Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 9 năm 2009

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 9 năm 2009

Tiết 25 Ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (t1)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu.

- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.

2. Ôn lại chữ cái.

3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).

- Kẻ sắn bảng bài tập 3.

 

doc 14 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 9 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
Tiết 9
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 25
Ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (t1)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu.
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
2. Ôn lại chữ cái.
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).
- Kẻ sắn bảng bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài: Bàn tay dịu dàng và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm
- 7, 8 em đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
3.3 Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái.
- 1 HS đọc bảng chữ cái.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái.
3.4 Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng.
- 1 HS yêu cầu.
- GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng.
- Chỉ người: Bạn bè, Hùng.
- Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp.
- Con vật: Thỏ, mèo.
- Cây cối: Chuối, xoài.
3.5 Tìm thêm các từ có thể xếp vào ô trong bảng 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên.
- HS làm bài.
- 3, 4 HS lên bảng làm.
- Nhiều HS đọc bài của mình.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái.
Tập đọc
Tiết 26
Ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (t2)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
3. Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc:
(Khoảng 7, 8 em)
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài bạn vừa đọc.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng học sinh.
3. Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đưa bảng phụ viết sẵn mẫu câu.
- Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu.
Ai (cái gì, con gì ? là gì?)
M: - Bạn ban là học sinh giỏi.
 - Chú Nam là công nhân
 - Bố em là bác sĩ
 - Em trai em là HS mẫu giáo
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa đặt câu.
- Nhiều HS nói câu vừa đặt.
- Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đặt câu theo mẫu.
Ai (Cái gì, con gì ?)
Là gì ?
M: Bạn Lan
Là học sinh giỏi
 Chú Nam
Là công nhân
 Bố em
Là thầy giáo
 Em trai em
Là học sinh mẫu giáo.
4. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8.
- Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang)
- 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7)
- Người thầy giáo (trang 56)
- Thời khoá biểu (trang 58)
- Cô giáo lớp em (trang 60)
- Tên riêng trong các bài tập đọc đó.
- Dũng, Khánh, người thầy cũ.
- Đọc tên các bài tập trang 8.
- Người mẹ hiền (trang 63)
- Bàn tay dịu dàng (trang 66)
- Đôi giày (trang 68)
- Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8.
 - Minh, Nam (Người mẹ hiền)
- Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.
- 3 HS lên bảng.
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái.
Toán
Tiết 41
Lít
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và ký hiệu của lít (l)
- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
37+63 18+82
+
37
 63
100
+
18
 82
100
+
45
 55
100
- Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ?
- HS quan sát.
- Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít.
- HS nghe
2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước.
- HS quan sát
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?
- Cốc to
- Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh.
*VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can.
3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít.
- HS quan sát
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít.
- Lít viết tắt là l.
- Ghi bảng: l
- Vài HS đọc: Một lít – 1l
 Hai lít – 2 l
4. Thực hành
Bài 1: 
- Đọc, viết theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát
Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu
Ba lít Mười lít Hai lít
 3l 10l 2l
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tính 
- Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ?
- 3 HS lên bảng.
M: 9l + 8l = 17l
- Cả lớp làm vào sách.
15l + 5l = 20l
2l + 2l + 6l = 10l
18l - 5l = 13l
28l - 4l - 2l = 22l
- Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính.
Bài 3:
- HS quan sát hình vẽ tự nêu bài toán.
- Trong can có 18 lít nước.
Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ?
- Còn 13 lít nước.
- Vì 18l – 5l = 13l
b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán.
- Trong can có 10 lít dầu rót sang can hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu ?
- Trong can còn lại bao nhiêu l ? Vì sao?
- Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l
c. Tiến hành tương tự như trên
- Rút ra phép tính
20l – 10l = 10l
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào?
- Thực hiện phép cộng
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
- Lần đầu : 12l
- Lần sau bán: 15l
- Cả hai lần : ...l?
Bài giải:
Cả hai lần cửa hàng bán
12 + 15 = 27 (l)
- Nhận xét chữa bài.
ĐS: 27 l nước mắm
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 4 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 42
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Thực hành củng cố biểu tượng và dung tích.
II. Đồ dùng dạy học
- Chai 1 lít, cốc
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng
9l + 8l = 17l
- Nhận xét.
17l – 6l = 11l
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính
- HS làm SGK
Hướng dẫn HS làm
- 3 HS lên bảng chữa.
2l + 1l = 3l
16l + 5l = 21l
15l - 5l = 10l
35l – 12l = 23l
3l + 2l – 1l = 4l
- Nhận xét chữa bài.
16l - 4l + 15l = 27l
Bài 2: Số
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm SGK
- 3 HS lên bảng.
a. 6l
b. 8l
- Nhận xét chữa bài.
c. 3l
Bài 3: Nêu kế hoạch giải
- HS đọc bài toán
- 1 em tóm tắt
Tóm tắt:
- 1 em giải
Thùng 1:
Thùng 2: 
Bài giải:
Số dầu thùng 2 có là:
16 - 2 = 14 (1)
Đáp số: 14 lít dầu.
Bài 4: Thực hành
- HS rót nước từ chai 1 lít sang các cốc như nhau:
(Có thể được 3 cốc hoặc 4 cốc).
- HS quan sát hình vẽ.
(HS làm quen với dung tích sức chứa)
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 9
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL (T3)
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn tập về các từ chỉ hành động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ bài tập 2.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2 Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS bốc thăm
- Xem lại khoảng 2 phút
- Đặt câu hỏi HS trả lời.
- HS đọc (đoạn, cả bài).
- Nhận xét cho điểm, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau).
3.3 Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm bài.
- Làm nháp.
- Tìm từ ngữ.
- 1 HS làm bảng phụ.
*Chữa bài:
Từ ngữ chỉ vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động
- Đồng hồ
- Báo phút, báo giờ.
- Gà trống
- Gáy vang òóoo báo giờ sáng.
- Tu hú
- Kêu tu hú, báo sắp đếngười mùa vải chín.
- Chim
- Bắt sâu bảo vệ mùa màng
- Cành đào 
- Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
- Bé
- Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
3.4 Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết).
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau nói.
*Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà.
- Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà.
- Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu.
- GV nhận xét.
- Bông hoa mười giờ xoè cánh báo hiệu buổi trưa đến
4. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ôn lại bài HTL
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 17
Ôn tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn luyện chính tả.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Vở viết chính tả.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Kiểm tra tập đọc (7-8em)
- Bốc thăm xem bài (2 phút).
- Đọc đoạn, cả bài, trả lời câu hỏi.
3.3 Viết chính tả
- GV đọc bài
- Giải nghĩa các từ
- Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- Nội dung mẩu chuyện ?
- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh.
- HS viết các từ khó và các tên riêng 
- Trung Hoa, Lương Thế Vinh, sai lính.
- GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS theo dõi chữa bài (đối chiếu SGK).
- Kiểm tra đổi bài, soát lỗi.
- GV chấm một số bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc HS về ôn bài HTL
- Học thuộc các bài TL giờ sau kiểm tra.
- Chuẩn bị tiết 5.
Ngày soạn: 4 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Tiết 27
Ôn tập: 
kiểm tra đọc và học thuộc lòng (t5)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Kiểm tra tập đọc:
- Hướng dẫn HS kiểm tra như T1
- HS bốc thăm bài (2')
- Đọc đoạn, cả bài (trả lời câu hỏi)
3.3 Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (miệng).
- GV nêu yêu cầu bài.
- Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gì ?
- Quan sát kỹ từng tranh SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
*VD: Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn tới trường. Mẹ là người hàng ngày đưa Tuấn đến trường.
- Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm
- Tuấn rót nước cho mẹ uống
- Tuấn tự đi đến trường
- Nếu còn thời gian cho HS kể thành câu chuyện.
- Nhận xét.
- Tuấn tự đi đến trường.
+ Câu 1: HS khá + Giỏi làm mẫu.
+ Câu 2: HS kể trong nhóm – các nhóm thi kể.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại các bài HTL
Toán
Tiết 43
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính cộng (nhẩm và viết) kể cả cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc l.
- Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
16l + 17l
16l - 4l + 15l
3. Bài mới
Bài 1: Tính
- HS làm nhẩm cột 1 và 3
5 + 6 = 11
40 + 5 = 45
- Cột 2, 4 làm bảng con
8 + 7 = 15
30 + 6 = 36
9 + 4 = 13
7 + 20 = 27
16 + 5 = 21
4 + 15 = 20
27 + 8 = 35
3 + 47 = 50
44 + 9 = 53
5 + 35 = 40
Bài 2: Số
- HS làm SGK
- Nêu miệng
- Nêu miệng
45kg; 45l
Bài 3: 
Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
34
45
63
17
44
Số hạng
17
48
29
46
36
Tổng:
51
93
92
63
80
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
- HS nhìn tóm tắt để đặt đề toán
- 3 HS đọc đề toán.
- Lớp giải vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Cả 2 lần bán được số kg gạo là:
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg gạo
Bài 5: HS quan sát hình vẽ.
- Nêu miệng
 - Túi gạo cân nặng 3kg vì vậy phải khoanh vào chữ C.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Tiết 9
Ôn tập
kiểm tra đọc và học thuộc lòng (t6)
I. đích yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2. Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi.
3. Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
+ Đọc thuộc 1 khổ thơ: Ngày hôm qua đâu rồi.
+ Đọc thuộc cả bài: Gọi bạn, Cái trống trường em, Cô giáo lớp em.
III. hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu:
3.2 Kiểm tra học thuộc lòng:
(Khoảng 10 – 12em)
- HS lên bốc thăm (Xem bài 2 phút)
 - HS đọc
- HS nào không thuộc giờ sau kiểm tra lại.
3.3 Nói lời cảm ơn, xin lỗi (Miệng)
- HS mở SGK
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ ghi nhanh ra giấy nháp.
Câu a
+ Cảm ơn bạn đã giúp mình.
Câu b
+ Xin lỗi bạn nhé.
Câu c
+ Tớ xin lỗi bạn vì không đúng hẹn.
Câu d
+ Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn ạ .
3.4 Dùng dấu chấm, dấu phẩy.
- HS yêu cầu.
- HS làm bài vào SGK.
- Nêu kết quả.
(Lớp đọc lại khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy).
- 1 HS lên bảng làm.
Lời giải:
-  con dậy rồi
- lúc mơ
- Nhận xét.
- đó không 
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.
Ngày soạn: 4 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 44
Kiểm tra định kỳ (giữa kỳ 1)
(Đề và đáp án nhà trường ra)
Tập làm văn
Tiết 9
Ôn tập
kiểm tra đọc và học thuộc lòng (T8)
I. Mục đích yêu cầu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm thuộc lòng.
2. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
- Bảng phụ bài tập 2.
III. hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích, yêu cầu
3.2 Kiểm tra thuộc lòng (Số HS còn lại)
- HS bốc bài (xem bài 2') trả lời câu hỏi.
3.3 Trò chơi ô chữ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) lớp đọc thầm.
- HS quan sát ô chữ và chữ điền phấn màu.
- GV treo bảng phụ.
Bước 1: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.
*VD: Viên màu trắng hoặc đỏ, vàng, xanh, dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng: p – phấn).
Bước 2: Ghi các từ vào các ô trống.
Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang các em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào ?
- HS làm SGK
- Mỗi 3 nhóm lên thi
(mỗi nhóm điền 1 từ)
- Lớp nhận xét, kết luận nhóm thẳng cột.
*Lời của ô chữ theo hàng ngang.
Dòng 1
Phấn
Dòng 6
Hoa
Dòng 2
Lịch
Dòng 7
Tủ
Dòng 3
Quần
Dòng 8
Xưởng
Dòng 4
Tí hon
Dòng 9
Đen
Dòng 5
Bút
Dòng 10
Ghế
*Giải ô chữ theo hàng dọc:
- Phần thưởng
4. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài T10 chuẩn bị kiểm tra.
Tập viết
Tiết 9
Kiểm tra đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu)
(Đề và đáp án nhà trường ra)
Ngày soạn: 4 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 45
Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết).
II. đồ dùng dạy học
- Phóng to hình vẽ lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
- Cho HS quan sát SGK (Viết giấy nháp).
 6 + 4 = 10
 6 = 10 - 4
 4 = 10 - 6
- HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia).
- Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x.
- Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông.
- Trong phép cộng này x gọi là gì ?
- Số hạng chưa biết.
- Trong phép cộng x + 4 = 10
(X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng).
- Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
*Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ).
x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
*Cột 3 tương tự:
- Cho HS học thuộc
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
4. Thực hành
Bài 1: Tìm x
- Cho HS làm vở.
- Nhận xét.
- Gọi 5 HS lên giải.
- e, g, d (HS làm bảng con)
b. x + 5 = 10
 x = 10-5
 x = 5
c. x + 2 = 10
 x = 8-2
 x = 6
*Còn lại tương tự
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
12
9
10
15
21
17
Số hạng
6
1
24
0
21
22
Tổng
18
10
34
15
42
39
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
Tóm tắt:
Có : 35 học sinh 
Trai: 20 học sinh 
Gái :  học sinh ?
Bài giải:
Số học sinh gái là:
35 – 20 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh 
5. Củng cố – dặn dò
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia.
- Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột).
- Nhận xét giờ.
Chính tả
Tiết 18
Kiểm tra viết (Chính tả, tập làm văn)
(Đề và đáp án nhà trường ra)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc