Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 15 - Trường tiểu học Trung Hải

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 15 - Trường tiểu học Trung Hải

Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)

Bài: Hai anh em

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các CH trong SGK)

- Giáo dục kỹ năng sống cho HS: Xác định giá trị , tự nhận thức về bản thân và từ đó thể hiện được sự cảm thông.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 15 - Trường tiểu học Trung Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
***** 
Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010.
@&?
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: Hai anh em
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các CH trong SGK) 
Giáo dục kỹ năng sống cho HS: Xác định giá trị , tự nhận thức về bản thân và từ đó thể hiện được sự cảm thông.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS đọc bài:Tiếng võng kêu
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới
-Yêu cầu HS quan sát tranh-Nêu tranh vẽ gì?
- Dẫn dắt ghi đề bài
HĐ1:Luyện đọc
-Đọc mẫu hướng dẫn cách đọc
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc
-Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
Nghĩ vậy,/ người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
-Chia lớp thành các nhóm
-Nhận xét cách đọc của các nhóm.
HĐ2 :Tìm hiểu bài
-Yêu cầu đọc thầm
-Người em nghĩ gì và làm gì?
-Người anh cũng nghĩ gì và làm gì?
-Mỗi người cho thế nào là công bằng?
-
-Giải thích thêm cho HS hiểu
-Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em?
-Truyện ca ngợi điều gì?
-Qua bài học em học được gì?
HĐ3: luyệân đọc lại
-Gọi HS đọc
3.Củng cố dặn dò
-Tìm câu ca dao,tục ngữ ca ngợi về tình anh em?
-Ở nhà em đối xử với anh chị em như thế nào?
-Nhận xét giờ học
-3-4HS đọc trả lời câu hỏi
-Quan sát nêu nội dung tranh
- Nhắc lại tên bài.
-Theo dõi
-Nối tiếp nhau đọc từng câu
-Phát âm lại từ đọc sai
-Luyện đọc cá nhân
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Nêu nghĩa của một số từ SGK
-Luyện đọc trongnhóm
-Thi đua đọc
-Cử đại diện thi đọc nối tiếp theo đoạn
-Bình chọn HS đọc hay tốt
-
-HS đọc
-Anh còn phải nuôi vợ con
-Lấy lúa bỏ thêm vào đống cho anh
-Em sống một mình vất vả
-Lấy lúa bỏ vào đống cho em
-Anh hiểu phải cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả
-Em hiểu phải cho anh nhiều vì anh phải nuôi vợ con
- Thảo luận thep cặp
+Hai anh em rất yêu thương nhau
+Sống vì nhau
-Tình anh em ,anh em biết thương yêu nhường nhịn nhau
-Anh em phải biết thương yêu đùm bọc cho nhau, nhường nhịn cho nhau
-4HS nối tiếp đọc 4 đoạn
-3-4 HS thi đọc cả bài
-Chọn HS đọc hay
-Nêu: Anh em như thể tay chân .
-Máu chảy ruột mềm.
Tự liên hệ -nêu ví dụ cụ thể
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 100 trừ đi môt số.
I:Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi số có một chữ số hoặc số có 2 chữ số
- Biết tính nhẩm100 trừ đi so tròn chục .
 II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
-Giới thiệu bài:Dẫn dắt ghi bài lên bảng
HĐ1:Hướng dẫn phép trừ 100-5; 100-3
-
-Nêu: 100-36 100
-Hướng dẫn đặt tính: 36
 064
-
-Nêu 100-5 100
-Hướng dẫn đặt tính: 5
 095
-KL: Đây là dạng toán 100 trừ đi số có 2 chữ số, số có một chữ số.
HĐ2:Thực hành 
Bài1:Tính
-Hướng dẫn cách đặt tính.
-Chốt lại cách tính.
Bài 2, Hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu
-Nhẩm số 100 trừ đi số tròn chục( 100= 10 chục)
3. Củng cố- dặn dò
-Củng cố cách trừ 100 trừ đi số có 1 chữ số và 2 chữ số
-Nhận xét tiết học
- Làm bảng con
; 80-28
-3-4HS đọc bảng trừ10
-Nêu nhận xét về SBT; Số trừ
-Nêu cách trừ:*0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
*3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trư ø4 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
*1 trừ 1 bằng 0, viết 0
-Nêu cách đặt tính ,cách tính.(SGK)
-Nêu nhận xét về 2 phép tính100-36;100-5
-
-
-Làm bảng con; 100 100
 36 5
 064 095
-Đặt tính vào bảng con.
-Nêu cách tính từng phép tính
-Nêu miệng
100-20=80	100-40=60
100-70=30	100-10=90
-Nhắc lại cách trừ phép tính 100-36 và 100- 5 
?&@
Thø ba ngµy 07 th¸ng 12 n¨m 2010
Môn: TOÁN
Bài:Tìm số trừ.
I.Mục tiêu. Giúp HS
-Biết tìm x trong các bài tập dạng:a-x=b( với a,b là số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính
- Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết.
II. Chuẩn bị. 10 ô vuông kẻ trên miếng bìa
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Yêu câu HS làm bảng con
-Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
-Giới thiệu bài
HĐ1:Hướng dẫn HS cách tìm số trừ
-Yêu cầu HS quan sát trên bảng
-Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-Sau khi lấy đi còn lại 6 ô vậy làm thế nào?
-Nếu gọi số ô vuông lấy đi là x ta có phép tính nào?
Nêu tên gọi các thành phần của phéptrừ?
-10 trừ bao nhiêu bằng 6?
-Làm thế nào để bằng 4?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
HĐ2:Thực hành
Bài 1:Tìm x
15-x=10 42-x=5 32-x=14 x-14=18
 x=15-10=8 x=42-5 x=32-14 x=18+14
 x=5 x=37 x=18 x=32
Bài 2:-Nêu yêu cầu bài tập
-Chữa bài.
Bài 3.Gọi HS đọc
-Chữa bài:
3.Củng cố-dặn dò
-Dặn HS về làm bài tập
100-6; 100-29; 100-33
-Nêu cách trừ
-Quan sát
-10 Ô vuông
-Làm phép trừ10-	=6
-10-x= 6
-Nêu
-4
-Lấy 10-6=4
-Lấy số bị trừ,trừ đi hiệu
-Nhắc lại nhiều lần
-Làm bảng con
-Nêu cách tìm số trừ
-Nêu cách tìn số trừ số bị trừ
-Tự làm vào vở
-Nối tiếp đọc kết quả.
-2HS đọc. Thảo luận theo cặp tìm hiểu đề toán.
-Giải vài vở.
-Nhắc lại cách tìm số trừ
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài : Hai anh em.
I.Mục đích – yêu cầu.
.Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
Làm được BT2, BT3a
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Đọc: lặng lẽ, vóc nặng, chắc chắn, nhặt nhạnh
-Nhận xét, đánh gia
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài
HĐ 1:HD tập chép.
-Hướng dẫn chuẩn bị: chép bài lên bảng
-Tìm câu nói lên suy nghĩ của người em?
-Câu suy nghĩ của người em ghi với dấu câu gì?
-Tìm tiếng HS hay viết sai phân tích viết bảng con.
-Hướng dẫn chép bài vài vở
-Theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS
-Đọc lại bài
-Chấm vở HS
HĐ 2: Luyện tập
 Bài 2: -Gọi HS đọc
-Bài 3a-Gọi HS đọc
-Bài tập yêu cầu gì?
3.Củng cố –dặn dò.
-Nhận xét giờ học
-Nhắc HS về nhà viết bài
-Viết bảng con
-2HS đọc bài tập chép
-Anh mình còn phải nuôi vợ con..công bằng
-Trong dấu ngoặc kép,sau dấu 2 chấm
-Viết vào bảng con theo Y/C
-Nhìn bài vở chép
-Đổi vở soát lỗi
-2 HS
-Làm vào bảng con
-Ai:lái xe;ngày mai
-Ay;máy bay, nhảy dây
-2 HS đọc
-Tìm tiếng bắt đầu s;x
+Chỉ thầy thuốc ;bác sỹ
+Chỉ tiêu loài chim sẻ
+Trái nghĩa với đẹp; xấu
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:.Cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi
I. Mục tiêu:Giúp HS biết
-Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
-Gấp, cắt dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều
-Có ý thức chấp hành luật lệ giâo thông
II .Chuẩn bị.
Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS lên thực hành gấp, cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối đi
-Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới
-Giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát,nhận xét
-Đưa biển báøo giao thông cấm xe đi cho HS so sánh với biển báo chỉ lối đi
-Giới thiệu: Biển báo có nền màu đỏ là biển báo cấm xe đi
-Vậy quy trình gấp, cắt, dán có giống nhau không?
-Vậy có mấy bước gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi?
HĐ2: Hướng dẫn thao tác mẫu
-Hướng dẫn HS từng thao tác gấp hình, cắt biển báo
+Hình tròn đỏ:6ô vuông
+Hình chữ nhật nhỏ 1ô- dài 4ô
+Chân hình chữ nhật 1ô – dài 10ô
HĐ3:Thực hành
-Yêu cầu HS thực hành cá nhân
-Nhắc HS làm đúng mẫu
3. Củng cố-Dặn dò
-Yêu cầu HS nêu tác dụng của biển báo
-2 HS thực hành
-HS tự kiểm tra đồ dùng lẫn nhau
-Giống nhau
-Màu sắc khác nhau
-Có giống nhau
-2 bước
+B1: GẤp cắt
+B2: Dán biển báo
_Nêu cách dán
-Quan sát theo dõi
-Thực hành
-Trình bày sản phẩm
-Tự chọn sản phẩm đẹp
-Vài HS nêu
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài: Hai anh em
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Kể lại từng phần câu chuyện theo gợi ý(BT1); nói lại được ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Nhận xét đánh giá nội dung
2. Bài mới
-Giới thiệu bài
HĐ1:Kể lại từng phần theo gợi ý
-Gọi HS đọc bài
-Gọi HS kể lại từng gợi ý
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Nhận xét đánh giá
HĐ2:Kể theo tưởng tượng
-Nêu yêu cầu : truyện chỉ có 2 anh em, các em phải tự đoán xem 2 anh em nghĩ gì khi gặp nhau trên đồng
-Người anh sẽ nghĩ gì?
-Người em nghĩ gì?
HĐ3:Kể toàn bộ nội dung câu chuyện
-Yêu cầu HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện thêm đoạn kết bằng lời của 2 anh em
3.Củng cố
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Em đã làm gì để anh em  ...  Nghĩ. 
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Hiểu nghĩa: Muốn khuyên các em hiểu và suy nghĩ chín chắn trước khi nói, làm.
-yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét về độ cao các con chữ.
HĐ 3: Tập viết.
-Nhận xét uốn nắn.
-HD và nhắc nhở HS viết. Viết theo vở tập viết. Theo dõi.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét giờ học, bài viết.
-Nhắc HS.
-Viết bảng con chữ M, Miệng
-Quan sát và nhận xét.
- 5 li, gồm 3 nét: nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, móc xuôi phải.
-Theo dõi.
-Viết bảng con 3 –4 lần.
-2 –3 HS đọc .
-Đọc đồng thanh.
-Nêu.
-Phân tích và theo dõi.
-Viết bảng con 2- 3 lần.
-Viết bài theo yêu cầu.
-Viết hoàn thành bài tập ở nhà.
?&@
Môn: Thể dục
Bài:29:Đi thường theo nhịp-Trò chơi “ vòng tròn”
I.Mục tiêu
-Thực hiện đi thường thep nhịp
- Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.
-Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chuyển đội hình vòng tròn và hát
-Ôn bài thể dục dục-cán sự lớp điều khiển
B.Phần cơ bản.
1)Trò chơi: vòng tròn
-Nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi
+Đọc vần điệu vỗ tay nghiêng người theo nhịp chuyển từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn và ngược lại
+Đi theo vòng tròn đọc vần điệu và vỗ tay nhảy chuyển đội hình
2)Đi đều và hát
-CN điều khiển- HS chơi
C.Phần kết thúc.
-Cúi người thả lỏng
-Đứng vỗ tay và hát.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Môn:THỂ DỤC
Bài: Bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: Vòng tròn
I.Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục phát triển chung – yêu cầu thuộc bài, thực hiện động tác tương đối đẹp, chính xác.
-Ôn trò chơi vòng tròn – yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối.
B.Phần cơ bản.
1)Bài thể dục phát triển chung.
-Cho cả lớp ôn lại.
2)trò chơi: Vòng tròn.
-Nhắc lại cách chơi.
-Cho HS chơi: đọc và vỗ tay theo nhịp điệu 
C.Phần kết thúc.
-Đi theo hàng dọc và hát.
-Cúi người thả lỏng
-Cúi lắc người thả lỏng.
-Nhẩy thả lỏng.
-Hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học.
1’
2-3’
1-2’
2-3 lần
2-3’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thứ sáu ngày10 tháng 12 năm 2010
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS củng cố lại:
Kĩ năng tính nhẩm, thực hiện phép trừ có nhớ, thực hiện phép cộng trừ liên tiếp.
Cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ, giải bài toán bằng phép trừ liên quan đến quan hệ ngắn hơn.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
-Chấm vở bài tập của HS nhận xét.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 2: Thực hiện biểu thức.
Bài 1:
Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính và bảng con.
-Bài 3: Nêu: 42 – 12 – 8
-Ta cần thực hiện như thế nào?
HĐ 3: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 4: Tìm x.
-Lần lượt nêu 3 phép tính và yêu cầu HS nêu.
Bài 5: Gọi Hs đọc.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-HD HS tìm hiểu bài.
3.Củng cố dặn dò.
-Thu vở HS chấm.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS.
-Nhẩm đọc theo cặp.
-Vài Hs đọc lại bài.
-Nêu cách trừ.
-Có mấy phép tính. 2 phép trừ
-Thực hiện từ trái sang phải
42 – 12 – 8 36 +14 - 28
 30 – 8 = 22 50 – 28 =22
-Làm vào vở.
-Tên gọi các thành phần trong phép tính.
-Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
x + 14 = 40 x – 22 = 38
x = 40 – 14 x = 38 + 22
x= 26 x = 60
 52 – x = 17
 x = 52 – 17
 x = 35.
-2HS đọc.
-Bài toán về ít hơn.
-Nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời.
-Giải vào vở.
Băng giấy màu xanh dài
65 – 17 = 48 (cm)
Đáp số : 48 cm
-Hoàn thành bài tập ở nhà.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Chia vui – kể về anh chị em.
I.Mục đích - yêu cầu.
- Biết nói lời chia vui, chúc mừng hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết viết đoạn vặn ngắn kể về anh (chị, em) của mình.
- Giáo dục kĩ năng sống:Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị của lời chia vui để từ đó các em tự nhận thức về bản thân mình.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ 
-Tranh minh hoạ.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Gọi HS đọc bài nhắn tin
-Đánh giá chung.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Nói lời chúc mừng chia vui.
Bài tập 1:Treo tranh nêu yêu cầu.
-Khi nói lời chúc mừng em cần nói với thái độ như thế nào?
-Khen HS nói lời chia vui đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Em cần nói lời chúc mừng của em đối vớichị
-Nhận xét lời nói của HS.
-yêu cầu thảo luận đóng vai theo bài 1 – 2.
-Nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết về ngừơi thân gia đình em.
-Bài 3: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Bạn nào có anh, chị, em?
-Bài làm yêu cầu cácem kể về mấy người?
-Để viết về anh, chị, em mình em cần làm gì?
-Yêu cầu vài Hs làm miệng
-Nhắc nhở HS cách viết.
3.Củng cố dặn dò.
- Khi được chia vui với người khác em cảm thấy như thế nào?
-nhận xét giờ học
-Nhắc Hs phải biết nói lời chia vui khi cần thiết.
-3 – 4 Hs đọc.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh
-Đọc yêu cầu của bài.
-Nối tiếp nhau nói lời của Nam
-Tự nhiên thái độ vui mừng
-2HS đọc.
-Nối tiếp nhau nói lời chúc mừng
-Thảo luận cặp đôi tập đóng vai.
-Vài cặp Hs lên thể hiện.
-Nhận xét bổ xung.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Viết 3 – 4 câu kể về người thân.
Anh, chị, em ruột (họ) của em.
-Vài HS kể.
-1 người đó là anh, chị, em.
-Giới thiệu tên anh, chị
-Tả vài nét về hình dáng.
-tính tình.
-Tình cảm của em với người 
-Vài Hs nói.
-Nhận xét.
-Viết bài vào vở.
- 6 – 8 HS đọc bài
-Nhận xét chọn HS viết hay.
- Em thấy mình được chia sẽ niềm vui nên trong người rất thoải mái, nhẹ nhàng và thấy mình gần gũi với mọi người hơn.
--Thực hiện theo bài học.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Trường học.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Trường học gồm có lớp học, phòng thư viện, phòng hội họp
Kể được các hoạt động ở trường
Biết tên trường, địa điểm của trường, biết mô tả lại cảnh quan của trường
Giáo dục hs tự hào, yêu quý trường của mình, có ý thức giữa gìn và làm đẹp cho ngôi trường của mình.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Gọi Hs trả lời câu hỏi
+Kể tên các thức ăn gây ra ngộ độc ở nhà?
+Đề phòng ngộ độc ở nhà cần phải làm gì?
-Nhận xét chung.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tham quan trường học.
-Cho HS ra sân quan sát trường và các phòng học.
-Trường em tên gì? Thuộc xã, huyện nào? 
-Trường mình được tách ra từ ù 3 điểm phân trường: Thôn Xuân Hoà – Thôn Cao Xá – Khu vực trung tâm
-Trường có mấy khối lớp?
-Tổng số lớp? TS học sinh?
-Ở khu vực các em học có bao nhiêu lớp? Gồm có phòng học nào?
-Tả vài đặc điểm về trường, sân trường?
-KL: Trường học có các phòng học, sân trường, các phòng làm việc 
HĐ 2: Làm việc với SGK.
-Yêu cầu Hs quan sát SGK
-Nêu gợi ý cho HS tự hỏi nhau
+Cảnh ở bức tranh 1 diễn ra ở đâu?
-Các bạn học sinh đang l àm gì?
-Phòng học ở SGK có khác với chúng ta không?
-Em thích phòng nào nhất? Tại sao?
- Các em đến thư viện làm gì?
-Nếu có phòng y tế thì để làm gì?
-Gọi Vài hs lên giới thiệu về trường của mình và các loại phòng (thư viện, văn phòng )
3.Củng cố dặn dò.
-Em cần làm gì để trường luôn sạch đẹp?
-Nhận xét dặn dò.
-1 –2 HS trả lời.
-Nêu.
-Quan sát và nhận xét.
-Nêu: Trường Tiểu học Trunh Hải- Gio Linh - Quảng Trị.
-Trường có 5 khối – kể tên mỗi khối có bao nhiêu lớp.
-Có 19 lớp – 526 HS
-Quan sát và nêu.
-3 – 4 HS tả lại.
-Mở sách quan sát
-Ở trong phòng học.
-Nêu.
-Nêu hết theo từng tranh
-Không – có 
-Hs nêu.
-Đọc sách, báo.
-Khám bệnh, lấy thuốc.
-Vài HS nêu.
-Về làm bài tập ở vở bài tập.
@&?
SINH HOẠT: LỚP
I. Mục tiêu.
- Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập QĐND VN.
II. Sinh hoạt:
 1. Ổn đinh tổ chức
-Nêu yêu cầu tiết học.
-Hát tập thể. - Đồng thanh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
 2. Nhận xét chung tuần qua. 
-Lớp trưởng báo cáo tuần qua lớp mình đã đạt được những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém.
- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét cụ thể hoạt động tuần qua thông qua sổ chủ nhiệm.
 + Văn nghệ đạt giải nhì. Học tập đạt giải ba. Vệ sinh lớp học xếp loại tốt.
 3. Kế hoạch tuần tới
-Thi đua học tốt chào mừng ngày thành lập QĐND VN 22/12. 
- Oân tập tốt để thi học kì
- Bồi dưỡng HS giỏi , giải toán trên mạng.
 4. Dặn dò
- Tuần sau học bình thường.
- Hoàn thành các khoản thu nộp trước tết.

Tài liệu đính kèm:

  • docL2 tuan 15 theo chuan co GDKNS.doc