Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 31

Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 31

Tập đọc: (Tiết 91)

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

Thời gian:40-42

I. Mục đích – yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (Bác Hồ và chú cần vụ).

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc,.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ chơi cho các cháu thiếu nhi.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa nội dung bài trong SGK.

III. Các hoạt động 35:

 

doc 31 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 04 năm 2009
Tập đọc: (Tiết 91) 
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
Thời gian:40’-42’
I. Mục đích – yêu cầu:
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (Bác Hồ và chú cần vụ).
Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc,...
Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ chơi cho các cháu thiếu nhi.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa nội dung bài trong SGK.
III. Các hoạt động 35’:	
Tiết 1
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (4’): 
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Chẩm điểm – nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
Giới thiệu (1’): 
Chiếc rễ đa tròn.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu cả bài.
- Giọng người kể chậm rãi.
- Giọng Bác: ôn tồn, dịu dàng.
- Giọng chú cần vụ: ngạc nhiên.
- Học sinh theo dõi.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa.
- Quan sát tranh.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
 Lưu ý học sinh cách phát âm một số từ: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn,
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
 Lưu ý học sinh ngắt nghỉ hơi cho đúng trong các câu:
+ Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất.//
+ Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào 2 cái cọc,/ sau đó mới vùi 2 đâu rễ xuống đất.//
- Học sinh luyện đọc các câu dài.
- Học sinh đọc hú giải trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm luyện đọc từng đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc (đoạn).
- Đồng thanh (đoạn 3).
Tiết 2
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
- Cuộn lại thành một vòng tròn.
- Buộc tựa vào 2 cái cọc, sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất.
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành 1 cây đa có hình dáng như thế nào?
- Cây đa con có vòng là tròn.
Câu 4: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
Câu 5:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài tập từ câu chuyện trên nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với mỗi vật xung quanh.
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét.
Chốt ý đúng:
- Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi
- Những vật bé nhỏ nhất cũng được Bác nâng niu
- Chốt ý: Nêu nội dung bài (I).
- Giáo dục học sinh tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ -> thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- Nhận xét.
- 2, 3 nhóm đọc phân vai thi đua.
 3. Hoạt động cuối cùng:
Về rèn đọc thêm.
Chuẩn bị tiết kể chuyện: Chiếc rễ đa tròn.
Nhận xét tiết học.
***
Toán:(Tiết 151)
LUYỆN TẬP
Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ).
Ôn tập về ¼, về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
II. Chuẩn bị:
VBT.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (3’): 
2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
Chấm một số vở.
Nhận xét.
2.Hoạt động dạy bài mới:
 Giới thiệu (1’): 
Giới thiệu tiết Luyện tập.
* Hoạt động 1: Ôn tập
- Giáo viên cho học sinh nêu các bước tính cộng.
- Đặt tính.
- Tính.
- Hỏi học sinh cách đặt tính.
- Hàng trăm thẳng hàng trăm.
- Hàng chục thẳng hàng chục.
- Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- Nhận xét.
 * Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Treo bảng phụ (BT1).
- Học sinh làm vở.
- Lưu ý học sinh đặt tính thẳng hàng và tính chính xác.
- 5 học sinh lên bảng làm bài (mỗi e 2 phép tính).
- Nhận xét.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Thi đua mỗi dãy 3 em.
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
Bài 4:
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh hướng dẫn lớp phân tích đề.
- Lớp làm vở.
- 1 học sinh làm bảng.
- Nhận xét -> sửa bài.
- Nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua giữa 2 dãy.
- Mỗi dãy 1 học sinh giải bài 5.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lớp nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng:
Về nhà làm bài 2, 3.
Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Nhận xét tiết học.
***
Mĩ thuật:(Tiết 31)
TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
Thời gian:35’-37’
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh.
- Học sinh biết được cách trang trí đơn giản.
- Học sinh trang trí hình vuông được hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh bước đầu cảm nhận vẻ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình vuông.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Một số đồ vật có trong trang trí hình vuông.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
- Một số hoạ tiết dùng trong trang trí.
2.Học sinh:
- Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ.
- Vở tập vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động đầu tiên:
- Cho học sinh hát.
 Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Kiểm tra một số bài của học sinh chưa hoàn thành tuần trước.
H. Em hãy nêu các bước vẽ lọ hoa?
3. Hoạt động dạy bài mới;
 Bài mới:
- Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài.
- Giáo viên cho học sinh xem một số đồ vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
* Mục tiêu: Giúp học sinh
- Giáo viên giới thiệu một số đồ vật được trang trí hình vuông và gợi ý cho học sinh nhận có nhiều cách trang trí cách sắp xếp hoạ tiết và cách vẽ màu.
- Những hoạ tiết hoa lá được sắp xếp nhắc lại, xen kẽ, đối xứng được trang trí để đồ vật đẹp hơn.
H. Em có nhận xét gì về hai hình vuông này?
H. Hình vuông được trang trí bằng những hoạ tiết gì?
H. Hoạ tiết chính được sắp xếp như thế nào?
H. Các hoạ tiết phụ sắp xếp có giống với hoạ tiết chính không?
H. Những hoạ tiết giống nhau thì vẽ màu ra sao?
- Dựa trên cơ sở học sinh trả lời giáo viên uốn nắn thêm.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình để học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau giữa các hoạ tiết và màu sắc trong bài trang trí.
Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông.
* Mục tiêu: Giúp học sinh
- Giáo viên vẽ hình trên bảng hướng cho học sinh thấy cách trang trí hình vuông.
- Phác trục ngang trục dọc và các trục chéo.
- Tìm hình mảng khác nhau.
- Tìm các hoạ tiết hoa, lá, các con vật phù hợp với các hình mảng đó.
- Sắp xếp các hoạ tiết đối xứng hay xen kẽ.
+ Vẽ cần phác nhẹ tay trước để có thể tẩy sửa hoặc vẽ lại cho hoàn chỉnh.
- Giáo viên hướng cho học sinh nhớ lại cách vẽ trang trí, tìm hình trên các trục.
- Giáo viên cho học sinh xem hình gợi ý.
- Chọn màu thích hợp, có thể chọn 3 hoặc 5 màu, hoạ tiết giống nhau thì chọn cùng màu và ngược lại.
- Tô màu và các hoạ tiết chính trước tô màu hình phụ và màu nền sau.Màu sắc phải có đậm, có nhạt để làm rõ nội dung trọng tâm.
- Chọn màu trong sáng rõ nội dung, hài hoà.
Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu: Giúp học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hoạ tiết vào hình vuông cân đối hợp lý chọn màu thích hợp có màu đậm, màu nhạt.
- Vẽ hình vuông vừa với phần giấy.
- Kẻ các trục bằng bút chì.
- Tìm hình mảng theo ý thích có thể hình vuông, hình tròn hay hình tứ giác,...
- Tìm hình phù hợp để vẽ vào các mảng.
- Vẽ theo các bước vẽ trên.
- Không nên sử dụng quá nhiều màu trong một bài.
- Giáo viên theo dõi khuyến khích học sinh làm bài. Định hướng cho học sinh tìm đúng hình và có màu đẹp.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
* Mục tiêu: Giúp học sinh
- Giáo viên chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp cho học sinh nhận xét.
H. Em có nhận xét gì về hình của bạn?
H. Bạn đã sử dụng những màu nào để vẽ hoạ tiết?
H. Trong các bài này em thích bài nào nhất?
- Giáo viên dựa trên bài của học sinh, giáo viên nhận xét thêm, củng cố bài và cho điểm.
- Nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi động viên một số học sinh cố gắng và học sinh có bài vẽ đẹp.
- Học sinh quan sát và nghe giảng.
- Hình vuông hoàn chỉnh đẹp hơn.
- Hoa, lá hay các con vật, hình vuông, hình tròn.
- Đối xứng nhau qua các trục, nằm chính giữa to, rõ ràng.
- Sắp xếp nhỏ hơn và nằm bốn góc.
- Những hoạ tiết giống nhau tô cùng một màu.
- Học sinh nghe.
- Học sinh quan sát cách vẽ trang trí hình vuông.
- Tìm hiểu cách vẽ.
- Học sinh quan sát.
- Màu có màu đậm và màu nhạt.
- Học sinh vẽ bài vào vở vẽ.
- Tìm hình.
-Học sinh nhận xét bài vẽ.
- Hoạ tiết cân đối nổi rõ hình ảnh chính phụ.
- Màu vàng, màu xanh, màu tím,...
- Học sinh chọn bài vẽ đẹp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh về chuẩn bị bài sau.
3. Hoạt động cuối cùng:
- Trang trí hình vuông theo ý thích. 
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại tượng, chuẩn bị ... sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
-> Lưu ý: Khi đi nắng cần đội mũ nón và không bao giờ được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
* Hoạt động 2: Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời?
- Giáo viên nêu câu hỏi: Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất.
- Học sinh phát biểu ý kiến tự do, mỗi em nghĩ ra 1 ý nhằm nêu bật: người, động vật, thực vật đều cần đến Mặt Trời.
-> Mọi ý kiến của học sinh -> Giáo viên đều viết lên bảng.
- Giáo viên có thể gợi ý cho các em trả lời: Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất chúng ta sẽ ra sao?
- Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống: người, vật, cây cỏ sẽ chết.
3. Hoạt động cuối cùng:
Giáo viên đặt câu hỏi -> học sinh trả lời nhằm khắc sâu kiến thức:
+ Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón hay che ô?
+ Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất chúng ta sẽ ra sao?
Giáo viên nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài cho kỹ.
CBB: Mặt Trời và phương hướng.
***
Thứ sáu ngày 17 tháng 04 năm 2009
Thể dục: (Tiết62)
CHUYỀN CẦU- TRÒ CHƠI ‘’NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH’’
Thời gian:35’-37’
I . MỤC TIÊU :- Ô n chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn .
- Làm quen với trò chơi ‘’ném bóng trúng đích ‘’Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ờ mức ban đầu .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 
- Địa điểm : Trên sân trường và nơi tập vệ sinh an toàn 
- Phương tiện : 1 cái cói và cùng HS chuẩn bị đủ số quả cầu ,bảng gỗ tâng cầu và bóng ,vật đích cho trò chơi ‘’ném bóng trúng đích ‘’(kẻ vạch chuẩn bị và gới hạn cách nhau 1m ,kẻ 2-4 vòng đích cách vạch gới hạn 2-2,5m vòng đích có đường kính 0,5m, vòng nọ cách vòng kia 2m)
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP : 
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
GÍAO VIÊN
HỌC SINH
1. Phân mở đầu : 
- Phổ biến ND & YC 
- Ô n lại bài thể dục 
2. Phần cơ bản : 
- chuyền cầu 
- Ném bóng vào đích 
3. Phần kết thúc – Hệ thống lại bài học 
1 phút 
1-2 phút 
4-6 phút 
8-10 phút 
8-10 phút 
2 –3 phút 
* GV phổ biến nôi dung vàyêu cầu bài học 
- Cho cả lớp khởi động các khớp của cơ thể và sau đó chạy nhẹ tại chỗ vài lần , đồng thời hít thở sâu 
- Cho cả lớp ôn lại các động tác bài thể dục lườn ,bụngû , tay , chân , toàn thân và nhảy 
+ Cho lóp trưởng điều khiển ( Mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp ) . GV theo dõi và uốn nắn những em sai và sau đó cho các em sai tập lại 
* -Chuyền cầu theo nhóm 2 người 
- GV nêu yêu cầu bài học hôm nay cần đạt thành tích cao hơn ( ít cho cầu rơi ) , sau đó cho HS đếm 1-2 sau đó những em có cùng số làm 1 cặp và giãn hàng thành 2 hàng ngang theo cặp khoảng cách 3-4 m 2 cho HS quay mạt vào nhau thành từng đôi cách nhau 2-3m ,mỗi đôi cách nhau 2m và cho các em chuyền cầu 
*Trò chơi “ ném bóng trúng đích “ 
- GV ổn định lớp lại thành 4 nhóm và cho các em nêu lại cách ném bóng vào đích .Cần tổ chức đội hình tập có kỉ luật ,tuyệt đối an toàn ,không để HS chạy lung tung
- GV cho các nhóm thi đua Ném bóng vào đích và sau đó kiểm tra số bòng của từng nhóm 
Gv có thể chia tổ tập luyện ,2 tổ ‘’chuyền cầu ‘’do cán sự tổ điều khiển ,2 tổ ‘’ném bóng trúng đích ‘’do GV trực tiếp điều khiển .sau đó đổi vị trí và nội dung tập .
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát 
- GV sơ kết trò chơi và tuyên dương 
- GV cho hít thở sâu và buông thả lỏng người 
+ Hôm nay ta học bài gì ? Ô n lại những động tác nào trong bài TD ? Tâng cầu ta chú ý điều gì ? Tung bòng vào đích ta cần mục đích nào ? 
- Dặn dò : Về nhà tập lại các động tác bài TD và tập tung bóng . NXTH 
- HS khởi động 
- HS tập các động tác 
-Cho HS nêu mục đích ném cầu 
- 2 HS ném cầu qua lại 
- HS nêu mục đích némbóng vào đích 
- Nhóm thi đua và tuyên dương 
- HS trả lời 
***
Tập làm văn: (Tiết31)
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.
Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.
Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
Ảnh Bác Hồ.
Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (4’): 
Gọi 3 học sinh kể lại câu chuyện Qua suối.
Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.
Nhận xét cho điểm học sinh.
2. Hoạt động dạy bài mới:
 Giới thiệu (1’):
Giờ Tập làm văn này, các con sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ.
* Hoạt động 1: Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Yêu cầu học sinh đọc lại tình huống 1.
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.
- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào?
Ví dụ:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./
- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêmtốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
Tình huống b
- Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/
- Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!/
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Tình huống 3
- Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/
- Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./
 * Hoạt động 2: Bài 2, 3
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc đề bài trong SGK.
- Cho học sinh quan sát ảnh Bác Hồ.
- Ảnh Bác được treo ở đâu?
- Ảnh Bác được treo trên tường.
- Trông Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
- Con muốn hứa với Bác điều gì?
- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
- Các học sinh trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi học sinh trình bày (5 học sinh).
- Nhận xét, cho điểm.
- Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
3. Hoạt động cuối cùng:
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
***	
Toán: (Tiết 155)
TIỀN VIỆT NAM
Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết:
Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng).
Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. Chuẩn bị:
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên: 
Kiểm tra bài cũ (5’):
2. Hoạt động dạy bài mới:
Giới thiệu bài mới (1’):
Trong bài học này, các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng
- Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Học sinh quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Yêu cầu học sinh tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
- Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
- Hỏi: Vì sao con biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng?
- Vì có số 100 và chữ “Một trăm đồng”.
- Yêu cầu học sinh lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100 đồng.
* Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm(theo mẫu)
-Học sinh làm bài vở bài tập
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tìm chú lợn chứa ít tiền nhất.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài và nhận xét.
- Hỏi: Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
- Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
Bài 4:Nối theo mẫu để có tổng là 1000 đồng:
-Học sinh làm bài vở bài tập
3. Hoạt động cuối cùng:
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục học sinh ý thức tiết kiệm tiền.
***
Âm nhạc: (Tiết 31)
ÔN BẮC KIM THANG. TẬP HÁT BÀI MỚI.
( GV chuyên nhạc dạy)
***

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan-31.doc