Bài 12: CHIẾC BÚT MỰC
A/ Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : (TCTV)
Biết nghỉ ngơi hợp lý sau các dấu chấm ,dấu phảy và giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
2 . Rèn kỹ năng đọc- hiểu :
Hiểu nội dung bài : Khen Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.
B / Đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ bài tập đọc
C/ Các hoạt động dạy-học:
Tuần 5 Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3 Tập đọc Bài 12: Chiếc bút mực A/ Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : (TCTV) Biết nghỉ ngơi hợp lý sau các dấu chấm ,dấu phảy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. 2 . Rèn kỹ năng đọc- hiểu : Hiểu nội dung bài : Khen Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn. B / Đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ bài tập đọc C/ Các hoạt động dạy-học: ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: a. Đọc từng câu: (TCTV) - Chú ý đọc đúng các từ. Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay b. Đọc từng đoạn trước lớp: + hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(TCTV) - Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp. Mai buồn - Lan được viết.. quên bút, Lan buồn - Vì nửa..bạn mượntiếc. - Mai lấy Lan mượn. - Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước. - Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn. 4. Luyện đọc lại. III. Củng cố dặn dò: - Gọi hs đọc - Nhận xét - GV giới thiệu chủ điểm: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. - Giảng các từ ngữ mới. - Cho hs thi đọc - Nhận xét - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? - Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? - Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? - Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? - Vì sao cô giáo khen Mai. - Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm) - Câu chuyện này nói về điều gì - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Nhận xét giờ học. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - HS quan sát tranh chủ điểm. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân. - 1 em đọc câu hỏi. - Trả lời - Nhận xét - Đọc - Trả lời - Nhận xét - Thi đọc - Nhận xét - Trả lời - Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. Tiết 4 Toán 38 + 25 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5 - Biết giảI bài toán bằng một phép cộng các ssố với số đo có đơn vị là dm B Đồ dùng dạy học. - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. C. Các hoạt động dạy học. ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: 68+7 48+9 II. Bài mới: 1 Gới thiệu bài 2 Giới thiệu phép cộng 38+25: Vậy 38 + 25 = 63 38 25 63 3. Thực hành: Bài 1: Tính 38 58 28 45 36 59 83 94 87 Bài 3: Bải giải: (TCTV) Con kiến phải đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 (dm) Bài 4: Điền đúng: 8 + 4 < 8 + 5 9 + 8 = 8 + 9 19 + 10 > 10 + 18 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu cách đặt tính và cách tính - Nghe - GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - GV hướng dẫn -Gộp 8 que tính với 2 que tính - Hướng dẫn cách đặt tính - Nêu cách đặt tính. - Nêu cách thực hiện phép tính. -Nêu yc - Yc tính - Nhận xét -Gọi hs đọc đề - Gợi ý - Yc làm bài - Nhận xét - Nêu yc bài - GV nhận xét. - Yc làm bài - Nhận xét - Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng - HS thao tác trên que tính - HS tự nêu - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. - Nghe - Tính - Nhận xét - Đọc - Nghe - Làm bài - Nghe -Làm bài - Nhận xét - Nghe Tiết 5: Đạo đức Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1) A Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. - Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi B. Tài liệu và phương tiện: - Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1 C. hoạt động dạy học: ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bãi cũ: II Bài mới: 1 Giới thiệu bài 2 Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ? *Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: *Kết luận: (TCTV) Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. 3 Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh *Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. *Kết luận(TCTV) - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, . - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, . 4 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác. *Cách tiến hành: *Kết luận:(TCTV) Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. III . Củng cố dặn dò: - Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ? - Giới thiệu - GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản. - Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ? - Yc thảo luận - Gọi hs trình bày - Nhận xét kluận - Chia nhóm - Yc thảo luận nội dung tranh - Quan sát uốn nắn - Gọi hs trình bày - Nhận xét kết luận - Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ? - GV nêu tình huống - Yc thảo luận - Gọi hs trình bày - Nhận xét, kluận - HS thực hành qua bài - Nhận xét đánh giá giờ học - Trả lời - Nghe - 2 em đóng kịch bản - HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. - Gọi hs trình bày - Nhận xét, bổ sung - Nghe - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trả lời. - Nghe - Thảo luận - Trình bày - Nghe - Nêu lại - Nghe Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 : Toán Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về khái niệm thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38+25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) - Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm. B. Đồ dùng dạy học. - SGK, VBT C. Các hoạt động dạy học. ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Đặt tính rồi tính. 38 48 68 15 24 13 53 72 81 Bài 3: (TCTV) Bài giải: Cả hai gói kẹo có là: 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đáp số: 54 cái kẹo III . Củng cố dặn dò: - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS - GV đánh giá. - Giới thiệu bài - Gọi hs đọc bài - Nêu yc - Yc làm bài, đọc kquả - Nhận xét - Theo 2 Bước: Đặt tính rồi tính làm theo quy tắc từ phải sang trái. *Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục. - GV nhận xét - Gọi hs đọc yc - Gợi ý - Yc giải - Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập trong VBTT - Nhận xét tiết học. - HS mở vở bài tập kiểm tra - Nghe - Đọc bài - Đọc kquả - Nhận xét - Đọc yc - Làm bài - Nhận xét - Đọc yc - Nghe - Giải - Nhận xét - Nghe - Nghe Tiết 2 : Kể chuyện Chiếc bút mực A. Mục tiêu – yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực. (TCTV) - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. B Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ. C. hoạt động dạy học ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn (theo tranh minh hoạ). (TCTV) - Tranh 1: - Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lất mực - Tranh 2: - Lan khóc vì quên bút ở nhà. - Tranh 3: - Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. - Tranh 4:- Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. *Kể lại chuyện trong nhóm *Kể chuyện trước lớp III . Củng cố dặn dò: - GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện: "Bím tóc đuôi sam" - Nhận xét -GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. - GV hướng dẫn HS quan sát - GV nêu yêu cầu của bài - Gợi ý - Gọi hs kể đoạn 1 - Nhận xét - HD kể các đoạn tiếp theo - Nhận xét - Chia nhóm - Yc kể trong nhóm - Nhận xét - Gọi đại diện nhóm kể - Nhận xét - Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Kể - Nhận xét - Nghe - HS quan sát SGK kể lại (Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo) - HS tóm tắt nội dung mỗi tranh - Kể - Nhận xét - Kể nhóm - Nhận xét - Nghe - Nghe Tiết3 Chính tả: (Tập chép) Chiếc bút mực A. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực - Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần (âm chính) ia/ya làm đúng các bài tập phân biệt tiếp có âm đầu l/n hoặc vần en/eng. B Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép. - Bảng phụ viết nội dung BT2. C. hoạt động dạy học ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị: b. Hướng dẫn nắm nội dung bài: (TCTV) -Lấy bút của mình cho bạn mượn. c. Hướng dẫn cách trình bày: d. Luyện viết từ khó: cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên. e. Chép bài vào vở: 3. Chấm chữa bài: . 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (TCTV) - tia nắng, đêm khuya, cây mía Bài 3: (TCTV) b. xẻng – đèn - khen – thẹn III. Củng cố dặn dò. - GV đọc cho HS viết bảng - GV nhận xét sửa sai -Ghi đầu bài. - GV đọc mẫu bài viết - Gọi HS đọc lại - Vì sao bạn Lan lại khóc ? - Thấy bạn khóc Mai đã làm gì - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ? - Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc HS viết bảng con - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở. - GV đọc bài - GV thu 5 bài chấm điểm - GV nhận xét chữ viết -GV nêu yêu cầu bài tập -Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa. - GV gọi HS nhận xét. - GV viết lên bảng - Gọi hs làm bài - GV nhận xét sửa sai - GV nhận xét cho điểm từng nhóm - GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài tập tốt. - Đánh giá giờ học. - HS lên bảng - HS lắng nghe - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Đoạn văn có 5 câu. - Dấu chấm - Viết hoa, - HS tự làm - Viết hoa - HS viết vào bảng con các từ - HS chép bài vào vở. - HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở. - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc lại từ vừa điền - HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp. - HS lên bảng làm - Nghe Tiết 4 Âm nhạc ôn tập ... ử dụng. 4. Hướng dẫn thao tác lại. III. Củng cố dặn dò: - GV kiểm tra đồ dùng học tập - GV nhận xét chung - GV giới thiệu mẫu máy bay và hướng dẫn nhận xét về hình dáng. - Muốn gấp được máy bay cần 2 tờ giấy gì ? - GV làm mẫu trên thao tác tờ giấy. - Gấp đôi theo đường chéo được H3 gấp tiếp được H3a, 3b. - GV hướng dẫn gấp tiếp các bước (có hình vẽ kèm theo) - Dùng phần giấy hình chữ nhật làm đuôi. - Gấp đôi theo chiều dài gấp tiếp tục được H11. - Dùng kéo cắt bỏ gạch chéo được H12. - Mở phần đầu và cánh máy bay ra như H9b cho thân máy bay được H13 - GV hướng dẫn tiếp cho đến H15. - GV gọi HS lên thao tác lại. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho học sinh. - Hướng dẫn về nhà làm thêm học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - HS chuẩn bị đồ dùng - HS quan sát - Trả lời - HS quan sát. - HS nhắc lại thao tác gấp - HS nhắc lại thao tác gấp - HS bổ xung - HS nhắc lại các thao tác gấp. - HS nhắc lại cách gấp theo từng bước. - 2 HS thao tác lại các bước gấp, đầu và cánh máy bay bằng giấy nháp. - Nghe - Nghe Tiết 3: Tự nhiên xã hội Cơ quan tiêu hoá A Mục tiêu: - Sau bài học học sinh có thể nắm được các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. - Sau bài học HS có thể chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. C các Hoạt động dạy học: ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1 Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn" -Cách tiến hành: Bước 1: Trò chơi 3 động tác "Nhập khẩu" "Vận chuyển" "Chế biến" Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi 2 Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ. -Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp Bước 2: Cả lớp làm việc. *Kết luận(TCTV) Thức ăn vào miệng rồi xuống biến thành chất bổ dưỡng, . 3 Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. -Cách tiến hành: Bước 1: Bước 2: Hoạt động cả lớp. *Kết luận: (TCTV)Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình. III. Củng cố dặn dò: - Làm gì để xương cơ phát triển tốt? - Nhận xét - GV Hướng dẫn học sinh làm . - GV hô chậm làm đúng động tác. Sau hô động tác nhanh không đúng động tác – em nào sai phạt hát 1 bài. - Em đã học được gì qua trò chơi này ? - Giới thiệu bài, Ghi bảng - Chia cặp - Yc thảo luận -Treo tranh câm - Gọi hs chỉ tranh, nói - Nhận xét, Kết luận -GV giảng - Kể tên các cơ quan tiêu hoá ? - Gọi hs trả lời - Nhận xét, Kết luận - Nêu tên trò chơi -HD luật chơi - Tc chơi - GV nhận xét khen ngợi nhóm làm đúng, làm nhanh. - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Trả lời - Nhận xét - Thực hiện - Trả lời - Nghe - Làm việc cặp - Thảo luận - Chỉ và nói - Nghe - Nghe - Kể - Nhận xét - Nghe Chơi - Nhận xét - Nghe Tiết 4: Tập viết Chữ hoa D A. Mục tiêu, yêu cầu: - Biết viết các chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng: Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. B Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. C. các hoạt động dạy học: ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D: (TCTV) D 3. Viết cụm từ ứng dụng: (TCTV) Dân Dân giàu nước mạnh 4. HS viết vở tập viết: 5. Chấm, chữa bài: III. Củng cố dặn dò: - Kiểm tra vở HS viết ở nhà. - Nhận xét -Nêu mục đích, yêu cầu. - GV giới thiệu chữ mẫu - Chữ D cao mấy li ? - Gồm mấy nét là những nét nào - Nêu cách viết chữ D - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ? - GV viết câu ứng dụng - Hướng dẫn quan sát nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Những chữ nào có độ cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào ? - Yc HS viết bảng con chữ Dân - Nêu yc bài viết - HS viết, GV theo dõi gíup đỡ HS yếu kém - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. - Nhận xét - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. - Lấy VTV - Nghe - Nghe - Trả lời - NHận xét, bổ sung - Nghe - Trả lời - Quan sát - Trả lời - Viết bảng con - Nghe - Viết vở - Nghe - Nghe Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách A Mục đích yêu cầu: - Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi kể lại được từng việc thành một câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. - Biết soạn một mục lục đơn giản. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 C. các hoạt động dạy học ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng (TCTV) - Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học. - Mình vẽ có đẹp không nào ? - Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi. - Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ. Bài 2: (Miệng) (TCTV) Đặt tên cho câu chuyện Bài 3: (Viết) 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi 2 cặp HS lên bảng - Nhận xét - GV nêu mục đích yêu cầu - Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi - Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh. - Treo tranh 1 – tranh 4 - Bạn trai đứng vẽ ở đâu ? - Bạn trai nói với bạn ? - Bạn gái nhận xét như thế nào ? - Hai bạn đang làm gì ? - Gọi HS kể lại toàn câu chuyện - Nhận xét tuyên dương. - Gọi hs đọc yc - Gợi ý - yc đặt tên cho câu chuyện - Nhận xét - Bài có mấy yêu cầu ? - Đọc mục lục các bài ở tuần 6 - Nhận xét. - Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ? - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần6. - Nhận xét - Bảo vệ của công. - Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách. - Kể lại câu chuyện - Nhận xét - Nghe - Quan sát - Đọc - Trả lời - Nhận xét - Kể - Nhận xét - Nghe - Đặt tên - Nhận xét - Đọc - Trả lời - Viết - Nhận xét - Nghe Tiết 2: Toán Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng. B Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT C. Các hoạt động dạy học: ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ? II. Bài mới: 1 Giới thiệu bài 2 HD làm bài tập Bài 1: Bài giải: (TCTV) Trong hộp có số bút chì là: 6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì Bài 2: Bài giải: Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh Bài 4: a. Bài giải: (TCTV) Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số: 12 (cm) b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm1 HS đọc đề toán III. Củng cố – dặn dò: - Gọi hs lên bảng làm - Nhận xét - Giới thiệu bài -GV nêu đề toán. - Có 1 cốc đựng 6 bút chì - Có 1 hộp bút - Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mất bút chì? - Gọi hs đọc bài - Gợi ý, HD giải - Yc giải - Nêu kế hoạch giải - 1 em lên bảng tóm tắt - 1 em lên bảng giải. - Nhận xét chữa bài. - Về nhà làm bài tập trong VBTT - Nhận xét giờ. - 1 HS lên tóm tắt - 1 HS lên giải - Nghe - Nghe - Giải - Nhận xét - Đọc - Nghe - Giải - Nhận xét - Nghe - Giải - Nhận xét - Nghe - Nghe Tiết 3: Thể dục: Động tác bụng Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại A Mục tiêu: - Ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn. - Học động tác bụng. - Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. - Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác, đúng nhịp đúng phương hướng. B địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ sân trò chơi "Qua đường lội", chuẩn bị 1 còi. C Nội dung và phương pháp. ND ĐL TC I. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập. - Xoay khớp cổ, tay, cẳng tay, cánh tay. -Cho cả lớp tập lại 4 động tác đã học. II. Phần cơ bản: a. Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. - GV điều khiển cho lớp tập -Quan sát, sửa sai b. Động tác bụng. - Tập mẫu, Phân tích - Cho hs tập theo - Nhận xét, sửa sai c. Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. dTrò chơi: Qua đường lội. -Nêu tên trò chơi - HD luật chơi - TC chơi III Phần kết thúc: - Trò chơi: "Chạy ngược chiều" Tín hiệu - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - GV nhận xét giờ học. 5 - 6’ 20 -22’ 5 – 6’ x x x x x x x x X Gv x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X Gv x x x x x x x x X Gv Tiết 4: Chính tả: (Nghe viết) Cái trống trường em A Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/người hoặc vần en/eng, B. đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. C. các hoạt động dạy học ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1 Giới thiệu bài 2 HD nghe viết a. Hướng dẫn nghe - viết. - Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn tiếng. b. HD HS viết bài vào vở: c Chấm chữa bài (5 đến 7 bài ). 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (TCTV) Long lanh đáy nước in trời. Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. Bài 3: (TCTV) - Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng. 4. Củng cố dặn dò. - Gọi HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết - Giới thiệu bài - GV đọc toàn bài - Hai khổ thơi này nói gì ? - Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ? - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa. - HS viết bảng con tiếng khó. - Bài viết có mấy câu - Các chữ đầu dòng viết như thế nào - Đọc cho hs viết bài - Đọc cho hs soát bài - Chấm bài - Nhận xét -Hướng dẫn HS làm phần a - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên chữa. - 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn. -Hướng dẫn HS làm phần a - YC làm vở - Yc làm bảng - Nhận xét - Nhận xét chung giờ học. - HD bài ở nhà - Viết - Nhận xét - Nghe - Nghe - Trả lời - Trả lời - Viết - Nhận xét - Viết bài - Soát bài - Nghe - Nghe - Làm bài - Nhận xét - Nghe - Làm bài - Nhận xét - Nghe
Tài liệu đính kèm: