phụ họa. - HS thi hát ĐT - CN. Chú ý hs yếu Chú ý hs yếu Nhaän xeùt toå tröôûng . THỂ DỤC Bài: Ôn một số bài thể dục RLTTCB Trò chơi " Nhảy đung - nhảy nhanh" I/ MỤC TIÊU: - Ôn một số bài RLTTCB. - Ôn trò chơi " nhảy đúng - nhảy nhanh". II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường . - Kẻ vạch để tập bài RLTTCB. -Hình cho trò chơi nhảy đúng - nhảy nhanh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động . - GV điều khiển, 2. Phần cơ bản. - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, dang ngang. -Đi nhanh chuyển sang chạy. + GV hướng dẫn trò chơi " Nhảy đúng - nhảy nhanh" 3. Phần kết thúc. - Gv cho HS vỗ tay đi điều. - Gv nhận xét giờ học. - HS xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Đi hướng theo vòng tròn và hít thở sâu. - Lớp ôn bài thể dục phát triển chung. - HS thực hiện. -HS thực hiện. - HS chơi trò chơi. - HS thực hiện. - HS làm một số động tác thả lỏng. THỂ DỤC Bài: Ôn một số bài tập RLTTCB Trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh" I/ MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. - Ôn trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh". II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: -Trên sân trường . - Các vạch kẻ thẳng . - Ô vuông cho trò chơi " Nhảy đúng , nhảy nhanh". III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1.Phần mở đầu: -GV phổ biến nội dung yêu cầu -GV cho HS khởi động . - 2 Phần cơ bản . - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông . - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang . - Đi nhanh chuyển sang chạy. - Trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh. 3 Phần kết thúc. - GV cho HS thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét tiết học . - HS xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Giậm chân tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc . - Đi vòng tròn + hát . - HS thực hiện 4 lần . - HS thực hiện 4 lần . - HS thực hiện 4 lần . - HS chơi. - Đi đềutheo 2 hàng dọc . - 1 số động tác thả lỏng . TẬP ĐỌC Bài : Dự báo thời tiết. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. - Hiểu tác dụng của dự báo thời tiết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Việt Nam. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . a, luyện đọc. - GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn đọc từ khó. - GV nhận xét, chỉnh sửa . - GV hướng dẫn đọc từng câu. - GV hướng dẫn đọc từng đoạn . - GV giải nghĩa. - GV nhận xét. b, Hưỡng dẫn tìm hiểu bài . -Hãy kể tên một số vùng được dự báo thời tiết trong bản tin? -Nơi em ở thuộc vùng nào? Bản tin thời tiết nói về vùng này ra sao? -Em sẽ làm gì nếu biết trước ngày mai trời sẽ mưa hoặc trời sẽ nắn? -Vậy dự báo thời tiết có lợi ích gì? c, Luyện đọc lại . - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh. -2 HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe . - 2 HS đọc lại . - HS đọc CN - ĐT: tỉnh, rải rác, Đà Nẵng,... - HS nối tiếp đọc câu . - HD đọc trước lớp, trong nhóm. - 1 HS đọc phần chú giải. - Thi đọc ĐT giữa các nhóm. -HS kể. -Nhiều Hs trả lời. -Em sẽ mang áo mưa, em sẽ mang mũ... -Giúp chúng ta biết cách ăn mặc và sắp xếp công việc hợp lý. - Thi đọc toàn bài ( CN)
Tài liệu đính kèm: