Tuần 13
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Mơn: Tập đọc (Tiết 37 – 38)
Bi: BƠNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm đẹp mê hồn .
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời các câu hỏi trong sgk )
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV :Tranh ảnh minh họa sgk, bảng phụ viết sẵn nội luyện ngắt giọng.
III - Các hoạt động dạy và học chủ yếu::
1/ Ổn định: - Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi
bức?( - Tiếng ve lặng đi vì cũng mệt trong đêm hè oi bức.)
- GV nhận xét và cho điểm cụ thể từng em
Tuần 13 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Mơn: Tập đọc (Tiết 37 – 38) Bài: BƠNG HOA NIỀM VUI I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm đẹp mê hồn ... - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời các câu hỏi trong sgk ) II/ Đồ dùng dạy học: GV :Tranh ảnh minh họa sgk, bảng phụ viết sẵn nội luyện ngắt giọng. III - Các hoạt động dạy và học chủ yếu:: 1/ Ổn định: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: + Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?( - Tiếng ve lặng đi vì cũng mệt trong đêm hè oi bức.) GV nhận xét và cho điểm cụ thể từng em 3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoạt động 1: a/ Giới thiệu bài: + Tranh vẽ gì nào? - Chúng ta tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏcần hoa cúc để làm gì?Cơ và các em cùng tìm hiểu bài Tập đọc “Bông hoa Niềm Vui” - GV ghi tựa bài lên bảng. b/ Luyện đọc : - GV đọc mẩu toàn bài, - Gọi HS Khá, giỏi đọc lại. - Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn sửa sai cho hs. -Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Đọc đoạn trong nhĩm: - GV treo bảng phụ đoạn văn viết sẵn. -GV luyện đọc ngắt nhịp bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc các từ chú giải ở SGK. - GV chia nhóm. - HS đọc bài trong nhóm và chỉnh sửa cho nhau, - YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân –Yêu cầu đọc đồng thanh. Tiết 2 - Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 : -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời +Đoạn 1 , 2 kể về bạn nào? + Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì? + Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ? + Bạn Chi còn đáng khen ở chỗ nào nữa ? - Chi muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏe nhưng hoa trong vườn trường là của chung , Chi không dám ngắt . Để biết Chi sẽ làm gì chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài . -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 ,4 TLCH: +Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? +Khi đã biết lí do Chi rất cần những bông hoa cô giáo đã làm gì ? + Thái độ của cô giáo ra sao ? + Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? + Theo em bạn chi có những đức tính gì đáng quý? -Hoạt động 3: Thi đọc theo vai: - Mời 3 em lên đọc truyện theo vai. - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 4/ Củng cố- Dặn dị: +Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Quà Của bố – Trang: 106 - Tranh vẽ cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc. - 1 em nhắc lại tựa bài - HS lắng nghe. - HS nhìn SGK đọc thầm. -HS đọc nối tiếp mỗi em một câu theo hàng ngang. -HS đọc các từ khó: (đọc cá nhân – đọc đồng thanh) bệnh viện , dịu cơn đau , ngắm vẻ đẹp , hái hiếu thảo , đẹp mê hồn ... -Lần lượt nối tiếp đọc từng đoạn cho hết bài. - HS đọc ngắt giọng: - Em muốn đem tặng bố / một bông hoa Niềm vui / để bố dịu cơn đau .// Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng .// - Vài HS đọc các từ chú giải ở SGK: - HS đọc chỉnh sửa. - Lớp chia làm 4 nhóm thi đọc. -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Lớp đọc thầm đoạn 1 , 2 -Kể về bạn Chi . -Chi vào vườn hoa để tìm bông hoa cúc màu xanh , được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui , tặng bố để làm dịu cơn đau của bố . - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vuờn trường . -Biết bảo vệ của công . - Xin cô cho em hái bông hoa Niềm Vui để tặng bố em đang ốm nặng . - Ôâm Chi vào lòng và nói : Em hãy hái thêm hai bông nữa vì em là cô bé hiếu thảo. - Trìu mến và cảm động . - Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng nhàtrường khóm hoa cúc màu tím . - Thương bố , tôn trọng nội qui nhà trường , thật thà ... - Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện . - Thi đọc theo vai . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Và ý thức luật của bản thân. * Rút kinh nghiệm: Mơn: Tốn ( Tiết 61) Bài: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8 I/ Mục tiêu - Biết cách thức hiện phép trừ dạng, 14 trừ đi cho một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 trừ 8 - Làm đươcï BT1 ( cột 1, 2) BT2 ( 3 phép tính đầu) BT3 (a, b) BT4. * HS khá, giỏi BT1 (ab) BT2 (cột 4,5) BT3 (ý c) II/ Chuẩn bị : - Bảng gài - que tính , Bảng phụ các bài tập 1.2.3.4 III /Các hoạt đông dạy và học: 1/ Ổn định: (1’) - Hát 2/ Bài cũ : Kiểm tra vbt 3- Bài mới: 14 Trừ đi một số 14 – 8 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoạt động 1: Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 14 - 8 tự lập và học thuộc công thức 14 trừ đi một số. * Giáo viên Ghi tựa bài lên bảng. - Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 14 - 8 - Có 14 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Viết lên bảng 14 - 8 * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 14 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . -Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 14 - 8 = 6 - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Mời một em khác nhận xét . Lập bảng công thức : 14 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 14 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . - Hoạt động 3:Thực hành Bài 1: Tính nhẩm _ Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào SGK và đọc kết quả. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Tính - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Gọi HS lên bảng làm bài.. - cả lớp làm vào vở nháp. GV cùng HS nhận xét. Bài 3: HS làm vào bảng con - Yêu cầu HS đọc đề. - Đặt tính rồi tính hiệu,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 14 và 5 , 14 và 7 , 14 và 9 -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: ( Hoạt động nhóm) Bài toán - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - GV hướng dẩn chia nhóm – phát phiếu - Bán đi nghĩa là thế nào ? - Các nhóm thảo luận – trình bày -Tóm tắt : Có : 14 quạt điện Bán đi : 6 quạt điện Còn lại : ... quạt điện ? -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố- Dặn dị: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem trước bài “:34 -8 -Trang: 62 .” - 1 em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính bớt 8 que tính còn 6 quetính. - Ta thực hiên phép tính trừ. - Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính - Trả lời về cách làm - Còn 6 que tính . - 14 trừ 8 bằng 6 14 - 8 6 Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0. - HS thực hiện - Tự lập công thức : 14 – 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 7 = 7 14 – 8 = 6 14 – 9 = 5 Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu . -Đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số . * HS khá, giỏi làm cốt 3 (a,b) - HS thực hiện a. 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 b 14 - 4 - 2=8 14 - 4 - 5= 9 14 - 6 =8 14 - 9 = 5 -Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -Cả lớp thực hiện làm vào SGK. - 3 em lên bảng làm 1 hS đọc đề. - HS làm vào bảng con 14 và 5 14 và 7 - Một em đọc đề . - HS lắng nghe. - Bán đi nghĩa là bớt đi . - Các nhóm trính bày. Bài giải Số quạt điện còn lại là : 14 - 6 = 8 ( quạt điện ) Đ/S : 8 quạt điện - HS nhận xét. * Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Mơn: Tập đọc (Tiết 39) Bài: QUÀ CỦA BỐ I- Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : tỏa , quấy , tóe , nước , con muỗm, cánh xoăn .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ .Nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm . 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu ND: Tình cảm thương yêu của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.(Trảlời được các CH trong SGK II / Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . III / Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động: (1’) - Hát 2..Bài cũ : (2’) Bông hoa Niềm vui. + Mới sớm tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì? - Nhận xét và cho điểm. 3/.Bài mới Quà của bố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phần giới thiệu : -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : “ Quà của bố” Hoạt động 2:Luyện đọc -GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng nhẹ nhàng , vui hồn nhiên. - Gọi HS khá, giỏi đọc lại . - Yêu cầu đọc từng câu đến hết bài. - Luyện đọc từ khó trên bảng. -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các ... : Trò chơi thi ai ứng xử nhanh * Bước 1 : Đưa ra1, 2 tình huống yêu cầu lớp thảo luận đưa ra câu trả lời . * Bước 2 : Yêu cầu các nhóm lên nêu cách xử lí . * Nhận xét về cách xử lí của học sinh . 4/ Củng cố – Dặn dị -Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống - Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài : Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Vài em nhắc lại tựa bài - Lớp thực hành phân nhóm thảo luận . - Các nhóm thực hành quan sát và trả lời . - Các nhóm cử đại diện lên báo cáo - Các bạn quét rác trên hè phố và trước cửa nhà để hè phố nhà cửa sạch sẽ thoáng mát . - Mọi người chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm để ruồi muỗi không còn chỗ ẩn nấp gây bệnh . -Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng lợn để giữ sạch môi trường xung quanh , ruồi muỗi không còn chỗ đậu . -Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh , va øđang dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng nước để giữ vệ sinh nguồn nước . - Các em khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có . -Cử đại diện lên đóng vai , trả lời trực tiếp ... - Lớp lắng nghe nhận xét cách trả lời của từng nhóm . - Các nhóm thực hiện * Rút kinh nghiệm: Mơn: Tập làm văn( Tiết 13) Bài: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I / Mục tiêu: Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung BT1. II / Chuẩn bị : - Tranh vẽ cảnh gia đình có ba , mẹ và con . Bảng phụ ghi gợi ý bài tập 1 . III / Các hoạt đông dạy và học chủ yếu: 1. Khởi động: : (1’) - Hát 2 .Bài cũ : . 3.Bài mới: Kể về gia đình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Giới thiệu bài : Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? Trong bức tranh có những ai ? Bài TLV hôm nay giúp các em hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp . - GV ghi bảng tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1:Treo bảng phụ . - Gọi 3 em đọc yêu cầu đề . -Nhắc học sinh kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời theo các câu hỏi . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ . - Mời lần lượt học sinh nói về gia đình mình trước lớp. Nhận xét tuyên dương những em nói tốt Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - Phát phiếu học tập đến từng học sinh . - Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm vào phiếu . - Nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố – Dặn dị: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - HS quan sát tranh và trả lời: - Một em nhắc lại tựa bài - Quan sát tìm hiểu đề bài . - Một em đọc đề bài . -Tập nói trong nhóm 5 phút , tự chỉnh sửa cho nhau . - Gia đình em có ba người . Ba em làm giáo viên , mẹ em cũng làm giáo viên . Em rất yêu quí gia đình của mình . -Lần lượt từng em kể về gia đình của mình trước lớp . - Nhận xét lời của bạn . - Đọc đề bài . - HS lắng nghe - Viết bài vào phiếu học tập. -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ Mơn: Tốn ( Tiết 65) Bài: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I / Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ 15,16,17,18, trừ đi một số. - Làm được BT1. II / Chuẩn bị : - Bảng gài - que tính, bảng phụ BT1, BT2. III / Các hoạt đông dạy và học chủ yếu 1. Khởi động: : (1’) - Hát 2.Bài cũ – Kiểm tra vbt -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số , tự lập và học thuộc công thức 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số . Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 15 - 6 - Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 6 * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 15 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 6 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . -Vậy 15 que tính bớt 6 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy ? -Viết lên bảng 15 - 6 = 9 - Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 7 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 7 - Có 15 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 8 - Có 15 que tính bớt đi 9 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 15 - 9 - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số . - Tương tự hướng dẫn cách trừ 16 trừ 8, 16-9, 17- 8, 18-9. c) Luyện tập : Bài 1: Tính - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng làm bài - Cho HS làm vào bảng con. -Giáo viên nhận xét đánh giá 4/ Củng cố- Dặn dị: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn: về nhà làm bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 15 - 6 - Thao tác trên que tính và nêu còn 9 que tính - Trả lời về cách làm . - Còn 9 que tính . - 15 trừ 6 bằng 9 - Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính - Trả lời về cách làm . Còn 8 que tính . - 15 - 7 = 8 - 7 que tính -Trả lời về cách làm -15 - 8 = 7 15 - 9 = 6 - Lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - HS lên bảng làm bài (BT1a,b) * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ Mơn: Kể chuyện ( Tiết 13) Bài: BƠNG HOA NIỀM VUI I / Mục tiêu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách; theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1) - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2), kể được đoạn cuối câu chuyện (BT3). II / Chuẩn bị : - GV :Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 . - HS : Sách giáo khoa III / Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động: (1’) - Hát 2. Bài cũ 3.Bài mới : Bông hoa Niềm Vui Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phần giới thiệu Hoạt động 2:Hướng dẫn kể từng đoạn Bài tập 1:. a/ Kể đoạn mở đầu. - Gọi HS đọc YC. - Hướng dẫn và gọi 1 HS kể theo đúng trình tự. - Gọi HS nhận xét bạn. - Bạn nào còn cách kể khác không? - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa? - Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. - Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS. Hoạt động 3: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. Bài tập 2: Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3) - Treo bức tranh 1 và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Thái độ của Chi ra sao? - Chi không dám hái vì điều gì? Treo bức tranh 2 và hỏi: - Bức tranh có những ai? - Cô giáo trao cho Chi cái gì? - Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa? - Cô giáo nói gì với Chi? - Gọi HS kể lại nội dung chính. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét từng HS. Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi. - Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo? - Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình. - Nhận xét từng HS. 4/ Củng cố- Dặn dị: -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe , - HS đọc YC. - HS kể từ: Mới sớm tinh mơ dịu cơn đau. - Nhận xét về nội dung, cách kể. - HS kể theo cách của mình. - Vì bố của Chi đang ốm nặng. - 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng từ). VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường. - Chi đang ở trong vườn hoa. - Chần chừ không dám hái. - Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa. - Cô giáo và bạn Chi - Bông hoa cúc. - Xin cô cho em ốm nặng. - Em hãy hái hiếu thảo. - 3 đến 5 HS kể lại. - Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu. - Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường. - 3 đến 5 HS kể. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ Sinh hoạt tuần 13 I/ Mục tiêu: - Nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần. - Hoạt động văn nghệ chào mừng ngày 20 tháng 11. II. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm. - Trong lớp chú ý nghe giảng.Cĩ ý thức xây dựng bài tốt. - Cĩ ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. - Trực nhật vệ sinh lớp học sạch sẽ, tự giác. - Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ. - Cĩ tiến bộ trong HT:Nghiệp, Y phri. - Cĩ ý thức luyện chữ thường xuyên: Đan , Mai, . 2. Tồn tại - Trong tuần cĩ em H Ranh nghỉ học tự do. - Làm bài chưa cẩn thận: Y Mel . 3. Hoạt động văn nghệ: - Thi hát chào mừng ngày 20/ 11. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. - Chơi trị chơi IV. Kế hoạch tuần 14 - Dạy đúng chương trình - Duy trì tốt sĩ số. - Thi đua hoa điểm 10 dâng tặng thầy cơ nhân ngày 20 /11.
Tài liệu đính kèm: