I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông,3 cháu,Xuân,Vân Việt )
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu
- Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung câu chuyện :Nhà những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn.
Tuần 29 Ngày soạn: 20 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Chào cờ Tiết 29 Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 85+86 Những quả táo I. mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông,3 cháu,Xuân,Vân Việt ) 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu - Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung câu chuyện :Nhà những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Luyện đọc - GV đọc mẫu a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài. - gthêm : nhân hậu (thường là người đối sử có tình nghĩa với mọi người ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: (1 HS đọc) - Người ông dành những quả đào cho ai ? cho vợ và 3 con nhỏ Câu 2: (1 HS đọc) - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ? - Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. - Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm. - Việt đã làm gì với quả đào ? - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạnvề. Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy? - Đọc thầm (trao đổi nhóm ) - Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ? Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. - Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ? Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm. - Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ? - Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - 1 HS phát biểu 4. Luyện đọc lại - Đọc theo nhóm - Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt) 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. Toán Tiết 141 Các số từ 111 đến 200 I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị - Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200 - Đếm được các số trong phạm vi 200 II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật IiI. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc viết các số từ 101-110 3. Bài mới - Đọc viết các số từ 111 đến200 - Viết đọc số 111 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số + Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền ô trống ? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số) * Ttự giáo viên nêu số - Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173 4. Thực hành Bài 1 : Tự điền - HS làm vở - Gọi 1 HS lên chữa Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - 3 HS lên điền bảng - Chữa bài nhận xét Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu + Chữa, nhận xét - HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị Ví dụ : 123 < 124 129 > 120 126 > 122 120 < 152 186 = 186 136 = 136 135 > 125 155 < 158 199 < 200 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Đọc các số 111 đến 200 Ngày soạn: 20 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 142 Các số có 3 chữ số I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số - Củng cố về cấu tạo số II. Đồ dùng dạy học - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132 III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 hs đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng - Điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138 129 > 126 199 < 200 * Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị) (HS nêu miệng) 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết và đọc số 24 - Nêu vấn đề để học tiếp các số + Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp ) - HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống - Nêu cách đọc VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba - GV nêu tên số : Hai trăm mười ba - HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học - Làm tiếp các số khác + Chẳng hạn 312, 132 và 407 4. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu miệng đọc nối tiếp - Bài tập cho các số và các lời đọc : a,b,c,d,e Ha: (310) Hb: (132) Hc: (205) Hd: (110) He: (123) Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc ) Bài 3: Viết - HS làm sgk - Chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên điền bảng lớp Đọc số Viết số Tám trăm hai mươi Chín trăm mười một Chín trăm chín mươi mốt Năm trăm sáu mươi Bốn trăm hai mươi bảy Hai trăm ba mươi mốt Sáu trăm bảy mươi ba Sáu trăm bảy mươi lăm Bảy trăm linh năm Tám trăm Ba trăm hai mươi Chín trăm linh một Năm trăm bảy mươi lăm Tám trăm chín mốt 820 911 991 560 427 231 673 675 705 800 320 901 575 891 5. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 57 Những quả đào I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện: Những quả đào 2. Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép - Bảng phụ bài tập 2a. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3 HS viết bảng lớp Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi, gói xôi, song cửa - Cả lớp viết bảng coo 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS nhìn bảng đọc - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ? - Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa. * HDHS tập viết bảng con những chữ các em viết sai - xong, trồng,dại b. HS chép bài vào vở c. Chấm, chữa bài (5-7 bài) 4. Hướng dần làm bài tập Bài 2: a. - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm - HS làm bài sgk sau đó làm vào vở chỉ viết những tiếng cần điền Ví dụ: cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước sân, xô tới, cây xoan. - HS khá giỏi làm các bài tập b. Điền inh hay in - To như cột đình - Kín như bảng - Tình làng - Chín bỏ. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi chính tả. Kể chuyện Tiết 29 Những quả đào I. Mục tiêu yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết nói tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1cụm từ hoặc 1 câu - Biết kể lại từng đoạn câu chuyệndựa vào lời tom tắt - Biết cùng bạn phân vai 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh ) iII. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ + Gọi 3 HS - Kế tiếp nhau kể lại câu chuyện kho báu ? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ý b ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì + Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao độnghạnh phúc 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu) 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) - Nối tiếp nhau phát biểu (GV bổ sung bảng ) Đ1 : Chia đáo / quả của ông Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào -Xuân ăn đào ntn? Đ3: Chuyện của Vân - Vân ăn đào ntn ? - Cô bé ngây thơ Đ4:Chuyện của Việt - Việt đã làm gì với quả đào - Tấm lòng nhân hậu Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1 - HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm) - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - HS tự hình thành từng tốp 5 em xung phong dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện ông, Xuân, Vân, Việt ) - 2,3 tốp HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện ) - Lập tổ trọng tài nhận xét - Chấm điểm thi đua - Nhận xét, bình điểm 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị giờ sau Ngày soạn: 20 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Tiết 87 Cây đa quê hương I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài - Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, lững thững - Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thực hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương. II. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của chuyện: Những quả đào ? Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Luyện đọc: - GV đọc bài a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Chú ý đọc đúng 1 số từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Chia 2 đoạn: Đ1: đường cần nói Đ2: còn lại c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc đồng thành 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: (1 HS đọc) - Những từ ngữ nào, những câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu. - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là 1 thân cây. Câu 2(1 HS đọc ) - Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ,) được tả bằng những hình ảnh nào ? - Thân cây: Là một toà cổ kính: chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. - Cành cây: Lớn hơn cột đình - Ngọn cây: Chó ... 994, 995, 996, 997 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Củng cố về các số có 3 chữ số Luyện từ và câu Tiết 29 Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? I. mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ về cây cối. 2. Tiiếp tục luyện tập và trả lời câu hỏi có cụm từ: "Để làm gì" II. hoạt động dạy học - tranh, ảnh 3, 4 loài ăn quả(rõ các bộ phận cây) - Bút dạ, giấy các nhóm (bài tập 2) III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng - HS1: Viết tên cây ăn quả - Kể tên thú giữ không nguy hiểm. - HS2: Viết tên các cây lương thực, thực phẩm. - 2 HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? - A. Nhà bạn trồng xoan để làm gì ? - B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu: 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (Miệng). - 1, 2 HS nêu tên các loài cây đó chỉ các bộ phận của cây đó. Lời giải: - GV chia lớp thành 4 nhóm - Rễ, gốc, thân cành lá, hoa, quả, ngọn Bài 2: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Các từ tả các bộ phận của cây là các từ chỉ hình dạng, màu sắc tính chất, đặc điểm của từng bộ phận. - HĐ nhóm 4 VD: +Rễ cây: Dài, nguằn ngoèo, uốn lượn + Thân cây: To, cao, chắc + Gốc cây: To, thô + Cành cây: Xum xuê, um tùm, trơ trụi + Lá: Xanh biếc, tươi xanh + Hoa: vàng tươi, hồng thắm + Quả: vàng rực, vàng tươi + Ngọn: chót vót, thẳng tắp Bài 3: (miệng) - Giáo viên nêu yêu cầu + Việc làm 2 bạn gái tưới nước bạn trai bắt sâu. - nhiều HS nối nhau phát biểu ý kiến, nhận xét. - Đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì ? VD: Hỏi: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ? Đáp + để cây tươi tốt. Hỏi + Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ? Đáp + Để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hỏi thêm những từ ngữ tả các bộ phận của cây Ngày soạn: 21 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 144 Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: + Luyện tập so sánh số co 3 chữ số + Nắm được thứ các số (không quá 1000) + Luyện ghép hình ii. đồ dùng dạy học - Bộ lắp ghép hình IiI. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét - Đếm miệng từ 661 - 674 - Đếm miệng từ 871 - 884 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số - Viết số 567,569 - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 5 - Hàng chục cùng là 6 - Hàng đơn vị 7 < 9 KL: 567 < 569 * So sánh tiếp 375 > 369 4. Luyện tập Bài 1 : HDHS làm (HS điền sgk) - 1 HS đọc yêu cầu - 4 HS lên bảng chữa Bài 2: Số ? -HDHS làm - HS làm sgk - Cho HS đọc Bài 3: , = - HS làm sgk (hoặc bảng con) - Gọi HS lên bảng chữa 543 < 590 142 < 143 ?Nêu cách so sánh 670 < 676 987 > 897 699 > 701 695 = 600 + 95 Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS so sánh - Làm vào vở Bài 5: Lấy bộ hình ghép hình theo mẫu. - HS lên bảng - Lớp tự ghép hình (quan sát giúp học sinh ) 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 29 Đáp lời chia vui. Nghe trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng nói: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui 2. Rèn kỹ năng nghe hiểu - Nghe thầy cô kể chuyện sự tích hoa dậ lân hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện. - Hiểu đượcc nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao dạlan hương chỉ toả hương vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ langười hương biết bầy tỏ lòng biết ơn thật cảm động đối với người đã cứu sống và chăm sóc nó. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1 - 1 bó hoa để HS thực hành bài tập III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại - 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS thực hành nói lời chia vui - HD HS làm - Lời đáp theo hướng dẫn a a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn - Phần b, c tương tự. - Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình * Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c b. Năm mới chóng lớn - Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ. c. Cô rất mừng năm học tới - Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng lời cô dạy Bài 2 (miệng) + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi - GV k/c 3 lần + Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh + Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh + Kể lần 3: không cần kết hợp tranh - GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi - Vì ông lão nhặt cây hoa nở hoa - Nở những bông hoa to thật lỗng lồng - cho nó đổi vẻ đẹpcho ông lão - Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa * 3,4 cặp hỏi đáp - 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách .sóc nó. 4. Củng cố dặn dò - Thực hành hỏi đáp chia vui - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 29 Chữ hoa: A (kiểu 2) I. Mục đích yêu cầu - Rèn kỹ năng viết chữ: 1. Biết viết chữ A hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng câu Ao liền ruộng cả theo cỡ và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ A kiểu 2 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con chữ Y hoa - 1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước. Yêu luỹ tre làng (2 HS viết bảng lớp ) HS viết bảng con : Yêu - GV nhận xét, chữa bài 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu 2 - Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li - 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược - Nêu cách viết chữ hoa A kiểu 2 N1: Như viết chữ o (ĐB trêmn ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5) N2: Từ điểm dừng bút của nét 1lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ o, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) ĐB ở ĐK 2 * GV viết lên bảng nhắc lại cách viết. 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - 1 HS viết cụm từ ứng dụng - Ao liền ruộng cả - Hiểu nghĩa của cụm từ - ý nói giầu có ở vùng thôn quê - Nêu các chữ có độ cao 2,5li ? - A,l,g - Nêu các chữ có độ cao 1,5li ? - r - Nêu các chữ có độ cao 1 li ? - Còn lại - Nêu khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - Bằng khoảng cách viết chữ o - Nêu khoảng cách đánh dấu thanh ? - Dấu huyền đạt trên chữ ê, dấu nặng dưới chữ o, dấu hỏi trên chữ a - Nêu cách nối nét - Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o. - HS viết chữ Ao cỡ nhỏ 4. Hướng dẫn viết vở - GV nêu yêu cầu viết - HS viết bài vào vở tập viết 5. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 6. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ A. Ngày soạn: 21 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 145 Mét I. Mục tiêu Giúp HS: -Nắm được tên gọi kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m) làm quen với thước mét - Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m - Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m và tập ước lượng theo đơn vị là mét ) ii. đồ dùng dạy học - Thước mét - 1 sợi dây dài khoảng 3m IiI. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 Ôn tập kiểm tra - Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Cho HS chỉ trên thước - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - HS thực hành vẽ trên giấy - Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm - 1 HS đọc yêu cầu 3.2 Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m) a. HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100 - HS quan sát - Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met - GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) - Độ dài đoạn thẳng là 1mét * Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m - Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm - Dài 10 dm *Một mét bằng 10dm 1m = 10dm 10dm = 100cm - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m - Từ vạch 0 đến vạch 100 *HS xem tranh vẽ sách toán 2 4. Thực hành Bài 1: (số ) - HS làm sgk - HS làm bảng con 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10dm = 1m Bài 2: Tính - 1 HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên bảng chữa Viết đủ tên đơn vị 17m + 6m = 23m 15m – 6m = 9m 8m + 8m = 38m 38m – 24m = 9m 47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu -Nêu k/h giải Bài giải - 1 em tóm tắt Cây thông cao số m là: - 1 em giải 8 + 5 = 13 (m) Đ/S : 13 m Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk -HDHS làm - Gọi HS lên chữa a. Cột cờ trong sân trường cao 10m b. Bút chì dài 19cm c. Cây cau cao 6m d. Chú tư cao 164cm 5. Củng cố dặn dò - Cho HS thực hành đo độ dài sợi dây ước lượng độ dài của nó . Sau dùng thước m để kiểm tra Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 58 Hoa phượng I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ : Hoa phượng 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng lớp, - Lớp viết bảng con. Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài bài thơ - 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ ? Nội dung bài thơ nói gì ? - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng * HS viết bảng con các từ ngữ - Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực b. GV đọc, HS viết bài - Chấm, chữa bài 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2a - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.) - HDHS làm - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em * Lời giải Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, sxi măng. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tài liệu đính kèm: