TUẦN 11
Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2009
MÔN: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5
- Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học
II. CHUẨN BỊ :
Tranh của các bài từ bài 1 đến bài 5
TUẦN 11 Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2009 MÔN: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 - Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học II. CHUẨN BỊ : Tranh của các bài từ bài 1 đến bài 5 III. THỰC HÀNH KỸ NĂNG : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Oån định lớp : 2/ Giới thiệu bài thực hành 3/ Thực hành : a. Học tập, vệ sinh đúng giờ : ? : Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ? ? : Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng người ? b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi : ? : Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em c. Gọn gàng, ngăn nắp : ? : Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở nhà cũng như ở trường ? ? : Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà ? d. Chăm làm việc nhà : ? : Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ? ? : Nêu những việc đã làm được ở nhà e. Chăm chỉ học tập : ? : Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập ? ? : Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ? 4/ GV nhận xét và dặn dò HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời -------------------------------------------------------------------------------------- MÔN : TẬP ĐỌC BÀ CHÁU I. Yêu cầu cần đạt : Kiến thức: Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4). Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc HS: SGK III. Các hoạt động TIẾT 1 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS đọc bài Bưu thiếp 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2 Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng Luyện đọc câu dài, khó ngắt Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS đọc từng câu. Đọc cả đoạn Yêu cầu HS đọc theo đoạn Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm Thi đọc Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Nhận xét, cho điểm Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2 Hỏi: Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? Cô tiên cho hai anh em vật gì? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh? Cây đào này có gì đặc biệt? GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. Tiết 2. v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. Đọc mẫu - GV đọc mẫu Đọc từng câu Đọc cả đoạn trước lớp - Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng - Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp. Đọc cả đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: SGK. - Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Giáo dục tình bà cháu. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS luyện đọc theo vai Nhận xét Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - Hát - 2 HS mỗi HS đọc - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. - Đọc, HS theo dõi - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. - Luyện đọc các câu: + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 - Nhận xét bạn đọc - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - Theo dõi, đọc thầm - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn. - Luyện đọc câu: Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ - 3 đến 5 HS đọc - HS đọc. - Thi đua đọc. - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP Ngày dạy : I. Yêu cầu cần đạt : - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. II. Chuẩn bị GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 51 - 15 3. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục. Phương pháp: Luyện tập. ị ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2 :(cột 1, 2) Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6 Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 : (a, b) Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn. Phương pháp: Thảo luận. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Bán đi nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì? Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. Nhận xét và cho điểm HS Bài 5: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. Viết lên bảng: 9 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? Có điền dấu – được không? Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính. Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi. Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chuẩn bị: 12 - 8 - Hát - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính: 51 – 26. Bài giải Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg - Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống - Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 - Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. - Làm bài sau đó t ... hông phẳng, hình gấp không đúng hoặc không làm ra sản phẩm. * Lưu ý: - Học sinht ự đánh giá tốt. * Củng cố: - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần, thái độ làm bài. * Nhận xét – Dặn dò: - Về nhà em làm gì? - Tập gấp lại các hình. - Chuẩn bị: Vật dụng cho tiết sau. --------------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM Ngày dạy : I. Yêu cầu cần đạt : Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được BT 2 ; BT 3a/b. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bà cháu. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Cây xoài của ông em. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ, từ. a/ Ghi nhớ nội dung. GV đọc đoạn cần chép. Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? b/ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn trích này có mấy câu? Gọi HS đọc đoạn trích. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm. d/ Viết chính tả. e/ Soát lỗi g/ Thu và chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo, ghi. Bài 3: Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Khen HS tiến bộ. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài. Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Hát - Theo dõi bài viết. - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. - Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. - 4 câu. - 2 HS đọc. - Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - Điền vào chỗ trống g/gh. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập. - 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm làm bài tập 3b. - Đáp án: sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm 2009 ThĨ dơc Bµi 22: ®i ®Ịu – Trß ch¬i: “ bá kh¨n”. I. Mơc tiªu: - ¤n ®i ®Ịu. Y/C ®i ®ĩng nhÞp, thùc hiƯn §T ë møc ®é t¬ng ®èi ®ĩng, ®Ịu vµ ®Đp . - ¤n trß ch¬i “ Bá kh¨n” . Y/C biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i t¬ng ®èi chđ ®éng . II.chuÈn bÞ: -S©n trêng , cßi, c¸i kh¨n. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc A. PhÇn më ®Çu: - GV nhËn líp , phỉ biÕn néi dung Y/C giê häc - GV cho HS khëi ®éng. - GV tỉ chøc cho HS ch¬i TC: “ cã chĩng em” B. PhÇn c¬ b¶n: 1. §iĨm sè 1-2, 1-2vµ ®iĨm sè tõ 1 ®Õn hÕt theo ®éi h×nh hµng däc,( hµng ngang). - GV h« - líp trëng h« . - GV kiĨm tra uèn n¾n , sưa sai cho HS. 2. §i ®Ịu: - Líp trëng h« - GV sưa sai cho HS. 3. Ch¬i TC: “ Bá kh¨n” - GV tỉ chøc cho HS ch¬i. c. PhÇn kÕt thĩc: - GV cïng HS hƯ thèng bµi. - GV nhËn xÐt giê häc vµ dỈn HS «n tËp kÜ bµi thĨ dơc ®· häc. - §øng vç tay vµ h¸t - Ch¹y nhĐ nhµng theo 1 hµng däc trªn s©n trêng. - §i theo vßng trßn vµ hÝt thë s©u. - HS xoay c¸c khíp. - HS ch¬i. - HS tËp. - HS tËp. - HS ch¬i. - Ch¹y nhĐ theo vßng trßn . - §i theo 2 vßng trßn vµ hÝt thë s©u. - Cĩi ngêi th¶ láng. - Nh¶y th¶ láng. --------------------------------------------------------------------------------- MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt : - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. II. Chuẩn bị GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 52 – 28. 3. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ. Phương pháp: Luyện tập. ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.. Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp. Nhận xét và sửa chữa nếu sai. Bài 2 (cột 1, 2) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Tính từ đâu tới đâu? Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (a, b) Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Mục tiêu: HS áp dụng vào để giải toán có lời văn. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Bài 5: Vẽ hình lên bảng. Yêu cầu học sinh đếm các hình tam giác trắng Yêu cầu HS đếm các hình tam giác xanh Yêu cầu HS đếm hình tam giác ghép nửa trắng, nửa xanh . Có tất cả bao nhiêu hình tam giác? Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Vào rừng hái nấm. Chuẩn bị: + 10 đến 15 cây nấm bằng bìa, trên mỗi cây ghi một số, các cây khác nhau ghi số khác nhau, chẳng hạn: + Hai giỏ đi hái nấm. Cách chơi: + Bắt đầu cuộc chơi: GV hô to 1 phép tính có dạng 12 – 8 hoặc 32 – 8 hoặc 52 – 28 + Kết quả cuộc chơi đội nào có nhiều nấm hơn là đội thắng cuộc - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ - Hát - Thực hành tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ) - Đặt tính và tính - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Tính từ phải sang trái. - Làm bài. - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. - Làm bài: Chẳng hạn: x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 - x bằng 52 –18 vì x bằng số hạn chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18). Tóm tắt Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : . . .con? Bài giải Số con gà có là: 42 –18 = 24 (con) Đáp số: 24 con - 4 hình - 2 hình - 2 hình, 2 hình. - Có tất cả 10 hình tam giác D. Có 10 hình tam giác + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em. Phát cho mỗi đội một giỏ đi hái nấm. + Phát cho 10 đến 15 em ngồi các bàn 1, 2, 3 mỗi em một cây nấm như trên - HS nhẩm ngay kết quả của phép tính và chạy lên lấy cây nấm ghi kết quả của phép tính mà GV đọc cho vào giỏ của đội mình (các phép tính có kết quả khác nhau) -------------------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết : CHIA BUỒN , AN ỦI I. Yêu cầu cần đạt : - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT 1, BT 2). - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT 3) II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa trong SGK HS: một tờ giấy nhỏ để viết. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kể ngắn theo tranh. 3. Bài mới Giới thiệu: . Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác. Biết nói câu an ủi Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: Tranh Bài tập 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. Bài 2: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Viết bức thư ngắn để hỏi thăm ông bà. Biết nhận xét bạn. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: một tờ giấy nhỏ để viết Bài 3 Phát giấy cho HS Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS Gọi HS đọc bài làm của mình Nhận xét bài làm của HS Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Chuẩn bị: Gọi điện - Hát - Đọc yêu cầu - Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Ông bị vỡ kính - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Nhận giấy - Đọc yêu cầu và tự làm - 3 đến 5 HS đọc bài làm
Tài liệu đính kèm: