Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần dạy 9 năm học 2012

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần dạy 9 năm học 2012

Ngày soạn : 13/10/ 2012

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012

Tiết 1 : Tập đọc : ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC ( Tiết 1 ) Tiết : 25

 A- Mục tiêu

 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút).

 - Hiểu nội dung chính từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc .Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4) .

 B- Chuẩn bị :

 GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( cả văn bản thông thường )

 HS : SGK

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần dạy 9 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
 Thứ 
Môn
Tên bài day.
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Chào cờ
Ôn tập , kiểm tra TĐ-HTL (tiết 1 )
Ôn tập , kiểm tra TĐ-HTL (tiết 2 )
Lít
Học hát bài : Chúc mừng sinh nhật.
Ba
Toán
Thủ công
Kể chuyện
Chính tả
Tập viết
Luyện tập
Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( T1 )
Ôn tập , kiểm tra TĐ-HTL (tiết 3 )
Ôn tập , kiểm tra TĐ-HTL (tiết 4 )
Ôn tập , kiểm tra TĐ-HTL (tiết 5)
Tư
Tập đọc
Toán
LTVC
Mĩ thuật
Ôn tập , kiểm tra TĐ-HTL (tiết 6)
Luyện tập chung
Ôn tập , kiểm tra TĐ-HTL (tiết 7)
GVBM
Năm
Thể dục
Thể dục
Toán
TNXH
GVBM
GVBM
Kim tra định kì lần 1
Đề phòng bệnh giun.
Sáu
Toán
Chính tả
TLV
Đạo đức
HĐTT
Tìm một số hạng trong một tổng.
Kiểm tra đọc ( Đọc hiểu- LTVC )
Kiểm tra viết ( Chính tả - TLv )
Chăm chỉ học tập
Ngày soạn : 13/10/ 2012
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 : Tập đọc : ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC ( Tiết 1 ) Tiết : 25
 A- Mục tiêu
 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút).
 - Hiểu nội dung chính từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc .Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4) .
 B- Chuẩn bị :
 GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( cả văn bản thông thường )
 HS : SGK
 C- Tiến trình dạy học:
 1- Ổn định tổ chức :
 2-Bài mới
 2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
 2.2- Kiểm tra tập đọc : 7 - 8 em 
 - Giáo viên gọi HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (HS xem lại bài vừa chọn khoảng 2 phút ) 
 - HS đọc 1 đoạn , giáo viên đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời.
 - Giáo viên cho điểm (HS nào chưa đạt được kiểm tra ở tiết sau )
 2.2- Đọc thuộc lòng bảng chữ cái ( miệng )
 - GV mời vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
 - Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc bảng chữ cái theo cách đọc nối tiếp .
 - 1-2 HS đọc lại bảng chữ cái.
 2.3-Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng ( viết )
 - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS tự làm bài vào vở - 1 HS làm bảng 
 - Giáo viên hướng dẫn HS chữa bài 
 - Gọi HS đọc - cả lớp nhận xét 
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Bạn bè
Hùng
Bàn
Xe đạp
Thỏ
Mèo
Chuối
Xoài
 2.4- Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trống trong bài ( viết )
 -Mỗi HS tự viết thêm các từ chỉ người , chỉ đồ vật , con vật , cây cối vào VBT.
 - Gọi HS làm bài trên bảng lớp . Gọi HS đọc kết quả.
 - Cả lớp nhận xét.
 3- Củng cố- dặn dò
 - Yêu cầu HS đọc bảng chữ cái.
 - Về tiếp tục ôn các bài tập đọc – học thuộc lòng.
TIẾT 2
 Tập đọc : ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC Tiết : 26
A- Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
 - Ôn cách đặt câu theo mẫu : Ai là gì ?
 - Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái.
 B- Chuẩn bị :
 GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
 HS: vở BT
 C- Tiến trình dạy học:
 2.1 - Giới thiệu bài
 2.2- Kiểm tra tập đọc : 7 - 8 em 
 - GV gọi HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( HS xem lại bài vừa chọn khoảng 2 phút ) 
 - HS đọc 1 đoạn , GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc – HS trả lời.
 - GV cho điểm (HS nào chưa đạt được kiểm tra ở tiết sau )
 2.3- Đặt câu theo mẫu ( miệng )
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
 - GV mở bảng phụ viết sẵn mẫu bài tập 2
 Ai ( cái gì, con gì ) là gì
 Bạn Lan là học sinh giỏi 
 - Gọi 1,2 HS khá giỏi đặt câu tương tự
 Chú Nam là nông dân 
	 Em trai em là học sinh mẫu giáo
 - Mỗi HS tự làm bài vào VBT
 - HS tiếp nối nhau nói câu các em đặt . GV nhận xét 
 4- Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuân 8 theo đúng bảng chữ cái .
 - GV nêu yêu cầu bài .
 - Cả lớp mở sách giáo khoa tìm bài tập đọc tuàn 7, 8 ghi lại tên riêng các nhân vật 
 ( phần mục lục ) 
 - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc tuần 7 
 + Người thầy cũ tr56 ; thời khóa biểu tr/58; Cô giáo lớp em tr/ 60 ; Tên riêng trong các bài tập đọc : Dũng , Khánh .
 - GV ghi tên riêng lên bảng : Dũng , Khánh .
 - nhân vật ( phần mục lục ) 
 - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc tuần 8
 + Người mẹ hiền tr/ 63 ; Bàn tay dịu dàng tr/ 66; Đổi giày tr/66
 - Gv mời 3 HS lên bảng sắp xếp lại lời giải đúng : 
 An- Dũng- Khánh- Minh – Nam.
 3- Củng cố- dặn dò
 - Các em đã ôn về đặt câu theo mẫu , viết tên riêng nhân vật và xếp tên theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
Về tiếp tục học thuộc bảng chữ cái.
Tiết 3 : Toán : LÍT Tiết : 41
 A- Mục tiêu
 - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu 
 - Biết chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích.
 - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
 - Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
 B- Chuẩn bị : 
 GV : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, phễu .
 HS : Bảng con, SGK
 C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành
 D- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm
 Tính :
75 + 25 64 + 36 
48 + 52 82 + 18 
- GV nhận xét , ghi điểm HS
2-Bài mới
2.1- Giới thiệu bài.
 2.2- Làm quen với biểu tượng dung tích
- Giáo viên lấy hai cái cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau , lấy bình nước (nước có màu càng tốt) rót đầy hai cốc nước đó.
- Giáo viên hỏi :
+ Cốc nào chứa được nhiều nước 
 hơn ?
+ Cốc nào chứa được ít nước hơn ?
- Gv có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh sức chứa của chúng: bình chứa được nhiều hơn cốc , chai dầu chứa được ít hơn can.
2.3-Giới thiệu ca 1 lít ( hoặc chai 1 lít ) đơn vị lít
- GV giới thiệu :Đây là ca 1lít ( chai 1lít ) rót nước cho đầy ca (chai ) này , ta được 1 lít nước ( rót sữa cho đầy ca 1 lít , ta được 1 lít sẵn , xem SGK )
-GV nói : Để đo sức chứa của một cái chai , cái ca, vái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít , lít viết tắt là l
- GV viết lên bảng : lít viết tắt là l
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS viết 2 lít.
3-Thực hành
Bài 1: Gọi HS lên bảng làm .
- Gv nhận xét , ghi điểm HS
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
-GV : khi thực hiện phép tính có kèm theo đơn vị l, các em phải ghi kèm đơn vị theo kết quả.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- GV hướng dẫn HS chữa bài .
Bài 4: Gọi HS đọc đề
Giáo viên phân tích đề
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - GV tóm tắt bài toán
 Tóm tắt:
 Lần đầu bán : 12 lít
 Lần sau bán : 15 lít
 Cả hai lần bán  lít ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Gv chấm điểm 1 số em làm nhanh
 - Giáo viên nhận xét , ghi điểm HS.
4- Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài.	 
 2 HS lên bảng, cả lớp thực hiện bảng con.
75 + 25 64 + 36 48 + 52 82 + 18 
+ 
+
+
+
 75 64 48 82
 25 36 52 1 8
 100 100 100 100
 HS nhận xét
- HS quan sát GV rót nước vào cốc.
- Cốc to
- Cốc bé.
- HS quan sát theo dõi GV thực hiện.
- HS nhắc lại : lít viết tắt là l
- HS viết bảng : 2 l
- 2 HS lên bảng làm.
đọc : Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít
viết : 3l 10 l 2l 5l
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2 lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
a) 9l + 8l = 17l b) 17 l - 6 l = 11 
 15l + 5l = 20 l 18 l - 5 l = 13 l
- 1 HS đọc đề
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Lần đầu bán : 12 lít
- Lần sau bán : 15 lít
- Cả hai lần bán bao nhiêu lít dầu
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
 Số lít cả hai lần bán được là:
 12+ 15 = 27 ( l)
 Đáp số : 27 l
Tiết 4 : Âm nhạc
BÀI: CHÚC MỪNG SINH NHẬT
I. MỤC TIÊU:
	Hát đúng giai điệu và lời ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung trong bài.
	Biết một bài hát nước Anh.
II. CHUẨN BỊ:
	Nhạc cụ quen dùng..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức: (1’)
	HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi học sinh hát bài hát đã học.
3. Bài mới: (25’)
	Giới thiệu: Hôm nay các em học bài hát mừng sinh nhật.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
Hoạt động 1: Dạy bài hát chúc mừng sinh nhật.
Hát mẫu: GV hát diễn cảm tốc đọ vừa phải âm thanh gọn gàng. Có thể vừa hát vừa đệm đàn.
Đọc lời ca.
Dạy hát từng câu.
Nhắc nhở các em khi hát phát âm gọn gàng, thể hiện tính chất vui tươi.
HS chú ý nghe.
Đọc lời ca.
HS hát từng câu.
15’
Hoạt động 2: hát kết hợp gõ đệm.
Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu.
Thay đổi từng nhóm, dãy bàn.
Nhóm, dãy bàn.
Hát luân phiên.
IV. Củng cố: (3’) 
	HS hát toàn bài một lần.
	Gv nhận xét.
V. Dặn dò: (2’)
	Nhận xét tiết học.
	Tuyên dương học sinh khá.
	Về nhà tập hát nhiều lần.
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 : Toán : LUYỆN TẬP Tiết : 42
 A- Mục tiêu 
 - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
 - Biết sự dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
 -Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít 
 B- Chuẩn bị :
 GV: SGK, Chai 1l, các cốc nhỏ
 HS: SGK, bảng con.
 C- Phương pháp : Luyện tập, trực quan
 D- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài 
 2l + 2l + 6 l = 15 l +5l = 
 28 l- 4l - 2l = 18 l - 5 l = 
- GV nhận xét , ghi điểm HS
3-Bài mới
3.1-Giới thiệu bài : Luyện tập
3.2-Thực hành 
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV hướng dẫn HS nhẩm rồi ghi kết quả vào phép tính –Kết quả có kèm theo đơn vị lít.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 :
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu lệnh ( số ) của bài toán qua thông tin trên hình vẽ 
GV chữa bài ghi điểm HS.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
Tóm tắt bài toán : 
 16l
Thùng 1 : 
 2 l
Thùng 2 : 
 ? l
4-Củng cố- dặn dò
- Về nhà tập đong 1 lít vào bát ăn.
Nhận xét tiết học.
Xem trước bài tiết sau.
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bảng con.
2l + 2l + 6 l = 10l 15 l +5l =20 l 28 l- 4l - 2l = 22l 18 l -5 l = 13 l
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào bảng con
 2l + 1l = 3l 15 l - 5 l = 10 l 
 16 l + 5 l = 21l 35l - 12l = 23 l 
 3 l + 2 l – 1 l = 4 l 
 16 l - 4 l + 15 l = 27l
HS nhận xét bài làm của bạn
- HS tự nêu mỗi bài toán và nêu p ... ứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoăc hố xí không hợp vệ sinh , không đúng quy cách , trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất, hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi 
- Hình vẽ cho thấy trứng giun có thể vào cơ thể bằng cách sau:
+ Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn , đồ uống.
+ Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí , người sử dụng nước không sạch để ăn uống , sinh hoạt sẽ bị nhiễm giun.
+ Đất trồng sau bị ô nhiễm do các hố xí không hợp vệ sinh hoặc dùng phân tươi để bón rau .Người ăn rau rửa chưa sạch , trứng giun sẽ theo sau vào cơ thể.
+ Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi và đậu vào thức ăn nước uống của người lành làm cho họ bị nhiễm giun.
Hoạt động 3: Làm thế nào để phòng bệnh giun 
- Cho HS thảo luận 
+ Trên cơ sở những con đường trứng giun có thể xâm nhập vào cơ thể .Các em hãy suy nghĩ làm thế nào để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể .
GV kết luận :Để ngăn không cho trứng giun xâm nhập trực tiếp vào cơ thể , chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống: ăn chín, uống nước đã đun sôi ,không để ruồi đậu vào thức ăn ; giữ vệ sinh cá nhân , đặc biệt nhớ rửa tay trước khi ăn , sau khi đi đại tiện bằng nước sạch và xà phòng , thường xuyên cắt móng tay , không để cho trứng giun và các mầm bệnh khác có nơi ẩn nấp.
-Để ngăn không cho phân rơi vãi hoặc ngấm vào đất hay nguồn nước, cần làm hố xí đúng quy cách hợp vệ sinh , giữ cho hố xí luôn sạch sẽ , không để ruồi đậu và sinh sôi nảy nở ở, xa nguồn nước. Không bón phân tươi cho rau màu , không đi đại tiện hoặc ỉa bữa bãi , không sử dụng loại hố xí không hợp vệ sinh – Nên 6 tháng tẩy giun một lần.
3- Củng cố- dặn dò
 - Một vài HS nhắc lại ý chính.
 - Về thực hiện như bài học 
 - GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập con người $ sức khỏe
- 2 HS lên bảng trả lời .
- Cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi.
- Nếu bạn nào trong lớp bị triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun.
- Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như: ruột , dạ dày, gan , phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống .
- Người bị nhiễm giun đặc biệt là trẻ em thường gây ra , xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng có thể gây ra tắt ruột , tắc ống mật, dẫn đến chết người.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS quan sát hình 1 trong SGk trang 20 và thảo luận
- HS trình bày vừa nói vừa chỉ vào hình trong sơ đồ trang 20 SGK.
- Đại diện nhóm chỉ đường đi của giun vào cơ thể theo từng mũi tên .
- HS phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe .
Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2012
 Tiết 1 : Toán : TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG Tiết : 45
 A- Mục tiêu
 1- Kiến thức: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
 2- Kỹ năng: - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
 3-Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
 B- Chuẩn bị :
 GV: Các hình vẽ trong phần bài học. 
 HS: Bảng con,SGK.
 C- Phương pháp :
 D- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : Trả và nhận xét bài kiểm tra.
2. Bài mới 
-Giới thiệu bài : tìm một số hạng trong một tổng .
-GV đính tấm bìa vẽ 6 ô vuông và tấm bìa vẽ 4 ô vuông lên bảng .
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu ô vuông ta làm thế nào ? 
- GV ghi bảng : 6 + 4 = 10 
 6 = 10 - 4
 4 = 10 - 6
- Yêu cầu HS đọc .
- Cho HS gọi tên số hạng.
- HS nêu nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng : 6 + 4 = 10 .
GV : Ta đã biết mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia .Nếu trong một phép cộng mà ta biết tổng và một số hạng , còn một số hạng chưa biết thì ta làm thế nào để tìm số hạng đó.
- GV đính tiếp một tấm bìa để trống và một tấm bìa vẽ 4 ô vuông rồi nêu bài 
 toán : có 10 ô vuông trong đó có một ô vuong bị che lấp .Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp ? 
- GV : số ô vuông bị che lấp là số chưa biết .Ta gọi đó là x
 – GV chỉ vào chữ x
 GV: lấy x + 4 ( viết x + 4 ) tức là lấy số ô vuông chưa biết (x ) cộng với một số ô vuông đã biết ( 4) .Tất cả có 1 ô vuông.
- GV viết : x + 4 = 10
+ Trong phép cộng này x gọi là gì ?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
+ Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tính.
Gv hướng dẫn HS quan sát hình vẽ : Có tất cả 10 ô vuông , có một số ô vuông bị che lấp và 6 ô vuông không bị che lấp .Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
+ Số ô vuông không bị che lấp là 6 cộng với x tức là lấy số ô vuông đã biết cộng với số ô vuông chưa biết , tất cả có 10 ô vuông.
Gv viết : 6 + x =10 
+ Muốn tìm số hạng x chưa biết ta làm thế nào ?
- HS tự tính .
GV: trong phép tính cộng , x đứng ở trước hay ở sau dấu cộng đều là số hạng .Vậy muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Khi thực hiện các em phải viết theo mẫu 3 dòng , các dấu bằng phải thẳng cột.
3.Thực hành 
Bài 1 : ( câu a,b,c,d,e) Gọi HS đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn HS làm theo mẫu .
 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
 - GV chữa bài , ghi điểm HS.
Bài 2: ( cột 1,2,3) HS đọc yêu cầu bài.
-GV hướng dẫn HS : Biết tổng và một số hạng đã biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK bằng bút chì.
 GV chữa bài , ghi điểm HS.
4.Củng cố- dặn dò
- HS thi viết nhanh 
 x = 11 + 36 = 88 25 + x = 96 
 - Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bai “ luyện tập ”
- Nghe giới thiệu bài.
- HS quan sát .
- HS nêu : 6 + 4 = 10 
- HS đọc phép tính : 6 + 4 = 10 ;
 6 bằng 10 trừ 4; 4 bằng 10 trừ 6.
- HS gọi số tên số hạng trong phép cộng ( 6,4 số hạng ; 10 tổng ) 
- Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia .
- HS đọc chữ x
.
- HS đọc x + 4 = 10
- Số hạng chưa biết – 4 là số hạng đã biết- 10 là tổng.
- 1 HS nhắc lại .
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Vài HS nhắc lại 
- HS tính 
 x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
- HS đọc : 6 + x =10
 - Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
 6 + x = 10
 x = 10 - 6
 x = 4 
 - HS đọc : Vậy muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 5 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
a. x + 3 = 9 b. x + 5 = 10 
 x = 9 – 3 x = 10 -5 
 x = 6 x = 5 
c. x + 2 = 8 d. x + 8 = 19
 x = 8 – 2 x = 19 - 8 
 x = 6 x = 11 
 e. 4 + x = 14
 x = 14 -4
 x = 10
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
Số hạng
12
 9
10
Số hạng 
 6
 1
24
Tổng 
18
10
34
Tiết 2: Chính tả : KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌC HIỂU- LUYỆN TỪ VÀ CÂU )
	 ( Đề nhà trường ra ) 
Tiết 3 : Tập làm văn : KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN )
 ( Thực hiện theo đề của nhà trường )
Tiết 4 : Đạo đức : CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( T1) Tiết : 9
 A- Mục tiêu : 
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập.
- Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp
B- Chuẩn bị :
 GV: - Các phiếu thảo luận nhóm.
 - Đồ dùng trò chơi sắm vai 
 HS: SGK, VBT.
 C- Phương pháp : Thảo luận , đóng vai, đàm thoại
 D- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà.
+ Tham gia làm việc nhà phù hợpvới khả năng là thể hiện điều gì ?
+ Trẻ em có bổn phận gì đối với người lớn ?
- Nhận xét,đánh giá
2- Bài mới
 * Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- GV nêu tình huống :
+ Tình huống 1: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng ( đá cầu, chơi ô ăn quan) Bạn Hà phải làm gì khi đó ?
- Yêu cầu HS sắp vai .
- GV nhận xét.
- GV kết luận
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung trong phiếu :
* Đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến đúng, biểu hiện của việc chăm chỉ học tập 
 Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao.
 Tích cực tham gia lao động cùng bàn 
 trong nhóm , trong tổ.
 Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học 
 tập mà không làm các việc khác.
 Tự giác học mà không cần nhắc nhở.
 Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình .
* Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập .
- Gọi đại diện các nhóm tiến hành trình bày.
- GV kết luận : các ý kiến biểu hiện chăm chỉ học tập là : a,b,d,đ
- Chăm chỉ học tập có ích là:
+ Giúp cho việc học đạt kết quả tốt.
+ Được thầy cô giáo , bạn bè yêu mến.
+ Thực hiện tốt quyền được học tập .
+ Bố mẹ hài lòng .
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
-GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình .
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa ?Hãy kể các công việc cụ thể.
+ Kết quả đạt được ra sao ? 
- GV khen ngợi những em đã chăm chỉ học tập.
3.Củng cố- dặn dò
- Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Em đã chăm học như thế nào có thể kể lại bí quyết học tập của mình cho các bạn cùng nghe.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe giới thiệu .
- HS thảo luận theo cặp về cách ứng xử và phân vai nhau .
- HS trình bày , cả lớp phân tích các ứng xử và lựa chọn giải quyết .
- Hà đi ngay cùng bạn .
- Nhờ bạn cùng giúp rồi đi.
- Bảo bạn chờ, cố làm xong bài mới đi .
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- HS trình bày trước lớp.
Tiết 5 : Hoạt động tập thể : ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 
 I- Mục tiêu:
 - Giúp học sinh nắm được tình hình hoạt động của lớp trong tuần.
 - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, đoàn kết chan hòa với bạn bè.
 II- Các hoạt động dạy - học:
1. Đánh giá các hoạt động tuần qua:
	- Đa số các em ngoan, biết vâng lời.
- Nhiều em có ý thức tốt trong học tập, ra vào lớp đúng giờ.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- 1 số em đã có sự tiến bộ trong học tập.
2. Kế hoạch tuần 9:
 - Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Bác Hồ.
- Đi học đều và đúng giờ 
- Học và làm bài đầy đủ - Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Ôn tập và kiểm tra giữa kì I hai môn Toán và Tiếng Việt vào cuối tuần..
- Mua sắm đồ dùng học tập còn thiếu, bao bọc sách vở đầy đủ.
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ tài sản của nhà trường.
-Vệ sinh lớp và cá nhân sạch sẽ. 1 số em nam về cắt tóc ngắn cho gọn gàng.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 9 CKT KN.doc