Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 30

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 30

Tiết 4: Đạo đức

 Bài 30: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH {T 1.}

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :Học sinh hiểu :

-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.

-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.

2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.

3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Tiết 4: Đạo đức
 Bài 30: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH {T 1.}
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PPkiểm tra.Yêu cầu học sinh ứng xử các tình huống :
-Trên đường đi học về, Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc một bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Thu phải làm gì trong tình huống đó?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Phân tích tình huống.
Mục tiêu : Học sinh biết được sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loài vật có ích.
-PP hoạt động: 
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống :
 -Giáo viên nêu tình huống :
Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì
thò tay kéo hai cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay.
-Trong các cách trên cách nào là tốt nhất vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật.
Mục tiêu : Học sinh biết ích lợi của một số loài vật có ích.
-PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về các con vật mà em chọn. Sau đó giới thiệu tên, nơi sinh sống và ích lợi của con vật đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi .
Mục tiêu : Giúp học sinh phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với loài vật.
PP phân tích : GV đưa ra tình huống : yêu cầu học sinh phân tích tình huống và đưa ra ý kến nhận xét Đ hay S.
a/Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà , mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông gà đó.
b/Nhà Hằng nuôi một con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm thật ngon để ăn.
c/Nhà Hữu nuôi một con mèo và một con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ mèo Hữu thường đánh chó một trận nên thân.
d/Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây vui chơi thoải mái. Hôm trước khi đi chơi vườn thú hai câu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
-PP luyện tập : Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 2.
-Ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu chọc người khuyết tật.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Từng cặp HS làm việc .
-Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau :
-Mặc các bạn không quan tâm
-Đứng xem hùa theo trò nghịch của các bạn.
-Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa và thả xhú về với gà mẹ.
-Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu Trung làm theo hai cách đầu thì chú gà sẽ chết.
-Vài em nhắc lại.
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh các con vật đã sưu tầm.
-Chia nhóm thaỏ luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Con vịt, con lợn. Nuôi trong chuồng trại, ăn thóc, cám. Ích lợi cho thịt, trứng.
-Vài em nhắc lại.
-Theo dõi và chuẩn bị que Đ/S.
-Thảo luận theo cặp.
-Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
-Hằng làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
-Bảo vệ mèo là đúng, nhưng đánh chó là sai.
--Tâm và Thắng làm như vậy là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con 
vật mà phải yêu thương chúng.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT1.2/tr 44.45.46
-Học bài.
Tuần 30: Chủ đề: Cờ bạc là bác thắng bần.
Thứ hai, ngày..tháng.năm..
Tiết 3: Toán
Tiết 146 : KILÔMÉT.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng lilômét.
 -Nắm được quan hệ giữa kilômét và mét.
-Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômét(km)
-Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vị là kilômét(km) so sánh các khoảng cách nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
1m = .. dm
1m =  cm
 dm = 100 cm
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km) .
Mục tiêu : Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng lilômét. Nắm được quan hệ giữa kilômét và mét.
-PP trực quan-giảng giải :
-GV nói : Ta đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị lớn hơn là kilômét.
-Kilômét kí hiệu là km .
-PP giảng giải : 1 kilômét có độ dài bằng 1000 m.
-GV viết bảng : 1 km = 1000 m
-Gọi HS đọc bài học SGK.
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômét(km) Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
-Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-PP trực quan : Treo bản đồ Việt Nam.
-GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK, làm tiếp bài.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Kilômét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
1m = 10 dm
1m = 100 cm
10 dm = 100 cm
-Kilômét.
-Vài em đọc : 1 km = 1000 m 
-Nhiều em đọc phần bài học.
-Trò chơi “Làm toán”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Hs chơi tiếp sức 
1km =1000m 1000m =1km
1m =10dm 10dm =1m
1m =100cm 10cm =1dm
-Quan sát đường gấp khúc. 
-1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD.
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 Kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 cộng 23 bằng 65 km.
-Làm bài .
-Quan sát bản đồ.
-Làm bài.
- 6 em lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến đường.
-Nhận xét.
-Quãng đường 
Kilômét viết tắt là km.
-1 km = 1000 m.
-Xem lại đơn vị đo khoảng cách km.
Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . .
Tiết 1 : Tập đọc 
Bài 59: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG { TIẾT 1.}
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Cậu bé và cây si già”
-Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si ?
-Cây đã làm gì để cậu bé hiểu được nỗi đau của nó ?
-Sau cuộc nói chuyện này cậu bé còn nghịch nữa không ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ)
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu (đáp ĐT) vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè. 
a. Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm t ... .
-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch, êt/ êch.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
-PP luyện tập : GV tổ chức cho HS làm bài theo 
nhóm (Điền vào chỗ trống tr/ ch)
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 210)
chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
Bài 2b : Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 210)
ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Những quả đào.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : cây trúc, trắng bệch, chênh chếch, ngồi bệt.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Cháu nhớ Bác Hồ.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Bài thơ là đoạn thơ trích trong bài “Cháu nhớ Bác Hồ” thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ củabạn nhỏ sống trong vùng địch chiếm khi nước ta còn bị chia cắt hai miền.
-1 em đọc.
-Đoạn thơ có 6 dòng . Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng. Thơ lục bát. Viết lùi vào 1 ô, sát lề.
-Viết hoa.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
-HS nêu từ khó : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, trán rộng, mắt sáng.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống s hay x.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
-Điền các tiếng có vần êt hoặc êch vào chỗ trống . 
-2 em lên bảng điền.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thứ sáu, ngày......tháng........năm....
Tiết 2 : Toán
 Tiết 150: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết cách đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính cộng các số có 3 chử số nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
 234, 230, 405
 657, 702, 910.
 398, 890, 908.
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Cộng các số có 3 chữ số.
Mục tiêu : Biết cách đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc.
-PP trực quan-giảng giải :
a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán : Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
b/ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
-PP thực hành : Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm tổng của 326 + 253
-PP hỏi đáp : Tổng của 326 + 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông ?
-Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
c/Đặt tính, thực hiện :
-Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 
2 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 và 253.
-Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
-GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 326, xuống dòng viết số thứ hai 253 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vị. Viết dấu cộng giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
-Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính (STK/ tr 178)
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộng (không nhớ) các số có 3 chữ số.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 432 + 356
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Em có nhận xét gì về các số trong bài tập ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 234 = 200 + 30 + 4
 230 = 200 + 30
 405 = 400 + 5 ..
-Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
-Thực hiện phép cộng 326 + 253.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
-Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
-Có tất cả 579 hình vuông.
-326 + 253 = 579
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
-1 em nêu cách đặt tính .
-2 em lên bảng làm
 326
+253
 579
-Thực hiện từ phải sang trái : 
Cộng đơn vị với đơn vị :6 + 3 = 9, viết 9.
Cộng chục với chục : 2 + 5 = 7, viết 7
Cộng trăm với trăm : 3 = 2 = 5, viết 5.
-Nhiều em đọc lại quy tắc.
-Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ”
-Tính.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Đặt tính rồi tính.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nêu cách đặt tính và tính . Nhận xét.
a. 832 641 b. 257
 + 152 + 307 321 
-tínhh nhẩm
-HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một con tính.
-Là các số tròn trăm.
-a. 200 +100 = 300 b.800 + 200 =1000
 500 + 200 = 700 400 + 600 = 1000
 300 + 200 = 500 500 + 500 = 1000
 .
-Đo độ dài .Viết tắt là m.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . .
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 30: – NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Nghe kể mẫu chuyện “Qua suối”, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm tới mọi người, Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Nghe kể mẫu chuyện “Qua suối”, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm tới mọi người, Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-PP trực quan : Tranh minh họa.
-Nội dung tranh nói gì ?
-PP kể chuyện : GV kể chuyện (3 lần) Giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
-Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi.
-Kể lần 1 : dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh.
-Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-Kểû lần 3 : Không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a/Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
b/ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c/ Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
d/ Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
-PP hoạt động : Cho từng cặp HS hỏi đáp.
-Trò chơi .
Họat động 2 : Làm bài viết
Mục tiêu : Nghe kể chuyện “Qua suối”, nhớ và 
trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-PP trực quan : Cho HS xem tranh minh họa.
-GV hướng dẫn: Em chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1, không cần viết câu hỏi.
-Gọi 1 em đọc câu hỏi d.
-Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét.
3.Củng cố : Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập kể lại câu chuyện..
-PP thực hành :
-2 em em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” và TLCH.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu và 4 câu hỏi.
-Quan sát tranh .
-Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh.
-HS lắng nghe.
-Quan sát tranh và nêu 4 câu hỏi dưới tranh.
-HS trả lời.
-Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi 
công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
-Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
-Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá cho những người đi sau khỏi ngã.
-3-4 cặp HS trong nhóm hỏi đáp theo 4 câu hỏi trong SGK.
-2 em giỏi kể lại toàn bộ chuyện.
-Trò chơi “Lá rơi”
-Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
-1 em đọc câu hỏi d : Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Cả lớp làm vở bài tập.
-Làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác. Biết sống vì người khác. Cầøn quan tâm đến mọi người xung quanh. Hãy tránh cho người khác gặp phải điều không may.
-Tập kể lại câu chuyện..

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 30.doc