Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 10 năm 2009

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 10 năm 2009

Tiết 28 +29 Sáng kiến của bé Hà

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọ c phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 10 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn: 11 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
Tiết 10 
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 28 +29
Sáng kiến của bé Hà
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọ	c phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK, bảng phụ.
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1:	
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
3.2 Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai.
+ Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Các từ mới
- Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ (SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Đọc ĐT.
Tiết 2:
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà.
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Câu 2:)
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
* Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi.
Câu 3: (HS đọc)
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà.
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố.
Câu 5: (HS đọc)
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kinh yêu, ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà".
4. Luyện đọc lại
- Phân vai (2, 3 nhóm)
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
5. Củng cố - dặn dò
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức  thể hiện lòng kính yêu ông bà.
Toán
Tiết 46 
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố cách tìm "1 số hạng trong 1 tổng".
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ?
x+8=17
6+x=14
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài 
3.2 Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Tìm x
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a, x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b, x + 7 = 10
 x = 10 - 7
 x = 3
- GV nhận xét
c, 30 + x = 58
 x = 58 - 30
 x = 28
Bài 2: Tính nhẩm.
- Làm miệng
- HS làm SGK (46)
9 + 1 = 10
8 + 2 = 10
10 – 1 = 9
10 – 8 = 2
10 – 9 = 1
10 – 2 = 8
3 + 7 = 10
10 – 7 = 3
10 – 3 = 7
Bài 3: Tính
10 – 1 – 2 = 7
10 – 3 – 4 = 3
10 – 7 = 3
10 – 7 = 3
10 – 3 = 7
19 – 3 – 5 = 11
- GV nhận xét
19 – 8 = 11
Bài 4: 1 HS đọc đề bài
- GV nêu kế hoạch giải
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải
Tóm tắt:
Cam quýt : 45 quả
Trong đó cam: 25 quả
Quýt :quả ?
- GV nhận xét
Bài giải:
Quýt có số quả là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
Bài 5: Tìm x
Biết x + 5 = 5
A. x = 5
 x = 5 – 5
B. x = 10
 x = 0
C. x = 0
- GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 11 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 47
Số tròn chục trừ đi 1 số
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
- Củng cố tìm 1 số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
II. đồ dùng dạy học
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
iII. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
24 + x = 30
x + 8 = 19
3. Bài mới:
a. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hành.
- Gắn các bó que tính trên bảng.
*Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ?
- Hướng dẫn HS lất ra bỏ (mỗi bó 1 chục (tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục viết 0 vào cột đơn vị
(Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kể vạch ngang ta cho phép trừ 40-8.
Chục
Đơn vị
4
0
3
8
- Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính.
- (10 – 8 = 2) viết 2 thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị, 4 chục que tính bớt đi 1 chục còn lại 3 chục.
- (4 – 1 = 3) viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4, 3 chục que tính và 2 chục que tính rồi gộp lại thành 32 que tính (40 – 8 = 32).
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
-
40
 8
32
b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ.
40-18 và tổ chức thực hành
Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 – 18
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục từ là 40 que tính).
- Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ?
- Tính trừ 40-18
- Từ 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ?
Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18
- Từ 40 que tính ( 4 bó) mỗi bó 1 chục lấy 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tính vừa lấy được 10 que tính, bớt đi 8 que tính còn 2 que tính.
- Từ 3 bó còn lại tiếp tục lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là còn 2 chục que tính.
*Chú ý: Các thao tác của bước 2 là cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ.
Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục) và 2 que tính rời còn lại 22 que tính.
Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
-
40
18
22
4. Thực hành
Bài 1: HS làm bảng con
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
-
60
 9
51
-
50
 5
45
-
90
 2
88
-
80
 17
63
-
-
30
 11
19
80
 54
26
- Giáo viên nhận xét:
Bài 2: Tìm X
Hướng dẫn HS làm 
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con
- 3 HS lên bảng
+ Củng cố muốn tìm 1 số hạng 1 chưa biết .
a. x + 9 = 30
 x = 30 – 9
 x = 21
b. 5 + x = 20
 x = 20 – 5
 x = 15
- GV nhận xét. 
c. x + 19 = 60
 x = 60 –19
 x = 41
Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải
Có : 20 que tính
- 1 em tóm tắt
Bớt : 5 que tính
- 1 em giải
Còn : ...? que tính
Bài giải:
- GV nhận xét.
2 chục que tính = 20
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 19
Ngày lễ
I. Mục đích yêu cầu
1. Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ
2. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn tập chép 
- GV đọc đoạn chép
- GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả.
 - 2, 3 HS đọc đoạn chép.
 - Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ?(chữ đầu của mỗi bộ phận tên).
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ lẫn.
- hằng năm, phụ nữ, lấy làm.
- HS chép bài vào vở
- HS lấy vở viết bài 
-GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi 
- Chấm bài ( 5 – 7 bài )
-HS đổi vở soát lỗi 
4. Làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k 
- Nhận xét chữa bài.
- 1 học sinh nêu yều cầu bài 
- Lớp làm SGK
*Lời giải: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n, nghỉ/ nghĩ .
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở
- 2 HS lên bảng 
Lời giải: a, lo sợ, ăn no, hoa lan,
Giáo viên nhận xét
b. Nghỉ học, lo nghỉ, nghỉ ngơi, ngầm nghĩ.
5. Củng cố dặn dò.
- GV khen những HS chép bài chính tả đúng, sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 10 
Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu – yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn yêu cầu 1.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2 Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính.
- 1HS đọc yêu cầu của bài (bảng phụ).
a) Chọn ngày lễ
b) Bí mật của 2 bố con
c) Niềm vui của ông bà
- Hướng dẫn HS kể mẫu Đ1 theo ý 1.
- 1 HS khá kể 1 đoạn làm mẫu
- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
- Kể chuyện trước lớp: Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
b. Kể toàn bộ câu chuyện.
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm kể nối tiếp
 - GV hướng dẫn kể.
- 3 HS 3 nhóm thi kể.
- 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm thi kể.
4. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Ngày soạn: 12 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Tiết 40 
Bưu thiếp
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ: Bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu được nội dung 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư.
II. Đồ dùng dạy học
- Mỗi HS mang bưu thiếp, 1 phong bì thư.
- Bảng ... tả” nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam, vì Nam chưa biết viết.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Khen những em học tốt, có cố gắng.
Ngày soạn: 13 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 49
31 – 5
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải bài toán.
- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt (giao) nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
3 bó chục que tính và 1 que tính dời.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- củng cố bảng trừ (11 trừ đi một số)
- 2 em đọc bảng trừ.
3. Bài mới
- Học sinh tự tìm kết quả của phép trừ 31 – 15
- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính
- Muốn biết 5 que tính phải bớt (1 que tính và 4 que tính nữa ta bớt 1 que tính rời, muốn bớt 4 que phải tháo 1 bó để có 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính còn 6 que tính ( như thế lấy là đã 1 bó 1 chục và 1 que tính tức 11 que tính rời, bớt 5 que tính, tức là lấy 11 trừ 5 bằng 6) 2 bó 1 chục ( để nguyên) và 6 que tính rời, còn lại gộp 26 que tính.
Vậy 31 – 5 = 26
- Hướng dẫn HS đặt tính hàng chục trừ từ phải sang trái
-
31
 5
26
* 1 không trừ được 5 lấy 11
 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1
* 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
4. Thực hành.
Bài 1: Tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm SGK
- Nêu miệng kết quả.
-
51
-
41
-
61
-
31
 8
 3
 7
 9
43
38
54
22
-
81
-
21
-
71
-
11
 2
 4
 6
 8
- Giáo viên nhận xét.
79
17
65
3
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 3 học sinh lên bảng
- HS làm bảng con.
a. 51 và 4; b, 21 và 6; c, 71 và 8.
-
51
-
21
-
71
 4
 6
 8
47
15
63
- GV nhận xét
Bài 3: 1 HS đọc đề bài
Tóm tắt
- Nêu kế hoạch giải
Có : 51 quả trứng
- 1 em tóm tắt
ăn : 6 quả
- 1 em giải
Còn: Quả trứng ?
Bài giải:
Số trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 ( quả)
Đáp số: 45 quả trứng
- GV nhận xét
Bài 4: Học sinh đọc đề bài
* Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0
- Cho HS tập diễn đạt
Cách khác: Hai đoạn thằng AB và CD cắt nhau tại điểm 0, hoặc là điểm cắt nhau của đọan AB và đoạn thẳng CD
5. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại toàn bài.
- Nhận xét giờ.
Tập làm văn
Tiết 10 
Kể về người thân
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết kể về ông, bà hoặc 1 người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập 1
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Miệng
- HS đọc yêu cầu bài
Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời
- HS chọn đối tượng kể: Kể về ai? (1 HS khá kể) 
- Kể trong nhóm
- Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh 
- Đại diện các nhóm kể
- Nhận xét
- Kể sát theo ý 
+ Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em
- Kể chi tiết hơn
+ Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
Bài 2: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1
Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng
- Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai
- Nhiều học sinh đọc bài viết
- Chấm điểm 1 số bài
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ
- Về nhà hoàn thiện bài viết
Tập viết
Tiết 10
Chữ hoa: H
I. Mục tiêu, yêu cầu
Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa H đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết bảng con.
- Cả lớp viết bảng con
G
- Đọc lại cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Góp sức chung tay.
- Viết bảng con: Góp
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ H:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ H cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét ?
- 3 nét.
+ Nét 1: Kết hợp 2 nét cơ bản, cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: Kết hợp của 3 nét cơ bản – khuyết ngược và khuyết xuôi và móc phải.
+ Nét 3: Nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
- Hướng dẫn cách viết.
- HS quan sát
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.
- ĐB trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang.
- Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi, cuối nét viết xuôi lượn lên viết nét móc phải, BD ở ĐK 2.
- Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước đường kẻ 2.
3.3 Hướng dẫn viết bảng con.
- Cả lớp viết 2 lần chữ H.
3.4 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát, đọc cụm từ.
- Hai sương một nắng nghĩa là gì ?
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
- a, i, ư, ơ, n, m, ô, ă
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- H, g
- Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- GV vừa viết cụm từ ứng dụng vừa nói vừa nhắc lại cách viết.
- HD H/s viết chữ Hai vào bảng con
- HS viết vào bảng con.
4. HS viết vở tập viết
- HS viết vở tập viết.
- GV yêu cầu HS viết
- HS viết theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò
- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét chung tiết học.
Ngày soạn: 13 / 10 / 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 50
51- 15
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- biết thực hiện phép trừ ( có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số.
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ)
- Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh.
II. đồ dùng dạy học.
- 5 bó chục que tính và một que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Củng cố bảng trừ 11 trừ 1 số 
- Nhiều HS lên bảng đọc bảng trừ
- Nhận xét
3. Bài mới
Học sinh tự tìm kết quả phép trừ 51 – 15
- Học sinh thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 – 15 = 36 
+ Tổ chức HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra kết quả của 51 – 15
*Có 5 bó chục và 1 que tính rời (tức 51 que tính) cần bớt đi 15 que tính (tức lấy bớt đi 5 que tính và 1 chục que tính).
- Giáo viên giúp HS thao tác trên que tính.
- Để bớt đi 5 que tính ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời.
- Để bớt 1 chục que tính, tâ lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tiếp lấy đi thêm 1 bằng 2 (bó 1 chục).
* Cuối cùng còn 3 chục, 6 que tính rời tức là còn 36 que tính.
vậy 51 – 15 = 36
- HD học sinh đặt theo cột 
-
51
 15
36
4. Thực hành
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi học sinh lên chữa
- Học sinh làm sách giáo khoa.
- 2 HS lên bảng.
81
31
51
71
46
17
19
38
35
15
32
33
41
71
61
91
12
26
34
49
- Giáo viên nhận xét.
29
45
27
42
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp bảng con.
- 3 HS lên bảng.
81
51
91
44
25
9
- Giáo viên nhận xét.
37
26
82
Bài 3: Tìm x
- GV cho học sinh nhắc lại quy tắc muốn tìm 1 số hạng chưa biết.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu quy tắc.
- HS làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng
a. x + 16 = 41
 x = 41 – 16
 x = 25
b. x + 34 = 81
 x = 81 – 34
 x = 47
c. 19 + x = 61
 x = 31 – 19
 x = 42
- GV nhận xét.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
- HS chấm các điểm vào vở như SGK.
- HD học sinh. 
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu .
- Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.
- 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm
- Giáo viên nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 20:
Ông và cháu
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. Viết đúng các dấu 2 chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
2. Làm đúng các BT phân biệt c,k,l,n thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, ( k + i, ê , e)
- Bảng phụ BT 3a.
III. các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết
- 2 HS làm bài ( 2,3a)
- Tên các ngày lễ vừa học tuần trước
 - 1 HS đọc chậm rãi 2 bạn viết bảng lớp
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
a. Giáo viên đọc bài chính tả
- 2,3 HS đọc lại
? Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không?
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui
? Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép
- 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông 
Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ" " Bế cháu, ông thủ thỉ
Cháu khẻo hơn ông nhiều"
b. HS viết bảng con những tiếng khó
- Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều
c. Giáo viên đọc cho HS viết bài
- Học sinh viết vở
d. Chấm chữa bài 
GV đọc lại toàn bài.
- Học sinh đổi vở soát lỗi
- Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm)
4. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ
- Bảng phụ
- Cho lớp 3 nhóm thi tiếp sức 
( Bình chọn nhóm nhất)
*Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công
- Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên
Bài 3 a: 1 HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm SGK
- Nhận xét ( 1 em lên điền)
a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công
b. Dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi.
5. Củng cố, dặn dò
- Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả e/ê.
- Nhận xét giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc