Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

TUẦN 16

 Ngày soạn: 10/12/2010

 Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010

Tập đọc: CON CHể NHÀ HÀNG XểM

A. Yờu cầu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rừ lời nhõn vật trong bài.

 - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yờu của con vật nuụi đối với đời sống tỡnh cảm của bạn nhỏ.

(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Giỏo dục học sinh yêu thương và biết cỏch chăm súc cỏc loài vật.

- Các kĩ năng cơ bản:

 + Kiểm soỏt cảm xỳc.

 + Thể hiện sự cảm thụng.

 + Trỡnh bày suy nghĩ.

 + Tư duy sáng tạo.

 + Phản hồi, lắng nghe tớch cực, chia sẻ.

 C. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa SGK.

- Bảng phụ viết cỏc cõu luyện đọc

- Phương phỏp dạy học: Động nóo. Trải nghiệm, thảo luận nhúm, trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn, phản hồi tớch cực.

 

docx 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 16
 Ngµy so¹n: 10/12/2010
 Ngµy d¹y: Thø hai ngµy 13 th¸ng 12 n¨m 2010
TËp ®äc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
A. Yêu cầu: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 - Giáo dục học sinh yêu thương và biết cách chăm sóc các loài vật.
- Các kĩ năng cơ bản :
 + Kiểm soát cảm xúc.
 + Thể hiện sự cảm thông.
 + Trình bày suy nghĩ.
 + Tư duy sáng tạo.
 + Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.
 c. Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa SGK.
- Bảng phụ viết các câu luyện đọc
- Phương pháp dạy học: Động não. Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
 C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
 Tiết 1
I. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc: “ Nhắn tin” 
- GV nhận xét ghi điểm. 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài học:
- GV ghi đề bài lên bảng, ghi tên tác giả. 
 2. Luyện đọc: 
 2.1. GV đọc mẩu toàn bài
 2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc lần 1
- Tìm tiếng từ khó đọc
- Luyện phát âm : nhảy nhót, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, sung sương, ......
- H đọc nối tiếp lần 2
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
+ Đoạn 1: 
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
- Giảng: tung tăng
+ Đoạn 2: Luyện đọc 
- Giảng: mắt cá chân, bó bột, bất động
+ Đoạn 3: Luyện đọc 
+ Đoạn 4:
- Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê...//
+ Đoạn 4:
- Nhìn Bé vuốt ve Cún, / bác sĩ hiểu / chính Cún đã giúp Bé mau lành.//
 c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhóm
 GV theo dõi 
d. Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc: cá nhân, nhóm
 GV theo dõi
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt
e. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bài 
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
- Bạn của bé ở nhà là ai ?
- Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo Cún?
- Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
- Những ai đến thăm Bé ?
- Vì sao Bé vẫn buồn?
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? 
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai ?
- Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
 4. Luyện đọc lại
- Phân nhóm thi đọc.
- Thi đọc theo vai.
- 1 H thể hiện toàn bài.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh, ghi điểm .
 5. Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
*Liên hệ: Tình cảm của H đối với các con vật nuôi trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Tập kể lại câu chuyện .
- 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nhắc lại tên bài
- Lắng nghe. Lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu
- Luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Luyện đọc
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn 
nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh
- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm 
- Là Cún Bông, con chó của nhà hàng xóm.
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. 
- Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn 
- Vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
- Cún đã mang đến cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, con búp bê, 
- Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
- Tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
- Các nhóm thi đua đọc .
- Các cá nhân lần lượt thi đọc 
- Phải biết yêu thương gần gũi với các vật nuôi.
- HS liên hệ
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
 *********************************
To¸n: NGÀY, GIỜ
A. Yêu cầu: 
 - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau...
 - Nhận biết thời điểm , khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
 - Học sinh biết vận dụng tốt vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Mô hình đồng hồ có thể quay kim. 1 đồng hồ điện tử
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng –lớp bảng con.
 x - 22 = 38; 52 - x = 17 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian: Ngày - Giờ. Ghi đề.
2. Giới thiệu Ngày - Giờ 
 Bước 1 : Yêu cầu học sinh trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm.
- Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm . Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời .
- Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi: 
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: 
- Lúc 11 giờ trưa em làm gì?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: 
- Lúc 2 giờ chiều em làm gì?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: 
- Lúc 8 giờ tối em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi: 
- Lúc 12 giờ đêm em làm gì?
* Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối.
 Bước 2: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau . Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày . 
- Một ngày có bao nhiêu giờ.
- Nêu: 24 giờ trong ngày lại được chia các buổi 
- Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi 
- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ?
- Yêu cầu H đọc bảng phân chia thời gian SGK. 
- Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao?
3. Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
- Em điền số mấy vào chỗ trống?
- Em tập thể dục lúc mấy giờ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào phiếu.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng?
- Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều?
- Bức tranh 3 vẽ điều gì?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm?
- Bức tranh cuối cùng vẽ gì?
- Yêu cầu lớp lần lượt trả lời.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử.
- Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở. 
- Nhận xét bài làm học sinh. 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng –lớp bảng con.
- Học sinh khác nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và trả lời.
- Ban ngày.
- H lắng nghe.
- Em đang ngủ 
- Em ăn cơm cùng gia đình.
- Em đang học bài cùng các bạn.
- Em xem ti vi.
- Em đang ngủ.
- Nhiều em nhắc lại.
- Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời: 24 giờ.
- Đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng 3 giờ ...10 giờ sáng 
- Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng.
- 2 em đọc bài học.
- Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ.
- Một em đọc đề bài.
- Chỉ 6 giờ.
- Điền 6.
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Tự điền số giờ vào phiếu.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.
-Thảo luận N2
- Lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ C.
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
- Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
- Đồng hồ B.
- Em đọc chuyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ tối.
- Đọc đề .
- Quan sát đồng hồ điện tử .
- 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Học bài và làm các bài tập còn lại.
 ******************************************************************* 
 Ngµy so¹n: 11/12/2010 
 Ngµy d¹y: Thø ba ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2010
KÓ chuyÖn: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
A. Yêu cầu: 
 - Biết dựa vào tranh minh họa các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
 - Rèn kỹ năng kể chuyện rõ ràng trôi chảy, hấp dẫn.
 - Giáo dục học sinh biết yêu quý và chăm sóc các loài vật.
B. §å dïng d¹y häc:
-Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
 C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
I. KiÓm tra bµi cò : 
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Hai anh em” .
- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
II. Bµi míi : 
1. Giíi thiÖu bµi:
- Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “Con chó nhà hàng xóm” 
2. H­íng dÉn kÓ chuyện:
2.1. Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý:
- Treo tranh minh họa mời một em nêu yêu cầu . 
- Yêu cầu quan sát và nêu nội dung từng bức tranh 
kể lại từng phần của câu chuyện 
- Nhận xét sửa từng câu cho học sinh .
* Bước 1 : Kể theo nhóm .
- Chia lớp thành 3 nhóm 
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm .
* Bước 2 : Kể trước lớp . 
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi .
* Tranh 1: - Tranh vẽ ai ?
- Cún Bông và bé đang làm gì ?
* Tranh 2 : - Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Lúc đấy Cún Bông làm gì ?
* Tranh 3: - Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
* Tranh 4: - Lúc Bé bó bột nằm bất động , Cún đã giúp Bé điều gì ?
* Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện: 
- Yêu cầu 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện .
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm từng em.
3. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện .
- 5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm .
 - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau .
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Mỗi em kể một đoạn câu chuyện 
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- Vẽ Cún Bông và Bé .
- Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn
- Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau .
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ .
- Các bạn đến thăm Bé rất đông , và còn cho Bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún .
- Mang cho Bé khi thì tờ báo , lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi v ... hà trường.
 + Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trham gia công việc trong nhà trường phù hợp với lứa tuổi.
 + Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
B. Chuẩn bị:
 - Tranh vẽ SGK trang 34, 35. Mỗi tấm bìa nhỏ ghi tên một thành viên trong nhà trường.
 - Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 
 + Thảo luận nhóm. Trò chơi. Tự nói với bản thân
c. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
I. Kiểm tra bài cũ:
- Trường em tên gì? Trong trường học em thích nhất phòng nào? Vì sao?
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
* Hôm trước các em đã tìm hiểu về nhà trường thân yêu vậy trong nhà trường có những ai ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK .
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Treo tranh trang 34 và 35 .
- Bức tranh 1 vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? 
- Bức tranh 2 vẽ ai ? Nêu vai trò và công việc của người đó ?
- Bức tranh 3 vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? 
- Bức tranh 4 vẽ ai ? Nêu vai trò và công việc của người đó ?
- Bức tranh 5 vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? 
 Bước 2 : Giáo viên rút ra kết luận về công việc và vai trò của từng thành viên trong nhà trường 
Hoạt động 2 : Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường ..
 Bước 1:Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi :
- Trong nhà trường có những thành viên nào ?
- Thái độ và tình cảm của em dành cho những thành viên đó ?
- Để thể hiện lòng kính yêu và biết ơn các thành viên trong nhà trường chúng ta cần làm gì ?
 Bước 2: Yêu cầu từng em trình bày kết quả .
- Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh 
Hoạt động 3 : Trò chơi đó là ai ? 
 Bước 1: Hướng dẫn cách chơi .
- Yêu cầu một em lên đứng quay mặt vào bảng . Lấy một tấm bìa gắn vào lưng bạn đó ( Bạn đó không biết tấm bìa ghi gì ). 
- Một số em sẽ nói về công việc, thái độ của học sinh đối với người đó .
- Học sinh có đeo tấm biển sau lưng sẽ đoán đó là ai .
 Bước 2: Nhận xét về cách làm của học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giờ giờ học .
- Nhắc nhớ H vận dụng bài học vào cuộc sống 
- Nhận xét tiết học, học bài, xem trước bài mới 
- 2 H lên bảng.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Học sinh lắng nghe giới thiệu bài . 
- 2 em nhắc lại tựa bài
- Lớp chia thành các nhóm.
- Quan sát tranh và làm việc .
- Cô hiệu trưởng là người quản lí lãnh đạo nhà trường .
- Cô giáo là người trực tiếp giảng dạy truyền thụ kiến thức cho học sinh.
- Bác bảo vệ có nhiệm vụ trông trường.
- Cô y tá khám chữa bệnh cho các bạn học sinh.
- Vẽ bác lao công , chăm sóc quét dọn làm cho trường lớp luôn sạch đẹp.
- Lắng nghe và nhắc lại nhiều em.
- Trao đổi để trả lời các câu hỏi của GV 
- Thầy hiệu trưởng, cô hiệu phó các thầy cô giáo, thầy thư viện ....
- Chào hỏi, giúp đỡ... 
- Cố gắng học tập tốt ,...
- 2 - 3 em lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm phân vai để lên thực hiện trước lớp.
- Cử đại diện lên chơi.
- Lớp lắng nghe nhận xét bạn. 
- Hai em nêu lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới 
 **********************************
To¸n: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Yêu cầu: 
 - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. Biết xem lịch.( BTCL: Bài 1,2).
 - Rèn cho học sinh có thói quen xem lịch, xem giờ đúng.
 - H yêu thích môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. §å dïng d¹y häc:
 - Mô hình đồng hồ có thể quay kim, Tờ lịch tháng 5 .
c. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
I. Bµi cò:
- 3 H lên bảng - lớp sử dụng mô hình đồng hồ để quay đồng hồ chỉ: 9 giờ, 12 giờ, 18 giờ. 
- GV nhận xét, ghi điểm 
II. Bµi míi: 
1. Giíi thiÖu bµi: 
2. Bài tập: 
Bài 1: Đọc lần lượt câu hỏi để học sinh trả lời 
- Em tưới cây lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 5 giờ chiều ? Tại sao ?
- Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 8 giờ sáng ?
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu ? kim dài ở đâu ?
- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
- 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? 
- Đồng hồ nào chỉ 18giờ ?
- Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
- H nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2: Treo tờ lịch tháng 5 lên bảng . 
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ?
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là những ngày nào 
- Thứ tư tuần này là 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào?Thứ tư tuần sau là ngày nào?
- Nhận xét bài làm học sinh .
 Bài 3. H thực hành trên đồng hồ.( Nếu còn thời gian)
- Phát cho mỗi H một mô hình đồng hồ .
- Gv đọc to từng giờ yêu cầu H quay kim đồng hồ đúng với số giờ giáo viên đọc . 
- Quan sát nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
 - Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 3H cùng lớp thực hiện theo yêu cầu của Gv.
- Em tưới cây lúc 5giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều .
- Em đang học ở trường lúc 8 giờ . Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng .
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở số 8 , kim dài ở số 12 .
- Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ .
- 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ . 
- Đồng hồ C chỉ 18giờ .
- Em đi ngủ lúc 21 giờ .
- 21 giờ còn gọi là 9 giờ .
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối .
- H nối tiếp nhau trả lời .
- Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời .
- Quan sát và đưa ra câu trả lời 
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy .
- Gồm các ngày: 1, 8, 15, 22, 29.
- Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5 
- Các em khác nhận xét bài bạn.
- Lớp tiến hành theo yêu cầu.
- Thi quay kim đồng hồ theo yêu cầu 
- H nào quay nhanh và đúng nhiều lần hơn là thắng cuộc.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại 
 ***********************************
TËp lµm v¨n: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
A. Yêu cầu: 
 - Dựa vào câu và mẫu cho trước nói được câu tỏ ý khen, kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà, biết lập thời gian biểu một buổi tối trong ngày.
 - Rèn kỹ năng nói viết thành câu để người nghe hiểu .
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng tốt vào cuộc sống.
 - Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục: 
+ Kiểm soát cảm xúc
+ Quản lí thời gian
+ Lắng nghe tích cực 
B. Chuẩn bị:
 - Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà - Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: 
+ Đặt câu hỏi
+ Trình bày ý kiến cá nhân
+ Bài tập tình huống
c. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
I. KiÓm tra bµi cò :
- Mời 3 em lên bảng đọc bài làm kể về anh chị , em trong gia đình .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
II. Bµi míi: 
1. Giới thiệu bài : 
2. Thùc hµnh :
Bài 1: Gọi một em đọc đề , đọc cả câu mẫu .
- Ngoài câu : Đàn gà mới đẹp làm sao !Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và nói với bạn ngồi bên cạnh những lời khen đối với các câu khác.
- Mời một số em đại diện nói .
- Ghi các câu học sinh nói lên bảng.
- Yêu cầu lớp đọc lại các câu. 
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt.
Bài 2: Mời một em đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh nêu tên con vật mình sẽ kể 
- Mời một em kể mẫu .
- Gv nêu câu hỏi gợi ý: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không? Có hay ăn chóng lớn không? Em có hay chơi với nó không? Em có yêu nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? 
Nó đối xử với em thế nào? 
- Yêu cầu học sinh tập nói với nhau trong nhóm 
- Mời một số HS nêu bài của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3: Mời một em đọc nội dung bài tập.
- Gọi một em đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo .
- Yêu cầu lớp tự viết bài vào vở.
- Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của mình. Nhận xét ghi điểm học sinh. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- 3 em lên đọc bài làm trước lớp .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Đọc bài.
- Đàn gà đẹp quá! 
- Đàn gà thật là đẹp! 
- Làm việc theo cặp.
- Chú Hà khỏe quá! / Chú Hà mới khỏe làm sao! / Chú Hà thật là khỏe ....
- Lớp mình sạch quá! / Hôm nay lớp mình sạch quá! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!
- Đọc đề bài 
- 5 - 7 em nêu tên một số con vật.
- Một em khá kể. Chẳng hạn:
- Nhà em nuôi một con chó tên là Lu Lu. Chó ở nhà em đã được hai năm. Lu Lu thật ngoan và khôn lắm. Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ. Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em. Em rất quí Lu Lu, hàng ngày ...
- Trong nhóm nói và chỉnh sửa cho nhau .
- Một số em trình bày bài trước lớp .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Đọc lại thời gian biểu bạn Phương Thảo.
- Viết bài vào vở.
- Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- H lắng nghe.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
 *********************************
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
A. Yêu cầu: 
- Học sinh nắm được các việc đã làm được và chưa làm được trong tuần, nắm được phương hướng tuần tới để thực hiên tốt.
- Có ý thức xây dựng tổ và lớp.
- Giáo dục học sinh học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên và Nhi đồng.
B. Chuẩn bị:
- Sổ theo dõi
C. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1. Nhận xét tình hình tuần qua
* Lớp trưởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt
 Các tổ trưởng điều khiển tổ mình sinh hoạt 
* Giáo viên đánh giá lại tình hình tuần qua:
- Ư u điểm: 
- Tồn tại: 
2. Kế hoạch tuần 17:
- GV triển khai kế hoạch tuần 17
 * Về học tập:
Thi đua học tốt lập thành tích chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22 - 12. Có ý thức tham gia phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 * Về nề nếp và các hoạt động khác:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc. Vệ sinh lớp học, thân thể sạch, đẹp. Thực hiện ATGT, vệ sinh môi trường tốt.
Học chương trình tuần 17
Các tổ trưởng tổ chức sinh hoạt bình xét thi đua trong tuần.
Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt (ưu điểm và tồn tại, biện pháp khắc phục) của tổ mình.
 Cả lớp bình xét thi đua của các tổ.
Lớp lắng nghe
Lớp lắng nghe và tổ chức thực hiện kế hoạch tuần 17
************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docxlop 2 T16 Sang (2010).docx