Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thọai là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thọai nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thọai .
- Thực hiện nhận và gọi điện thọai lịch sự.
- Tôn trọng từ tốn, lễ phép khi nói chuyện điện thọai.
- Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ chơi điện thọai
III. Các họat động dạy học:
Tiết 12 Thứ hai, ngày 17 tháng 11 năm 2008 Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Lịch sự khi nhận và gọi điện thọai là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thọai nhẹ nhàng. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thọai . - Thực hiện nhận và gọi điện thọai lịch sự. - Tôn trọng từ tốn, lễ phép khi nói chuyện điện thọai. - Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi điện thọai III. Các họat động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - Muốn nghười khác giúp đỡ ta phải nói lời gì ? - Nói lời yêu cầu, đề nghị, nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện điều gì ? GV nhận xét – ghi điểm. Giới thiệu bài:“ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại” 2. Họat động 2 : Thảo luận nhóm 1. GV cho HS đóng vai 2 bạn đang nói chuyện điện thoại. - 2 HS lên đóng vai nói chuyện điện thoại. Nội dung: (VBT Đạo đức lớp 2/ trang 36) 2. Đàm thoại : - Khi nghe điện thọai reo, Vinh đã làm gì ? nói gì ? - Nam hỏi thăm Vinh qua điện thọai như thế nào ? - Em có thích cách nói chuyện của 2 bạn qua điện thọai không ? tại sao? - Em học được điều gì qua hội thọai trên? 3. GV kết luận : Khi gọi và nhận điện thọai em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. 3. Hoạt động 3 : Sắp xếp câu thành đọan hội thoại - GV viết 1 số câu hội thọai vào các tấm bìa giao cho 5 nhóm. - HS đọc nội dung từng tấm bìa.GV gọi 4 HS lên cầm 4 tấm bìa đứng thành hàng ngang. - Lớp quan sát và suy nghĩ. GV gọi HS lên sắp xếp lại các tấm bìa cho hợp lí. - GV hỏi:Đoạn hội thọai giữa ai với ai ? Bạn nhỏ nói điện thọai đã lịch sự chưa? Vì sao? 4. Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm 1. HS thảo luận theo nhóm nội dung sau: Hãy nêu việc làm khi nhận và gọi điện thọai ? Lịch sự khi nhận và gọi điện thọai thể hiện điều gì ? 2. Đại diện từng nhóm trình bày. 3. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV kết luận : Khi nhận và gọi điện thọai cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng , ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to, nói trống không.Lịch sự khi nhận và gọi điện thọai là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. 5. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Về học bài, về vận dụng vào thực tế tốt. Tiết 34 Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VŨ SỮA (Tiết 1 ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý. - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ III. Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài: “ Cây xoài của ông em”, - Trả lời câu hỏi. GV nhận xét, ghi điểm. + Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? + Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc 2. Hoạt động 2:Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - GV sửa lỗi phát âm cho HS: trổ ra, run rẩy, xuất hiện, đỏ hoe, căng mịn, xoà cành, la cà, vú sữa, nở trắng. b) Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 2: cần tách làm 2: “Không biếtnhư mây”, “ Hoa rụngvỗ về” - Hướng dẫn HS đọc: + Một hôm, vừa đói vừa khát / lại bị trẻ lớn hơn đánh / cậu mới nhớ đến mẹ / liền tìm đường về nhà. // + Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn, / xanh óng ánh, / rồi chín.// - GV giải nghĩa tứ mới :vùng vằng, la cà. GV giải nghĩa thêm: mỏi mắt chờ mong, trổ ra, đỏ hoe, xoà cành c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm.( đoạn 4) Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 56 Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cách nhau của 2 đoạn thẳng. - Bỏ bài 1 câu c, g II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, tờ bìa kẻ 10 ô vuông, kéo III. Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS làm bảng con. 2 HS làm bảng lớp. GV nhận xét, cho điểm. 62 - 27, 72 - 15, 53 + 19, 36 + 36 Giới thiệu bài: Tìm số bị trừ 2. Hoạt động 2:Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết - GV: Gắn 10 ô vuông lên bảng. Hỏi: Có mấy ô vuông? (10) - GV tách 4 ô vuông ra và nêu: Lúc đầu có 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông, còn lại mấy ô vuông? ( 6 ô vuông. HS nêu phép trừ: 10 – 4 = 6. Cho HS nêu tên gọi - GV: Nếu che lấp số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào tìm được số bị trừ ? - Cho HS thể hiện số bị trừ chưa biết: ..- 4 = 6 - 4 = 6 ? - 4 = 6 GV: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta được: x – 4 = 6 X: số bị trừ, 4: số trừ 6: hiệu - HS nêu cách tìm số bị trừ.GV chốt: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - HS tự viết vào bảng con: x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Bỏ câu c, g HS làm trên bảng con. GV nhận xét .a. x = 12 b. x = 27 d. x = 32 e. x = 28 Bài3: HS thi tiếp sức theo nhóm. GV nhận xét. Bài 4: HS vẽ vào vở. GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. xem lại bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 35 Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VŨ SỮA (Tiết 2 ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý. - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạyhọc: 1. Hoạt động 1:Tìm hiểu bài - Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Câu 2: + Vì sao cậu bé tìm đường về nhà ? + Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? a. Tiếp tục la cà khắp nơi b. Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc. c. Chạy đi tìm mẹ. - Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? Thứ quả lạ ở cây này có gì lạ ? - Câu 4: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? a. Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. b. Cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. c. Cả 2 câu trên - Câu 5: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì? 2. Hoạt động 2 :Luyện đọc lại - Các nhóm cử đại diện thi đọc lại chuyện. - Cả lớp, GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này nói lên điều gì ? (Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.) - Nhận xét tiết học. Đọc bài ở nhà. Xem trước tiết kể chuyện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 57 Thứ ba, ngày 18 tháng 11 năm 2008 Toán 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. Mục tiêu: - Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 13 – 5 và bước đầu thuộc bảng trừ. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. - Bỏ bài 1 câu b II. Chuẩn bị: -Bảng phụ, 1bó que tính và 3 que tính rời, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. GV nhận xét, cho điểm. a. x -10 = 50 b. x – 7 = 21 c. x – 9 = 18 Giới thiệu bài : “13 trừ đi một số: 13-5 ” 2.Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ dạng 13-5, lập bảng trừ ( 13 trừ đi một số) Buớc 1: Giới thiệu - Nêu bài toán : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - GV nêu 13- 5 =?.( GV kết hợp cài que tính vào bảng) Bước 2: Đi tìm kết quả - HS thao tác với các que tính để tìm kết quả của phép trừ : 13-5 =? - HS nêu cách tìm kết quả. Vậy : 13-5= 8 Bước 3: Đặt tính rồi tính. - 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó nêu lại cách làm của mình. - 13 · 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1 5 · 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 08 Lập bảng công thức: 13 trừ đi một số. - HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ, 2 HS lên bảng lập công thức. - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng. 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Bỏ câu b - HS thi tiếp sức theo nhóm. GV nhận xét. Bài 2: HS làm trên bảng con.GV nhận xét. Bài 3: HS làm bài vào vở. GV nhận xét. Bài 4: 1 HS đọc đề bài.GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt. 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.( Đáp số :7 xe đạp ) 4. Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học. Học thuộc bảng 13 trừ đi môt số. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 23 Chính tả SỰ TÍCH CÂY VŨ SỮA I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện : “Sự tích cây vú sữa”. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt: ng/ ngh, ch / tr II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi quy tắc ng / ngh III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp: con gà, thác ghềnh, sạch sẽ, cây xanh. - GV nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn bài, 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung: + Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào ... HS: + Vẽ những lá cờ khác nhau vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ. + Phác hình gần với tỉ lệ lá cờ định vẽ ( có thể vẽ cờ đang bay ) + Vẽ màu đều, tươi sáng. - GV gợi ý HS vẽ. HS thực hành vẽ. GV theo dõi, uốn nắn. Nhận xét, đánh giá: - Gợi ý HS nhận xét và tìm ra bài vẽ đẹp. Nhận xét tiết học. - Dặn dò :Về nhà hoàn thành bài vẽ.Quan sát vườn hoa, công viên. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 24 Thể dục ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: - Học điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng. - Học trò chơi: “Bỏ khăn”. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh, an toàn, còi, khăn III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông . - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Tập bài thể dục. 2. Phần cơ bản : - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Trò chơi “ Bỏ khăn” GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, sau đó cho HS cách chơi. + Lần 1: chơi thử + Lần 2: chơi chính thức 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Cúi lắc người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. 8 phút 2’ 1’ 2’ 1’ 2’ 20 phút 6 phút 6 phút 8 phút 7 phút 1’ 1’ 2’ 2’ 1’ Nhận lớp ========== ========== ========== ========== 5GV HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 5GV ==== ==== ==== ==== 5GV Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 24 Thứ sáu, ngày 21 tháng 11 năm 2008 Chính tả MẸ I. Mục tiêu - Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ: “Mẹ”. Biết viết chữ hoa đầu dòng thơ, biết trình bày bài thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập tập phân biệt: iê /yê/ ya, gi/r (hoặc thanh hỏi / thanh ngã ) II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Các hoạt động: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS ghi bảng con, 2 HS viết bảng lớp: con nghé, người cha, con trai, cái chai. - Lớp và GV nhận xét Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. a. Huớng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép, 2 HS đọc lại. - GV giúp HS nắm nội dung bài: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? (những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát) - Hướng dẫn HS nhận xét: + Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả? (Bài thơ viết theo thể lục bát, cứ 1 dòng 6 chữ tiếp 1 dòng 8 chữ.) + Nêu cách viết chữ đầu ở mỗi dòng thơ? Cách trình bày đoạn thơ? (Viết hoa chữ cái đầu.Chữ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào1ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng) - HS nêu các tiếng khó, GV phân tích các tiếng khó. HS đọc lại. - Học sinh viết bảng con: lời ru, quạt, ngôi sao, ngoài kia. c. GV đọc. Học sinh viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. d. Chấm, chữa bài : - HS đổi vở cho nhau soát lỗi, GV hướng dẫn HS soát lỗi. - Chấm 5,7 bài, GV nêu nhận xét rút kinh nghiệm. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: 1 HS đọc đề bài.HS làm bài theo nhóm. GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: 1 HS đọc đề bài.HS làm bài 3a vào vở. 1 HS làm bảng phụ. GV nhận xét 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. HS viết chưa đạt về nhà chép lại. Về nhà sửa lỗi (nếu có). Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 60 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố bảng trừ (13 trừ đi một số) - Củng cố kĩ năng trừ có nhớ. - Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán. - Giảm bài 3 II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 53 -15, 63 - 24, 83 - 29,73 - 26 (đặt tính rồi tính). GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài : “Luyện tập” 2. Hoạt động 2: Củng cố bảng trừ (13 trừ đi một số). Củng cố kĩ năng trừ có nhớ. Bài 1: Tính nhẩm - HS nhẩm miệng theo bàn. GV nhận xét. 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 13 – 8 = 5 13 – 5 = 8 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 Bài 2: Đặt tính rồi tính HS làm trên bảng con. GV nhận xét. a. 63 73 33 b. 93 83 43 - 35 - 29 - 8 - 46 - 27 -14 28 44 25 47 56 29 Bài 3: Giảm 3. Hoạt động 3: Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán. Bài 4: -1 HS đọc đề bài.GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt. -1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. Giải Số quyển vở cô giáo còn là: 63 – 48 = 15 ( quyển vở ) Đáp số :15 quyển vở Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. HS ghi vào bảng con 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Xem lại bài, học thuộc bảng 13 trừ đi môt số. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 12 Tập làm văn GỌI ĐIỆN I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc và nói: - Đọc hiểu bài: Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện. Trả lời câu hỏi: Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. 2. Rèn kĩ năng viết: - Viết 4-5 câu trao đổi điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa lứa tuổi học sinh. - Biết dùng từ, đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại. II. Chuẩn bị: - Máy điện thoại III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - 1, 2 HS làm lại bài 1 (TLV tuần 11) - 3 HS đọc bưu thiếp thăm hỏi ông bà. GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu việc cần làm, cách nói chuyện qua điện thoại Bài 1: - 2 HS đọc thành tiếng bài gọi điện, cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi a, b, c nêu trong sách giáo khoa: a. Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện 1. Tìm số máy 2. Nhấc ống nghe 3.Nhấn số b. Em hiểu các tín hiệu sau đây, nói điều gì? “Tút” ngắn liên tục (máy bận) “Tút” dài ngắt quãngchưa có người nhấc máy. c. Nếu bố của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện thế nào? 3. Hoạt động 3: Viết đoạn văn trao đổi qua điện thoại Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. + Chú ý: Viết gạch đầu dòng trước lời thoại. - Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài, nêu nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại nhữngviệc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... An toàn giao thông ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức về an toàn giao thông đã học. - HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: “Ôn tập.” 1. Hoạt động 1: Ôn tập Mục tiêu: Ôn lại những kiến thức về an toàn giao thông đã học.HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. Cách tiến hành: - Trò chơi: “Hái hoa dân chủ” - Học sinh lên chọn câu hỏi và trả lời. GV nhận xét. 1. Thế nào là an toàn ? Thế nào là nguy hiểm? Nêu ví dụ 2. Em đi đến trường trên con đường nào? Em đi như thế nào để được an toàn? 3. Biển báo cấm có nội dung gì? Màu sắc, hình dáng? Nêu ý nghĩa các biển báo: 101, 102, 112 4. Nêu hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và cách thực hệin hiệu lệng đó? 5. Khi đi bộ trên đường, em cần thực hiện tốt điều gì? 6. Ở ngã tư, ngã năm muốn qua đường em cần chú ý điều gì? 7. Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu em không thực hiện tốt những quy định đi bộ trên đường? 8. Kể tên các phương tiện giao thông đường bộ mà em biết? 9. Nhắc lại những quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy ? 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thực hành tốt những điều vừa học. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I. Kiểm điểm công việc tuần 12 - Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp tuần qua: Về nề nếp: - Nghỉ học: - Đồng phục: - Vệ sinh trường lớp: Về học tập:Môt số bạn vẫn còn quên vở,vào lớp không thuộc bài và không làm bài đầy đủ : GV nhận xét nêu ra biện pháp : Tuyên dương những HS thực hiện tốt nội quy do trường lớp đề ra. Phê bình nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. II. Công việc tuần 13 - Tiếp tục củng cố nề nếp lớp, xếp hàng ra về vào lớp. - Thực hiện tốt chương trình học của tuần 13 - Nhắc HS đi học đều và đúng giờ. Tham gia phong trào cho trường và Đội đề ra. - Thực hiện đúng nội quy nhà trường đề ra. Học bài ở nhà, thuộc bài khi đến lớp. - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. III. Sinh hoạt tập thể: - Tổ chức trò chơi: Đèn giao thông. Hát múa các bài hát đã học.
Tài liệu đính kèm: