Toán
Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TR.3)
I.Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. BT1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Viết sẵn bài tập 2 lên bảng.
- HS: SGK, bảng con, phấn,.
Tuần 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Toán Tiết 1 : Ôn tập các số đến 100 (tr.3) I.Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. BT1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Viết sẵn bài tập 2 lên bảng. - HS: SGK, bảng con, phấn,.. III. Các hoạt động dạy - học. Nội dung. Cách thức tiến hành A. Kiểm tra: (2ph) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.(1ph) 2. Hướng dẫn HS ôn tập.(34ph) Bài 1: Nêu tiếp các số có một chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. b. Số bé nhất có một chữ số: 0 c. Số lớn nhất có một chữ số: 9 Bài 2: Nêu tiếp các số có 2 chữ số. 10 ,11,12,13,14.........,19. 20,21,22,23,24,..........29. 90....... 99. b. Viết số bé nhất có hai chữ số: 10 c. .............lớn ........................; 99 Bài 3: a. Viết các số liền sau của số 39: 40 b. .........................trước...........90: 89 3. Củng cố dặn dò:(3ph) G: Kiểm tra vở, bút đồ dung của HS G: Giới thiệu bài ghi tên bài . H: Đọc yêu cầu của bài. - Nhiều em nêu miệng kêt quả H+G: Nhận xét, bổ sung H: 1em nêu yêu cầu của bài - Làm bài vào vở. VBT G: ? Có bao nhiêu ô hàng ngang (10) - Bắt đầu từ số nào? ( số 10) - Số cuối cùng là số nào?( 19) H: Làm bài - 3em đọc kết quả. H: Nêu yêu cầu của bài. G: Cho HS làm bài vào bảng con. - Quan sát, sửa sai cho HS G: Nhận xét tiết học, nhắc H về nhà học bài Tập đọc Tiết 1 + 2 : Có công mài sắt có ngày nên kim A. Mục đích yêu cầu. - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *Ghi chú : Học sinh khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim. B. Đồ dùngdạy – học: - GV:Ttranh minh hoạ sách giáo khoa. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A . Kiểm tra bài cũ. 5p SGK,vở,bút B . Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2.luyện đọc: ( Đoạn 1và đoạn2.) 20p a. Đọc mẫu b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. +Đọc từng đoạn. Quyển, nguệch ngoặc....... 3. Tìm hiều nội dung doạn 1 và 2 15p Câu1. mỗi hki cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán bỏ đi chơi. - Viết chỉ nắn nót vài chữ đầu là viết nguệch ngoặc..... Câu 2. Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá..... Mải miết (SGK). Để làm thành một cái kim khâu vá quần áo. Tiết 2. 4. Luyện đọc đoạn 3 và 4. 10p 5. Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và đoạn 4 12p Câu 3. Mỗi ngày........thành tài. - Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài . Câu 4. Câu chuyện này khuyên em nhẫn nại , kiên trì sẽ thành công. “ Không có việc gì khó chỉ sợ lòng không bền.........làm nên.” 6. Luyện đọc toàn bài.(15,) - Giọng ôn tồn - Giọng dí dỏm. 7. Củng cố dặn dò(3’) Thích bà cụ, vì bà đã khuyên cậu bé học chăm chỉ. Thích cậu bé , vì cậu đã hiểu ra sai lầm, thay đổi tính nết. - GV kiểm tra sách vở của học sinh. - GV giới thiệu bài bằng tranh (SGK) rồi ghi tên lên bảng. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi. -HS tiếp nối đọc từng câu. - GV sửa tue thế nghồi cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc đúng một số từ khó + HS đọc đoạn theo nhóm. + HS thi đọc giữa các nhóm. - GV nêu câu hỏi SGK. - HS trả lời -HS khác nhận xét. - GV đưa ra ý đúng. - HS nêu câu hỏi. - HS khác trả lời. - GV đánh giá. - GV giảng từ khó. - GV giảng vàhỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?. -HS trả lời. - GV kết luận ND đoạn 1 và đoạn 2. - HS đọc tiếp nối từng câu doạn 3 và 4. - GV uốn nắn cách đọc - giọng từng nhân vật trong bài. - HS đọc nối tiếp đoạn . - HS thi đọc đoạn theo nhóm. - Gọc cho từng nhóm - GV nêu câu hỏi - HS trả lời. - GV + HS nhận xét. - GV đưa ra ý đúng. - GV hỏi thêm: Đến lúc này cậu bé có tin bà cụ không?. - GV cho HS thoả luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Một số nhóm nêu ý kiến - GV đưa ra kết luận. Có thể đưa ra lời nói của Bác Hồ. - GV nêu giọng đọc của từng nhân vật, để HS trả lời. - Giọng bà cụ. - Giọng cậu bé. - GV đọc mẫu toàn bài một lần. - HS đọc bài. -GV+HS nhận xét chấm điểm. - GV?: Qua câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. - Khen một số HS học tốt. - Về nhà đọc lại bài. Kể chuyện Tiết 1 : Có công mài sắt có ngày nên kim. A. Mục đích yêu cầu. - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. *Ghi chú : Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: 4 tranh minh hoạ SGK. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành I. KTBC 5p II. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn kể chuyện 30p a. Kể từng đoạn theo tranh. Tranh 1: .Ngày xưa có một cậu bé rất lười học. Tranh 2: Một hôm cậu bế nhìn....... Tranh 3: Bầ cụ ôn tồn giảng giải...... Tranh 4: Cậu bé hiểu ra........ b. Kể toàn bộ câu chuyện +Kể theo nhóm. + Kể cá nhân. + Kể theo vai. - Người dẫn chuỵên - Cậu bé. - Bà cụ. 3. Củng cố dặn dò: 3p - GVkiểm tra sách giáo khoa của HS - GV giới thiệu bài - Ghi tên bài - GV kể toàn bộ câu chuyện theo tranh - GV?. Tranh 1 vẽ gì? - 2 em trả lời - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Tương tự - GV cho HS kể. - HS khác nhận xét - GV đánh giá. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện nhóm kể. - Nhóm khác nhận xét . - GV đánh giá. - Hương dẫn HS kể đúng nội dung cau chuyện. - GV gọi một số HS kẻ toàn bộ câu chuyện từ tranh 1 đến tranh 4 (chú ý giọng từng nhân vật) - GV phân vai theo nhóm kể toàn bộ câu chuyện. - Vài nhóm kể trước lớp . - GV-HS nhận xét. - GV nhận xét tiết kể chuyện. Dặn dò HS tập kể chuyện ở nhà. Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Toán Tiết 2 : Ôn tập các số đến 100 (tr.4) A.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về. - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số tròn chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. (Làm các BT 1, 3, 4, 5) B. Đồ dùng dạy - học: - GV:Viết sẵn bài tập 1 lên bảng. - HS: SGK, vở ô li, bảng con, phấn C. Các hoạt động dạy - học Nội dung. Cách thức tiến hành I. Kiểm tra: (5p) Số bé nhất có một chữ số? ......................hai.............? ....lớn ............Một...........? .......................Hai............? II. Dạy bài ôn tập: (32p) Bài 1: Viết( theo mẫu.) Bài 3: Điền dấu >, <, =, 34.....38 27 ... 72. 80+6......85 72.....70. 68..........68. 40+4......44. Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28. a. Theo thứ tự từ bế dến lớn. - Số: 28. - Số: 54. 28, 33, 45, 54. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé 54, 45, 33, 28. Bài 5: Viết só thích hợp vào ô trống, biết các số đó là. 98. 76. 67. 93. 84 67 70 76 80 84 90 93 98 100 III. Củng cố dặn dò: (2p) H: 2 em lên bảng viết các số. G+H: Nhận xét, đánh giá H:1em đọc to yêu cầu của bài. đọc bài mẫu. H:Tự làm bài vào vở. - Lần lượt 3 em lên bảng làm bài. G+H: Nhận xét, đánh giá. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 em lên bảng làm bài. G+H: Nhận xét. H: Đọc bài, quan sát số. G.?. Số nào là số bé nhất? - Số nào là số lớn nhất? H: 2 em trả lơi câu hỏi. G: Nhận xét. H: Cả lớp tự làm bài. - 2em đọc kết quả. G+H: Nhận xét. H: 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan sát hình vẽ từ thấp đến cao. 2 em nêu miệng kết quả. G+H: Nhận xét. G: Nhận xét tiết học , dặn học sinh về nhà học bài Tập đọc Tiết 3 : Tự thuật A. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Đồ dùng dạy – học: - GV: SGK - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học. Nội dung Cách thức tiến hành I. KTBC. “Có công mài......kim.” (5’) II. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ SGK. - Đây là hình ảnh 1 bạn học sinh. 2. Luyện đọc. (12’) a. Đọc từng dòng. Huyện, nữ, xã, Mỹ, Hàn Thuyên. Võ Thị Sáu. b. Đọc từng đoạn. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10p Câu 1: Em biết họ và tên của bạn là nữ, sinh ngày 22/4/96. Câu 2.Nhờ bản tự thuật. Câu 3. Câu 4;Xã: Nhuận Trạch H: Lương Sơn- Hoà Bình. 4. Luyện đọc lại. (10,) 5. Củng cố - Dặn dò: 3p - GV gọi HS đọc bài. - HS nhận xét. - GV đánh giá. - GV?: Đây là hình ảnh của ai? - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - GV ghi tên bài lên bảng. - GVđọc bài 1 lần. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS tiếp nối nhau đọc - Luyện đọc đúng một số từ khó. - GV chia bài thành 2 phần. - HS tiếp nối nhau đọc. + HS đọc bài theo nhóm. + HS thi đọc giữa các nhóm. - GV + HS nhận xét. - GV nêu câu hỏi - HS trả lời. - Câu1 (SGK) - 2 em trả lời. - GV+ HS nhận xét. - Câu 2.(SGK) - Câu 3. (SGK): HS tự viết vào nháp - GV gọi vài em đọc. - HS trả lời. - GV cho HS luyện đọc lại toàn bài. Chú ý cách đọc. - Về nhà đọc bài. Hãy tự thuật về mìn Chính tả: ( Tập chép). Tiết 1 :Có công mài sắt có ngày nên kim. A. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả trong SGK; trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2, 3, 4. B. Đồ dùng dạy học: - GV viết sẵn bài lên bảng. - HS Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy - Học. Nội dung. Cách thức tiến hành I. KTBC. ( 2’) II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hương dẫn tập chép: (25’) - Từ bài “ Có công mài.........kim”. - Đoạn văn gồm 2 câu. - Những chữ: “ Mỗi, giống”. - Viết lùi vào một ô và viết hoa. + Chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. (10’) Bài 1: Điền C/K vào chỗ trống. Kim khâu Cậu bé. Kiên nhẫn Bà cụ Bài 2.Điền vào chỗ trống c hay k . Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ Bài 3. Viết vào vở . a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê 4. Củng cố dặn dò: 3p - GV kiểm tra vở của HS. - GV nêu MĐ- YC của tiết học. - GV đọc đoạn viết trên bảng một lần - 1 HS đọc lại toàn bài một lần . - GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết. - GV?: Đoạn văn này chép từ bài nào? - Đoạn văn gồm có mấy câu?. _ Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? - Chữ đầu dòng viết như thế nào? - HS ... m lên bảng. G+H: Nhận xét. H: 1 em đọc yêu cầu của bài. G: Hương dẫn HS làm bài. H: Nhiều em nêu miệng kết quả. G +H: Nhận xét. G: Nhận xét tiết học. - Giao BTVN Chính tả( Nghe viết) Tiết 2 : Ngày hôm qua đâu rồi A. Mục đích yêu cầu. 1.Rèn kỹ năng viết chính tả. - Nghe viết – viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT3, 4; BT (2)a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - HS vở bài tập. C. Các hoạt động dạy - học. Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: 5p Ngày hôm......rồi. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. MĐ-YC 2. Hướng dẫn nghe viết. (20’) - Lời của bố với con. - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - Khổ thơ có 4 dòng - viết hoa. Mỗi dòng 5 chữ nên lùi vào 3- 4 ô. Viết bài. Chấm chữa bài. 3. Bài tập (12p) Bài 2a. Quyển lịch, chắc nịch Nàg tiên, làng xóm Bài 3 Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau : G, h, l, k, m, n, o, ô, ơ Bài 4. C. Củng cố dặn dò: 3p G. Gọi vài HS đọc bài. G. Nêu MĐ - YC của tiết học Giúp HS nắm nội dung bài viết. Khổ thơ là lời nói của ai? Bố nói với con điều gì? Bài chính tả có mấy dòng?. Chữ đầu dòng viết như thế nào?. Mỗi dòng chữ nên lùi vào mấy ô?. G. đọc bài cho HS viết Theo dõi cách viết. Tư thế ngồi cho HS. G. Đọc bài cho HS soát lỗi. Nhắc các em nếu có lỗi thì gạch chân. G. Chấm bài nhận xét.(5 - 7) em. H. Làm bài vào vở bài tập. 1 em đọc to yêu cầu của bài Tự làm bài. 4 em nêu kết quả. G + HS Nhận xét. H: Đọc yêu cầu bài tập,tự làm bài vào vở, sau đó đọc to bài làm của mình. G:Nêu yêu cầu, sau đó tổ chức cho H học thuộc lòng. G. Nhận xét tiết học . Khen một số em viết bài tốt. Nhắc các em về tập viết nhiều hơn. Mỹ thuật Tiết 1: Vẽ trang trí : vẽ đậm, vẽ nhạt I - Mục tiêu: - H nhận biết được ba độ đậm nhạt chính : đậm, đậm vừa, nhạt - Biết tạo ra những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ tranh. *Ghi chú: HS khá giỏi tạo được 3 độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, bài vẽ tranh. II - Chuẩn bị: Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có độ đậm, độ nhạt - Hình minh hoạ ba sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt Học sinh: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ - Bút chì, tẩy và màu vẽ III - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A/ Kiểm tra ( 5 phút ) B/ Dạy bài mới ( 30 phút ) * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét + Độ đậm + Độ đậm vừa + Độ nhạt * Hoạt động 2: Cách vẽ đậm, vẽ nhạt + Các độ đậm, nhạt: • Độ đậm • Độ đậm vừa • Độ nhạt + Cách vẽ: có thể vẽ đậm, nhạt như sau: • Vẽ đậm: đưa nét mạnh, nét đan dày • Vẽ nhạt: đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa * Hoạt động 3: Thực hành * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá C/ Dặn dò : ( 5 phút ) G: kiểm tra đồ dùng H G: NX, đánh giá G: giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý cho H nhận biết G: tóm tắt các mức độ đậm, nhạt trong tranh, ảnh G: yêu cầu H mở vở tập vẽ 2, xem hình 5 để các em nhận ra cách làm bài G: cho H xem hình minh họa H: làm bài (chọn màu, vẽ các độ đậm nhạt theo cảm nhận riêng) G: động viên để H hoàn thành bài tập G: yêu cầu H nhận xét và tìm ra bài vẽ mà mình yêu thích G: Hệ thống bài, nhận xét tiết học H + Sưu tầm tranh ảnh in trên sách, báo để tìm ra chỗ đậm, đậm vừa, đậm nhạt khác + Sưu tầm tranh thiếu nhi Thủ công Tiết 1 : Gấp tên lửa I. Mục tiêu - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. *Ghi chú : Với HS khéo tay gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được. II. Đồ dùng D - H - Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công hoặc giấy màu. - Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ hoặc mẫu gấp sẵn có minh hoạ cho từng bước. III.Các hoạt động D - H Nội dung Cách thức tổ chức A.Kiểm tra bài cũ: 5p - Đồ dùng học tập của H B.Bài mới 27p 1.Quan sát, nhận xét: + hình dáng + Màu sắc + Các phần 2.Các bước : B1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa - Đặt tờ giấy hình CN lên bàn, gấp đôi tờ giấy theo chiều dài ... B2: Tạo tên lửa - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa 3.Thực hành B1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa B2: Tạo tên lửa C. Củng cố dặn dò 3p G: Nêu yêu cầu kiểm tra - Nhận xét, đánh giá G: Cho H quan sát mẫu tên lửa và đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc, các phần của tên lửa. - Mở dần mẫu gấp tên lửa, sau đó gấp lần lượt lại để hs quan sát. G: Hướng dẫn mẫu H: Theo dõi H: Nhắc lại các bước gấp tên lửa G: Tổ chức cho H thực hành gấp tên lửa H: Thực hành gấp tên lửa G: Gợi ý cho H trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Đánh giá sản phẩm của H G: Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS - Dặn H chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Toán Đề xi mét A.Mục tiêu: Giúp HS. Bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo Đề xi mét. Nắm được quan hệ giữa dm và cm. ( 1dm = 10 cm) Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị dm. Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị dm. B.Đồ dùng: - GV: Thước có vạch cm. Một băng giấy có độ dài 1dm - HS: SGK, bảng con C.Các hoạt động dạy- học. Nội dung Cách thức tiến hành I Kiểm tra: Thước có vạch cm.( 2p) II. Bài mới 1. Giới thiệu bài.(1p) 2. Giới thiệu ĐV đo độ dài 1 dm.(15,) a. Băng giấy dài 1 dm Xăng ti còn gọi là 1 Đề xi mét. Đề xi mét viết tắt là dm. 1 dm =10 cm 10 cm = 1 dm. 3. Thực hành: (15ph) Bài 1:(M) Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi sau. Độ dài đoạn AB lớn hơn 1 dm. Độ dài đoạn CD bé hơn 1 dm. Độ dài đoạn AB dài hơn đoạn CD Độ dài .........CD ngắn hơn ......AB. Bài 2.Tính theo mẫu: 8 dm + 2 dm = 10 dm 3 dm + 2dm = 5 dm. 9 dm + 10 dm = 19 dm 10 dm - 9 dm = 1 dm 16 dm - 2 dm = 14 dm 35 dm - 3 dm = 32 dm 4. Củng cố dặn dò:(1ph G: Kiểm tra đồ dùng của HS. G: Giới thiệu bài ghi tên bài. G: Đưa băng giấy. Yêu cầu HS đo độ dài của băng giấy. H: Nêu kết quả. Băng giấy dài 10 cm. G: Nêu....Viết bảng. H: Đọc tên gọi và đơn vị đo. G: Hướng dẫn HS xác định đơn vị đo trên thước. H: 1 em đọc yêu cầu của bài. - Quan sát và dùng thước đo và nêu miệng kết quả.( 4em) G + H: Nhận xét. 1H: Đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát bài mẫu. H: Làm bài vào vở. - 2 em nêu kết quả. G: Nhận xét chung giờ học - Giao BTVN Tập làm văn Tiết 1 : Tự giớ thiệu. Câu và bài I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng nghe và nói: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn ( BT2) II. Đồ dùng: - GV: Viết sẵn nội dung câu hỏi bài tập 1.Tranh bài tập 3 SGK. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học. Nội dung Cách thức tiến hành A Kiểm tra bài cũ. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.(35’) Bài 1. Trả lời câu hỏi. Bài 2: Nghe các bạn trong lớp trả lời bài tập 1. Em biết những gì về bạn?. Bài 3. Kể lại nội dung mỗi tranh. Tranh 1 và tranh 2. Như bài luyện từ và câu. tranh 3. Huệ định hái một bông hoa thì bạn Tuấn ngăn lại. Tranh 4. Tuấn bảo Huệ không nên hái hoa để hoa cho mọi người cùng ngắm. Tiểu kết. HS biết bảo vệ tài sản chung là một điều cần làm. Cần học tập bạn Tuấn trong bài. 3. Củng cố dặn dò.(2,) G. Giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng. H. Đọc to yêu cầu của bài tập. Dựa vào nội dung bài tập đọc Tự thuật. H. Làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm bài. 3 em nêu kết quả. G +H Nhận xét. H. Lên bảng theo cặp. 1 em hỏi - 1 em trả lời. (Bạn hỏi sẽ nói em biết những gì về bạn) G + H nhận xét. G. Cho HS quan sát tranh 1.2,3,4. H.3 em sẽ kể lại nội dung tranh 1 và 2. - Tranh 3. - Tranh 4. H. 3em kể lại nội dung của 4 tranh. G + HS nhận xét. G. Nhận xét gìơ học Khen những em học tốt. Dặn chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết 1 : Học tập, sinh hoạt đúng giờ.( Tiết 1). I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ . - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. II. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa ( SGK) - HS: (VBT) III.Các hoạt động dạy học. Nội dung. Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 1 phút ) B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài.(1ph) 2. Các hoạt động (33ph): a.HĐ1: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. *Kết luận: b. HĐ2: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống. KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, chúng ta nên chon cách ứng xử phù hợp. c. Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. * Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập, sinh hoạt đúng giờ. * KL: Cần xắp xếp thời gian hợp lý, để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ nghơi 3. Củng cố dặn dò:( 2 ph) G: Giới thiệu môn học. G: Giới thiệu qua đồ dùng dạy học. H: Quan sát tranh 1 và 2 thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét G: Đánh giá, đưa ra kết luận. H: Nhắc lại ( 1 em) G: Đưa ra tình huống + Tình huống 1.Ngọc đang xem ti vi mẹ gọi Ngọc đi ngủ. + Long và lan đi hoc muộn, Long rủ Lan .Đằng nào cũng muộn bọn mình đi mua bi đi. H: 3 em nêu cách xử lý tinh huống đó . G: Nhận xét. H: HS thảo luận theo nhóm rồi đóng vai. 2 nhóm đóng vai trước lớp. G +H: Nhận xét. G: Cho HS nêu ý kiến vào vở bài tập. - 3 em trình bày trước lớp. G+H: Nhận xét. G: Nêu kết luận H: Đọc đồng thanh.(Giờ nào việc nấy). G: Nhận xét tiết học. - Khen một số em học tốt. Ký duyệt của BGH ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
Tài liệu đính kèm: