Tiết 91+92 Chiếc rễ đa tròn
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
Tuần 31 Ngày soạn: 3 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Chào cờ Tiết 31 Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 91+92 Chiếc rễ đa tròn I. mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ) 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. các hoạt động dạy học Tiết 1 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2,3 HS đọc bài trả lời câu hỏi - 2,3 học thuộc lòng bài : Cây dừa Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Luyện đọc - GV đọc mẫu a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trong bài - HD chú ý đọc đúng 1 số câu - Bảng phụ - Giúp HS hiểu nghĩa các từ cuối bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc đoạn, cả bài, ĐT, CN e. Đọc ĐT (đoạn 3) Tiết 2 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì ? cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp Câu 2: Bác hướng dẫn bác cần vụ trồng chiếc lá đa ntn ? - Cuốn chiếc lá thành vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng ntn ? - Thành 1 cây đa to có vòng lá tròn Câu 4 : Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? - chui qua,chui lại vòng lá tròn được tạo lên từ cây đa Câu 5: Nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh - Bác rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn luôn nhớ đến thiếu nhi - Bác thương tiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại * Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vậtCháu thiếu nhi 4. Luyện đọc lại - Cho HS đọc theo vai - GV nhận xét - 2,3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. Toán Tiết 151 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) - Ôn tập , về chu vi tam giác tứ giác giải toán II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 462 + 315 - Nêu cách đặt tính và cách tính 627 + 131 3. Bài mới - Nêu các bước tính cộng + Đặt tính HS nêu + Tính 4. Thực hành Bài 1 : Tính - HS thực hành bảng con - Nêu cách tính, tính + 225 + 362 + 683 634 425 204 859 787 887 Bài 2: Đặt tính rồi tính a. -HS làm vở + 245 + 665 + 217 - Gọi 1 HS lên chữa 312 214 752 557 879 969 b. + 68 + 72 + 61 27 19 29 95 91 90 Bài 3: Hình nào đã khoanh số con vật - HS quan sát hình vẽ, trực tiếp vẽ và trả lời câu hỏi Hình a đã khoanh số con vật Bài 4: HS đọc yêu cầu - Nêu cách giải Bài giải - 1 em tóm tắt Con sư tử nặng số kg là: - 1 em giải 210 + 18 = 228 (kg) - GV nhận xét Đ/S: 228 kg Bài 5: 1 HS đọc đề Bài giải - Nêu cách giải Chu vi hình tam giác ABC là: - 1 em tóm tắt 300 + 200 + 400 = 900 (cm) - 1 em giải Đ/S : 900cm - GV nhận xét 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nêu cách đặt tính, cách tính Ngày soạn: 3 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 152 Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc II. Đồ dùng dạy học - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Trừ các số có 3 chữ số - GV nêu bài toán Tính 635 - 214 (Thực hiện bằng đồ dùng trực quan ) 635 Từ trái sang phải + Để thực hiện phép trừ ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm 214 421 + Viết số thứ nhất 635, viết dấu trừ , viết số thứ hai là 214 sao cho hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. - Trừ đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1 viết 1 - Trừ chục : 2 trừ 1 bằng 2 viết 2 - Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4 viết 4 *Tổng kết thành quy tắc - Đặt tính viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị - Tính từ phải sang trái đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm 4. Thực hành Bài 1: Tính HS làm bảng con - 1 số HS lên chữa - 484 - 586 - 497 241 253 125 243 333 372 - 590 - 693 - 764 490 152 751 120 541 013 Bài 2 : Đặt tính rồi tính -HS làm vào vở - Gọi HS lên chữa 548 - 732 - 592 - 395 312 201 222 23 236 531 370 372 Bài 3: Tính nhẩm - HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk - Chấm 1 số bài a. 600 – 100 = 500 700 – 300 = 400 - Đọc nối tiếp 900 – 300 = 600 800 – 500 = 300 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - Nếu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt Bài giải Đàn gà có số con là : 183 – 121 = 62 (con) - 1 em giải Đ/S: 62 con gà 5. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học, củng cố cách đặt tính và tính. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 61 Việt Nam có Bác I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác 2. Làm đúng các bài tập có phân biệt âm r/d/gi thanh hỏi,thanh ngã II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài tập 2a, 3a III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3 HS viết bảng lớp - GV đọc cho HS viết: chói trang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi - Cả lớp viết bảng con 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị bài - GV đọc bài chính tả - 3 HS đọc lại - Nội dung bài thơ nói gì? - Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam. - Tìm các tên riêng được viết hoa trong bài chính tả. - Bác, Việt Nam, Trường Sơn * Viết bảng con những từ ngữ + non nước , lục bát * GV đọc cho HS viết bài + HS viết vào vở * Chấm , chữa bài (5-7 bài) 4. Hướng dần làm bài tập Bài 2: - Lớp đọc thầm - Điền các âm đầu r, gi, d vào ô trống , đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm. - 1 HS giải thích - Lớp làm vào vở (2 HS lên bảng điền , nhận xét) bước dừa ràođỏ ..raunhữnggỗchẳnggiường - 3 HS đọc khổ thơ -Nêu nội dung bài thơ ? - Bài thơ tả cảnh nhà bác trong vườn phủ Chủ Tịch - 1 HS đọc cả bài Bài 3 (a:) + 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm + Lớp làm vở + 2 HS chữa bài 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Kể chuyện Tiết 31 Chiếc rễ đa tròn I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Nhớ truyện sắp xếp lại trật tự 3 tranh (sgk) theo trình tự đúng diễn biến trong câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện 1 cách tự nhiên. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - 3 tranh minh hoạ sgk iII. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể - 3 đoạn của câu chuyện : Ai ngoan sẽ được thưởng - Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan ? 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu) 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. - Theo 3 tranh minh hoạ - HS quan sát, nói vắn tắt từng tranh Theo trình tự sgk Tranh 1 - Bác Hồ đang HD chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa. Tranh 2 - Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con. Tranh 3 - Bác Hồ chỉ vào chiếc lá đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - HS suy nghĩ sắp xếp lại tưng tranh theo đúng diễn biến (trình tự đúng của tranh.) - Trật tự đúng của tranh là 3 – 1 – 2 Bài 2: HDHS kể từng đoạn theo tranh. - HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Các đại diện nhóm thi kể (3 đại diện 3 nhóm kể tiếp tục) Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét - 3,4 HS đại diện 3,4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét, bình điểm 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe Ngày soạn: 3 / 4/ 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Tiết 93 Cây và hoa bên lăng Bác I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài - Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của ND với Bác 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: uy nghi, tụ hội, tâm cấp - Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tin cậy thiêng liêng của toàn dân với Bác. II. đồ dùng dạy học - ảnh lăng Bác (sgk), bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: Chiếc rễ đa tròn (trả lời câu hỏi) - Chiếc rễ đa ấy trở thành 1 cây đa có hình dáng như thế nào ? -Cây đa có vòng lá tròn - Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên gốc cây đa? - Thích chui qua chui lại 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Quan sát tranh (sgk) 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu bài a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý đọc đúng 1 số từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + Mỗi dòng là 1 đoạn + HDHS đọc đúng 1số câu dài - Bảng phụ + Hiểu nghĩa các từ ngữ cuối bài + Giảng thêm - phổ (K học) - vạn tuế tên giống cây cảnh có lá hình lồng chim. - dầu nước: Tên loài cây gỗ to cho dùng để pha sơn. - hoa ban: Tên loài hoa màu trắng ở vùng núi Tây Bắc - sứ đỏ: Tên loài hoa đại màu đỏ có nhiều ở miền Nam. - dạ hương: dạ lan hương : loài hoa nở và toả hương vào ban đêm c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác. - Vạn tuế, dầu nước, hoa bạn Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp các miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? - Hoa đào , hoa ban Sơn La, hoa xứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, ... 425 - 676 203 215 222 461 Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS làm vào vở - Gọi 1 số HS làm bảng a. - 986 - 758 - 831 264 354 120 722 404 711 b. - 72 - 65 - 37 26 19 37 47 46 44 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống -HS làm sgk - Tìm hiệu - Gọi HS lên bảng chữa - Củng cố tìm SBT,ST - Củng cố tìm SBT,ST - HDHS làm Số bị trừ 259 257 869 867 486 Số trừ 136 136 659 661 264 Hiệu 121 121 210 206 222 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu Bài giải - Nêu kế hoach giải Số HS của trường tiểu học Hữu Nghị là - 1 em tóm tắt 865 – 32 = 833 (HS) - 1 em lên giải Đ/S: 833 học sinh Bài 5: 1 HS đọc yêu cầu: - HS phân tích và nêu ý kiến cần khoanh chữ nào trong các chữ . - Khoanh vào chữ D (4 hình tứ giác) 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Củng cố cách đặt tính, cách tính Luyện từ và câu Tiết 31 Mở rộng vốn từ từ ngữ về Bác Hồ Dấu chấm, dấu phẩy I. mục đích yêu cầu 1. Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về Bác hồ 2. Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ bài tập 1,3 III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 1 HS làm lại bài tập 1(T30) 2 HS làm BT 3(mỗi em đặt 3 câu hỏi , một câu nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi , 1 câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ) - 2 HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi. - Hỏi để làm gì ? - A. Nhà bạn trồng hoa để làm gì ? - B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu: 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 (miệng) - Chọn từ thích hợp - Đọc đoạn văn viết về cách sống của Bác - Lớp làm vở - Nhận xét chốt lời giải đúng - HS lên làm bài phụ Bác Hồđạm bạctinh khiếtnhà sànrâm bụttự tay Bài 2: (Miệng). - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác trong bài thơ, bài hát các câu chuyện đó . - HS thực hành theo nhóm Chia bảng 3 phần, 3 nhóm lên thi (bình chọn nhóm thắng cuộc) VD: sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giầu nghị lực, yêu nước, thương dân, thương giống nòi,đức độ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị Bài 3: (viết) - HS làm vở - Đọc kĩ đoạn văn - Chốt lời giải đúng Một hôm Bác Hồđồng ý Đến .chùa Bác vào 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những từ ca ngợi Bác Hồ. Ngày soạn: 4 / 4/ 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 154 Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: + Luyện kĩ năng tính cộng và tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) + Luyện kĩ năng tính nhẩm + Luyện vẽ hình ii. đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập , sơ đồ bài 3 (sgk) IiI. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng - Nêu cách đặt tính và tính 244 + 523 142 + 251 3. Bài mới Bài 1 : - HS làm bảng con - Nêu cách đặt tính và tính + 35 + 48 + 57 28 15 26 63 63 83 + 83 + 25 7 37 90 62 Bài 2: Tính - 75 - - 63 81 - Củng cố về cách đặt, tính 9 17 34 64 46 47 - - 52 80 16 15 36 65 Bài 3 : Tính nhẩm - HS làm sgk - Tự nhẩm điền kết quả - Đọc nối tiếp 700 + 300 = 1000 1000 – 200 = 800 1000 – 300 = 700 500 + 500 = 1000 800 + 200 = 1000 1000 – 500 = 500 Bài 4 : Đặt tính rồi tính - HS làm vở - Gọi Hs lên bảng chữa - Củng cố về cách đặt, tính - Nhận xét a. + 351 + + 427 516 216 142 176 567 569 689 b. - 876 - 999 - 505 231 542 304 645 457 201 Bài 5: Vẽ theo mẫu - HS vẽ sgk - 1 HS vẽ bảng - Nhận xét 4. Củng cố dặn dò. - Củng cố về cách đặt, tính - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 31 Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ I. Mục đích yêu cầu 1. Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi 2. Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác 3.Viết được đoạn văn từ 3đến 5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2 II. đồ dùng dạy học - ảnh Bác Hồ III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện qua suối - Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ - HS nêu 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc các tình huống - Bài tập yêu cầu gì ? - Nói lời đáp lại trong trường hợp em được khen a. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen - 1 cặp học sinh đóng vai làm mẫu HS1 (vai cha) hài lòng khen em + Em quét nhà sạch quá ! HS 2: (vai con ) - Con cảm ơn ba có gì đâu ạ ! - Từng cặp HS nói lời khen và đáp lại theo các tình huống a,b,c - Con cảm ơn ba có gì đâu ạ ! b. Em mặc áo đẹp được các bạn khen - Hôm nay bạn mặc đẹp quá ! c. Em vứt 1 hòn đá khen em - Cháu ngoan quá ! cẩn thận quá ! Thật lá đứa trẻ ngoan. -Cảm ơn cụ ạ ! có gì đâu ạ ! Bài 2 (miệng) + 1HS đọc yêu cầu + quan sát ảnh Bác - ảnh Bác được treo ở đâu ? + treo trên tường - Trông Bác như thế nào? + Râu tóc trắng, vầng trán Bác cao,mắt Bác sáng. - Em hứa với Bác điều gì ? + sẽ ngoanchăm học Bài 3: Dựa vào những câu trả lời trên, viết 1 đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. + 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở BT NhiềuHS tiếp nối nhau đọc (nhận xét ) VD: Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là chau ngoan Bác Hồ. - Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa 4. Củng cố, dặn dò - Thực hành qua bài - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 31 Chữ hoa: N (kiểu 2) I. Mục đích, yêu cầu - Rèn kỹ năng viết chữ: 1. Biết viết chữ N hoa (kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng câu Người ta là hoa đất theo cỡ và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ N kiểu 2 - Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Cả lớp viết bảng con M (kiểu 2) - 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng: mắt sáng như sao (2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con) Mắt - GV nhận xét, chữa bài 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát, nhận xét chữ N hoa kiểu 2 - Nêu cấu tạo chữ N (k2) - Cao 5 li, gồm 2 nét giống nét 1 và 3 của chữ M (k2) - Nêu cách viết N1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2 N2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2 * HS viết bảng con - Chữ N hoa (kiểu 2) 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc : Người ta là hoa đất - Nêu nghĩa của cụm từ ứng dụng - Ca ngợi con người- con người là quý nhất là tinh hoa của trái đất. b. Quan sát nhận xét - Cụm từ ứng dụng - Nêu các chữ cái có độ cao 2,5 li ? - N,g,l.h - Nêu các chữ cái có độ cao 2 li : - đ - Nêu các chữ cái có độ cao 1,5 li ? - t - Nêu các chữ cái có độ cao 1li ? - Còn lại - Nêu cách đặt dấu thanh + Dấu thanh đặt trên các dấu ơ, a dấu sắc đặt trên â - Cách viết nét cuối chữ N + Nét cuối của chữ N chạm nét cong chữ g. * Viết bảng con + Chữ người 4. HDHS viết vào vở tập viết + Chữ N 1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ + Chữ Người một dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ nhỏ + Câu từ ứng dụng : 3 dòng cỡ nhỏ 5. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết trong bài tập trong vở tập viết Ngày soạn: 4 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 155 Tiền Việt Nam I. Mục tiêu Giúp HS nhận biết: + Đơn vị thườngdùng của tiền việt nam là đồng + Nhận biết được 1 số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng (là loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng) - Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó. - Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng. ii. đồ dùng dạy học - Các tờ giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng. iII. Các hoạt động dạy học 1. ổn đinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu các loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng - HS quan sát kĩ 2 mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét + Giới thiệu 4 loại tiền - HS nhận xét nói các đặc điểm - Dòng chữ Một trăm đồng và số 100 - Dòng chữ một trăm đồng và số 100 4. Thực hành Bài 1: HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy 100 đồng ? Đổi 1tờ 200 đồng thì được mấy tờ 100 đồng * Phần b,c tương tự - HS thực hành theo nhóm với các tờ bạc thật Bài 2: Số? - 1 HS đọc yêu cầu - Làm sgk - Gọi HS lên bảng chữa 200 + 200 + 100 + 200 = 700 (đồng) 500 + 200 +100 = 800 (đồng) 500 + 200 + 100 + 200 = 1000 (đồng) Bài 3: HS thực hiện liên tiếp các phép cộng rồi so sánh KL: Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất 100 đồng + 400 đồng = 500 đồng Bài 4: HS thực hiện làm sgk 900 đồng – 200 đồng = 700 đồng - Gọi HS lên bảng chữa 700 đồng + 100 đồng = 800 đồng 800 đồng – 300 đồng = 500 đồng 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Thực hành qua bài Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 62 Cây và hoa bên lăng Bác I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài : Cây và hoa bên lăng Bác 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai: r/d/gi thanh hỏi, thanh ngã ii. đồ dùng dạy học - Bản phụ viết BT2a iii. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con: râm bụt, giở sách, dắt tay 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc bài - 2 HS đọc bài - Nội dung bài nói gì ? - Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng - Tìm các tên riêng được viết trong bài - Sơn La , Nam Bộ * HS viết bảng con các từ ngữ viết sai - lăng, khoẻ khoắn, ngào ngạt - GV đọc, HS viết bài vào vở -HS viết vào vở - Đọc HS soát lỗi - đổi vở cho nhau - Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2a: Tìm các từ bắt đầu bằng r/gi/d có nghĩa: - HS đọc yêu cầu - Lớp làm bảng con - Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy - dầu - Cất giữ kín không cho ai hất - Giấu - Quả lá rơi xuống đất - rụng 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tài liệu đính kèm: